Tumgik
#hǎi guān
sehnis · 4 years
Audio
[ youtube ] lyrics and pinyin under the cut
      céng jīng yì wài tā hé tā xiāng ài 曾   经   意 外  他 和 她 相    爱 zài bú huì yóu yù de shí dài 在  不 会  犹  豫 的 时  代   yǐ wéi míng bai 以 为  明   白   suó yǐ ài dé tòng kuài 所  以 爱 得 痛   快   yì shuāng shóu jǐn jǐn fàng bù kāi 一 双     手   紧  紧  放   不 开   xīn zhōng dì zhí zhuó yǔ wèi lái 心  中    的 执  着   与 未  来   wàng bù liǎo nǐ de ài 忘   不 了   你 的 爱 dàn jié jú nán gēng gǎi 但  结  局 难  更   改   wǒ méi néng bǎ nǐ liú xià lái 我 没  能   把 你 留  下  来   gèng bú xiàng tā néng gěi nǐ 更   不 像    他 能   给  你 yí gè qī dài de wèi lái 一 个 期 待  的 未  来   yòu zhì de nán hái 幼  稚  的 男  孩   nǐ de guān huái yì zhí suí shēn xié dài 你 的 关   怀   一 直  随  身   携  带   wú rén de dì fang zài dǎ kāi 无 人  的 地 方   再  打 开   xiǎng wèn nǐ xiàn zài 想    问  你 现   在   shì fǒu yōu shāng bú zài 是  否  忧  伤    不 再   xiàng tǎng zài yáng guāng xià de hǎi 像    躺   在  阳   光    下  的 海   xiàng yòng xīn tú mǒ de sè cǎi 像    用   心  涂 抹 的 色 彩   ràng nǐ wēi xiào qǐ lái yóng gǎn qǐ lái 让   你 微  笑   起 来  勇   敢  起 来   wàng bù liǎo nǐ de ài 忘   不 了   你 的 爱 dàn jié jú nán gēng gǎi 但  结  局 难  更   改   wǒ méi néng bǎ nǐ liú xià lái 我 没  能   把 你 留  下  来   gèng bú xiàng tā néng gěi nǐ 更   不 像    他 能   给  你 yí gè qī dài de wèi lái 一 个 期 待  的 未  来   yòu zhì de nán hái 幼  稚  的 男  孩   xiǎng nǐ jiù xiàn zài 想    你 就  现   在   xiǎng nǐ měi dāng wǒ yòu pái huái 想    你 每  当   我 又  徘  徊   suó yǒu yí hàn de dōu bú shì wèi lái 所  有  遗 憾  的 都  不 是  未  来   suó yǒu ài zuì hòu dōu nán miǎn 所  有  爱 最  后  都  难  免   táo bú guò shāng hài 逃  不 过  伤    害   bú bì zài chóng lái 不 必 再  重    来   xiàn zài wǒ zhǐ xī wàng téng tòng lái dé gèng tòng kuài 现   在  我 只  希 望   疼   痛   来  得 更   痛   快   fǎn zhèng bù néng gòu chóng lái 反  正    不 能   够  重    来  
{ source }
52 notes · View notes
mdzsfan · 4 years
Text
youtube
Tumblr media
Is it just me but doesn't 应不识 (translates to "should not have known'') remind me of Xiǎo Xīngchén and Xuē Yáng. Even though this song is meant for Míng Yí (earth master) and Shī Qīngxuán (Wind master) from Tiān Guān Cì Fú (Heaven Official's Blessing)( I know the Chinese cover is based on the Korean song "once more" from the drama "Empress Ki".) If you read the translation, the song kind of describes Xiǎo Xīngchén and Xuē Yáng relationship.
If you don't know what "Tiān Guān Cì Fù"is. It's a novel that's written by 墨香铜臭 (Mo Xiang Tong Xiu), who is the author of Mó Dào Zǔ Shī. I highly recommend it, it's also a bl novel like Mó Dào Zǔ Shī.
GIF from: https://emjayart.tumblr.com/post/613715567406448640/xue-yang-realized-how-far-xiao-xingchen-would-go (I don’t know if they created the gif but this is where I found it). 
Lyrics to the song:
[00:19]
曾听闻谁家少年     一时风光无限 流云转     轻衣罗扇     相随予并肩 是真情与妄言     于荒漠荆棘丛生罪念 一朝风云变     跌落至深渊 从此挥散不去的梦​​魇
céng tīngwén shuí jiā shàonián yīshí fēngguāng wúxiàn liú yún zhuǎn qīng yī luó shàn xiāng suí yǔ bìngjiān shì zhēnqíng yǔ wàngyán yú huāngmò jīngjí cóngshēng zuì niàn yī zhāo fēngyún biàn diéluò zhì shēnyuān cóngcǐ huīsàn bù qù de mèngyǎn
Once heard about a family's youngster, had everything going well (for him) at one point A turn of clouds, light clothes and silk fan, following me side by side True feelings and lies, led sins to flourish in the barrenness like thistles and thorns The situation changed one day, fell into a deep abyss Haunted by nightmares since then
[00:55] 彼时逢花月同游世间 撷了你眉目潋滟 而今空于荒年     情思成茧 回不去已故的从前
bǐ shí féng huā yuè tóng yóu shìjiān xiéle nǐ méimù liàn yàn érjīn kōng yú huāng nián qíngsī chéng jiǎn huí bù qù yǐ gù de cóngqián
Those beautiful times when we roamed the world together Gathering your shimmering features Yet those times are now desolate, feelings run deep Unable to return to the now departed past
[01:13] 谁曾说挚友余生不变 以命换命结几多仇怨 遥看飞雪漫天     爱恨交缠 若有缘     可否止于初见
shuí céng shuō zhìyǒu yúshēng bù biàn yǐ mìng huàn mìng jié jǐduō chóuyuàn yáo kàn fēi xuě màntiān ài hèn jiāo chán ruò yǒuyuán kěfǒu zhǐ yú chūjiàn
Who once said that bosom friends will never change A life for a life, how much hatred was born Seeing snow fill the sky in a distance, love and hate entangle If it was fated, could we pause at our first meeting
[01:40] 谁知他生于黑暗     也惊才绝艳 倾酒台故事上演     写几笔由缘 欲回首却无���     唯至死方休了断恩怨 人海中擦肩     你明眸依然 要怎样结尾才够圆满
shuí zhī tā shēng yú hēi'àn yě jīng cái jué yàn qīng jiǔ tái gùshì shàngyǎn xiě jǐ bǐ yóu yuán yù huíshǒu què wú àn wéi zhì sǐ fāng xiū liǎo duàn ēnyuàn rén hǎi zhōng cā jiān nǐ míngmóu yīrán yào zěnyàng jiéwěi cái gòu yuánmǎn
Who knew that he was born in darkness, and had promising talent Qin Jiu Tai is where the story was staged, few words of reason were written Want to turn back but there's no shore in sight, only death can put an end to this resentment We cross paths in a sea of people, your eyes still bright as before How do we wrap up this story in a perfect way
[02:16] 彼时逢花月同游世间 撷了你眉目潋滟 而今空于荒年     情思成茧 回不去已故的从前
bǐ shí féng huā yuè tóng yóu shìjiān xiéle nǐ méimù liàn yàn érjīn kōng yú huāng nián qíngsī chéng jiǎn huí bù qù yǐ gù de cóngqián
Those beautiful times when we roamed the world together Gathering your shimmering features Yet those times are now desolate, feelings run deep Unable to return to the now departed past
[02:34] 谁曾说挚友余生不变 以命换命结几多仇怨 遥看飞雪漫天     爱恨交缠 若有缘     可否止于初见
shuí céng shuō zhìyǒu yúshēng bù biàn yǐ mìng huàn mìng jié jǐduō chóuyuàn yáo kàn fēi xuě màntiān ài hèn jiāo chán ruò yǒuyuán kěfǒu zhǐ yú chūjiàn
Who once said that bosom friends will never change A life for a life, how much resentment was born Seeing snow fill the sky in a distance, love and hate entangle If it was fated, could we pause at our first meeting
[02:53] 前事从头忖变     相逢本就是编织谎言 戏中言     奈何却深陷     这一场盛事如旧人间
qián shì cóngtóu cǔn biàn xiāngféng běn jiùshì biānzhī huǎngyán xì zhōng yán nàihé què shēn xiàn zhè yīchǎng shèngshì rú jiù rénjiān
The past was transformed since the beginning, our meeting was all but a weave of lies Merely scripted words, yet why did I get trapped to the point of no return, this extravaganza appears like the world before
[03:15] 若未见那时天真笑颜 怎不愿朝欢暮散 浮华千载过眼     生死一念 恨不能爱不得成全
ruò wèi jiàn nà shí tiānzhēn xiàoyán zěn bù yuàn cháo huān mù sàn fúhuá qiānzǎi guòyǎn shēngsǐ yīniàn hèn bu néng ài bùdé chéngquán
If I had not seen your innocent smile then Why would I not enjoy this short-lived happiness Ostentation of a thousand years passes by in a blink of an eye, a single thought bridges life and death Unable to hate, love which cannot be fulfilled
[03:32] 血海深仇是你我之间 牵绊彼此唯一的证言 山高水长路远     从此无关 天地间     空留岁月吊唁
xuèhǎishēnchóu shì nǐ wǒ zhī jiān qiān bàn bǐcǐ wéiyī de zhèngyán shān gāo shuǐ cháng lù yuǎn cóngcǐ wúguān tiāndì jiān kōng liú suìyuè diàoyàn
A deep-seated revenge lies between us The only testament which chains us together The winding path is arduous, we have nothing to do with each other from here on Between heaven and earth, only years of condolences remain behind
Tumblr media
21 notes · View notes
ning-jing-zhi-yuan · 4 years
Video
youtube
《少年侠》汪苏泷(天醒之路 片頭曲)Vocab
 苍海(蒼海) cāng hǎi – the vast ocean 烟霞(煙霞)yān xiá – clouds and mist 消散  xiāo sàn – to dissipate (of mist) 一刹  yí chà – an instant, a split second 意气风发(意氣風發)yì qì fēng fā – high spirited, full of mettle 四海为家(四海為家)sì hǎi wéi jiā – make one’s home wherever one is 斩断(斬斷)zhǎn duàn – to chop in half, to cut off 牵挂(牽掛)qiān guà – to worry, to be concerned about 代价(代價)dài jià – price (metaphorical, e.g. the price of fame) 浪迹天涯(浪跡天涯)làng jì tiān yá – to travel the world 浮云(浮雲)fú yún – floating clouds 流沙  liú shā – quicksand 绽放(綻放)zhàn fàng – to blossom 悬崖(懸崖)xuán yá – precipice 笑靥(笑靨)xiào yè – (literary) dimple; smiling face 侠(俠)xiá – a knight-errant 惧怕(懼怕)jù pà – to be afraid 征伐  zhēng fá – to go on a punitive expedition against 关卡(關卡)guān qiǎ – checkpoint 快意  kuài yì – content, pleased 潇洒(瀟灑)xiāo sǎ – suave; natural and unrestrained 苍生(蒼生)cāng sheng – (literary) the common people
37 notes · View notes
najeoni · 4 years
Text
梁博 | 男孩//歌詞及び和訳
céng jīng yì wài tā hé tā xiāng ài 曾   经   意 外  他 和 她 相    爱 
偶然に彼は彼女と恋に落ちた
zài bú huì yóu yù de shí dài 在  不 会  犹  豫 的 时  代  
遠慮のない時代に
yǐ wéi míng bai 以 为  明   白  
明白だと思ってた
suó yǐ ài dé tòng kuài 所  以 爱 得 痛   快   
だから思い切り愛してた
yì shuāng shóu jǐn jǐn fàng bù kāi 一 双     手   紧  紧  放   不 开  
手を強く握って離さなかった
xīn zhōng dì zhí zhuó yǔ wèi lái 心  中    的 执  着   与 未  来  
心の中に、未来と努力
wàng bù liǎo nǐ de ài 忘   不 了   你 的 爱 
忘れられない、あなたの愛が
dàn jié jú nán gēng gǎi 但  结  局 难  更   改  
でも結果は変えにくい
wǒ méi néng bǎ nǐ liú xià lái 我 没  能   把 你 留  下  来  
あなたをここに引き留めることもできない
gèng bú xiàng tā néng gěi nǐ 更   不 像    他 能   给  你 
あなたにもあげられない、彼の
yí gè qī dài de wèi lái 一 个 期 待  的 未  来  
あなたに約束した期待的な未来が
yòu zhì de nán hái 幼  稚  的 男  孩  
未熟な男の子
nǐ de guān huái yì zhí suí shēn xié dài 你 的 关   怀   一 直  随  身   携  带  
僕はずっとあなたの思いやりを心に携帯してる
wú rén de dì fang zài dǎ kāi 无 人  的 地 方   再  打 开  
一人ぼっちのときに引き出す
xiǎng wèn nǐ xiàn zài   像   问  你 现   在  
あなたに聞きたい
shì fǒu yōu shāng bú zài 是  否  忧  伤    不 再  
まだ心配してるのかどうかを
xiàng tǎng zài yáng guāng xià de hǎi 像    躺   在  阳   光    下  的 海  
海が日差しに横になるように
xiàng yòng xīn tú mǒ de sè cǎi 像    用   心  涂 抹 的 色 彩  
僕の心で描いた色のように
ràng nǐ wēi xiào qǐ lái yóng gǎn qǐ lái 让   你 微  笑   起 来  勇   敢  起 来  
あなたを笑わせるために、もっと勇気を出さないと
wàng bù liǎo nǐ de ài 忘   不 了   你 的 爱 
忘れられない、あなたの愛が
dàn jié jú nán gēng gǎi 但  结  局 难  更   改  
でも結果は変えにくい
wǒ méi néng bǎ nǐ liú xià lái 我 没  能   把 你 留  下  来 
あなたをここに引き留めることもできない
gèng bú xiàng tā néng gěi nǐ 更   不 像    他 能   给  你 
あなたにもあげられない、彼の
yí gè qī dài de wèi lái 一 个 期 待  的 未  来  
あなたに約束した期待的な未来が
yòu zhì de nán hái 幼  稚  的 男  孩  
未熟な男の子
xiǎng nǐ jiù xiàn zài 想    你 就  现   在  
常にあなたが恋しい
xiǎng nǐ měi dāng wǒ yòu pái huái 想    你 每  当   我 又  徘  徊   
あなたが恋しいの、僕はまた徘徊するたびに
suó yǒu yí hàn de dōu bú shì wèi lái 所  有  遗 憾  的 都  不 是  未  来  
全ての後悔が未来ではい
suó yǒu ài zuì hòu dōu nán miǎn 所  有  爱 最  后  都  难  免   
結局持ってる愛が必ず
táo bú guò shāng hài 逃  不 过  伤    害  
僕たちを傷つける
bú bì zài chóng lái 不 必 再  重    来  
再び繰り返す必要がない
xiàn zài wǒ zhǐ xī wàng téng tòng lái dé gèng tòng kuài 现   在  我 只  希 望   疼   痛   来  得 更   痛   快   
今はただ、痛みがよくなるのを望んでる
fǎn zhèng bù néng gòu chóng lái  反 正    不 能   够  重    来  
どうせ再び繰り返せない
2 notes · View notes
murdochccm · 5 years
Quote
海关 (hǎi guān) - customs
Mandarin
0 notes
writinggeisha · 6 years
Link
AH阿 m & f Chinese From the Chinese character 阿 (ā) which has no distinct meaning. It is not normally given as a name, but it can be prefixed to another name to make it a diminutive.
AI (2)爱, 蔼f Chinese From Chinese 爱 (ài) meaning "love, affection", 蔼 (ǎi) meaning "friendly, lush", or other characters which are pronounced similarly.
AN (1)安 m & f Chinese, Vietnamese From Chinese 安 (ān) meaning "peace, quiet" or other characters with a similar pronunciation. As a Vietnamese name, it is derived from Sino-Vietnamese 安 meaning "safe, secure".
BAI白, 百, 柏 m & f Chinese From Chinese 白 (bái) meaning "white, pure", 百 (bǎi) meaning "one hundred, many" or 柏 (bǎi) meaning "cypress tree, cedar" (which is usually only masculine). Other Chinese characters can form this name as well. This name was borne in the 8th century by the Tang dynasty poet Li Bai, whose given was 白.
BAO宝, 褒, 苞 f & m Chinese From Chinese 宝 (bǎo) meaning "treasure, jewel, precious, rare", 褒 (bāo) meaning "praise, honour" or 苞 (bāo) meaning "bud" (which is usually only feminine). Other Chinese characters are possible as well.
BO (2)波 m & f Chinese From Chinese 波 (bō) meaning "wave", as well as other characters with a similar pronunciation.
CHANG昌, 畅, 长 m & f Chinese From Chinese 昌 (chāng) meaning "flourish, prosper, good, sunlight" (which is usually only masculine), 畅 (chàng) meaning "smooth, free, unrestrained" or 长 (cháng) meaning "long". Other Chinese characters are also possible.
CHAO超, 潮 m & f Chinese From Chinese 超 (chāo) meaning "surpass, leap over" (which is usually only masculine), 潮 (cháo) meaning "tide, flow, damp", or other characters which are pronounced similarly.
CHEN (1)晨, 辰 m & f Chinese From Chinese 晨 (chén) or 辰 (chén) which both mean "morning". The character 辰 also refers to the fifth Earthly Branch (7 AM to 9 AM) which is itsel f associated with the dragon o f the Chinese zodiac. This name can be formed from other characters as well.
CHENG成, 诚 m & f Chinese From Chinese 成 (chéng) meaning "completed, finished, succeeded" or 诚 (chéng) meaning "sincere, honest, true", as well as other characters which are pronounced similarly.
CHIN金, 锦, 津 m & f Chinese
Variant o f JIN (using Wade-Giles transcription).
CHUN春 f & m Chinese From Chinese 春 (chūn) meaning "spring (the season)" or other characters with a similar pronunciation.
DA达, 大 m & f Chinese From Chinese 达 (dá) meaning "achieve, arrive at, intelligent" (which is usually only masculine), 大 (dà) meaning "big, great, vast, high", or other characters with a similar pronunciation.
DONG东, 栋m Chinese From Chinese 东 (dōng) meaning "east", 栋 (dòng) meaning "pillar, beam", or other characters which are pronounced similarly.
FANG芳, 方 f & m Chinese From Chinese 芳 (fāng) meaning "fragrant, virtuous, beautiful" or other characters with a similar pronunciation.
FEN (1)芬, 奋 f & m Chinese From Chinese 芬 (fēn) meaning "fragrance, aroma, perfume" (which is usually only feminine) or 奋 (fèn) meaning "strive, exert" (usually only masculine). Other Chinese characters are also possible.
FU富, 芙, 甫 m & f Chinese From Chinese 富 (fù) meaning "abundant, rich, wealthy", 芙 (fú) meaning "hibiscus, lotus" or 甫 (fǔ) meaning "begin, man, father", in addition to other characters with a similar pronunciation. A famous bearer was the 8th-century Tang dynasty poet Du Fu, whose given was 甫.
GANG刚, 冈m Chinese From Chinese 刚 (gāng) meaning "hard, rigid, strong", as well as other characters with a similar pronunciation.
GUANTING冠廷 m & f Chinese From Chinese 冠 (guān) meaning "cap, crown, headgear" combined with 廷 (tíng) meaning "court". This name can also be formed from other character combinations.
GUANYU冠宇 m & f Chinese From Chinese 冠 (guān) meaning "cap, crown, headgear" combined with 宇 (yǔ) meaning "house, eaves, universe". Other character combinations are possible.
GUIYING桂英 m & f Chinese From Chinese 桂 (guì) meaning "laurel, cassia, cinnamon" combined with 英 (yīng) meaning "flower, petal, brave, hero". This name can be formed from other character combinations as well.
GUO国 m & f Chinese From Chinese 国 (guó) meaning "country" or other Chinese characters pronounced in a similar way.
HAI海 m & f Chinese From Chinese 海 (hǎi) meaning "sea, ocean" or other characters which are pronounced similarly.
HE河, 和, 荷 f & m Chinese From Chinese 河 (hé) meaning "river, stream", 和 (hé) meaning "harmony, peace", or 荷 (hé) meaning "lotus, water lily" (which is usually only feminine). Other characters can form this name as well. A famous bearer was the 15th-century explorer Zheng He.
HENG恒 m & f Chinese From Chinese 恒 (héng) meaning "constant, persistent", as well as other characters with a similar pronunciation.
HONG虹, 红, 弘, 鸿, 宏 m & f Chinese From Chinese 虹 (hóng) meaning "rainbow", 弘 (hóng) meaning "enlarge, expand, great" (which is usually only masculine) or 鸿 (hóng) meaning "wild swan, great, vast" (also usually only masculine). Other characters can also form this name.
HUA华, 花 f & m Chinese From Chinese 华 (huá) meaning "splendid, illustrious, Chinese" or 花 (huā) meaning "flower, blossom" (which is usually only feminine). Other Chinese characters can form this name as well.
HUAN欢 f & m Chinese From Chinese 欢 (huān) meaning "happy, pleased", as well as other characters pronounced in a similar way.
HUANG煌, 凰 m & f Chinese From Chinese 煌 (huáng) meaning "bright, shining, luminous" (which is usually only masculine) or 凰 (huáng) meaning "phoenix" (usually only feminine). Other Chinese characters are also possible.
HUI慧, 辉 f & m Chinese From Chinese 慧 (huì) meaning "intelligent, wise" (which is usually only feminine), 辉 (huī) meaning "brightness", besides other characters which are pronounced similarly.
JIA佳, 家 m & f Chinese From Chinese 佳 (jiā) meaning "good, auspicious, beautiful", 家 (jiā) meaning "home, family", or other characters which are pronounced similarly.
JIAHAO家豪m Chinese From Chinese 家 (jiā) meaning "home, family" combined with 豪 (háo) meaning "brave, heroic, chivalrous". This name can be formed from other character combinations as well.
JIAN建, 健 m & f Chinese From Chinese 建 (jiàn) meaning "build, establish", 健 (jiàn) meaning "strong, healthy", or other characters which are pronounced in a similar fashion.
JIANG江 m & f Chinese From Chinese 江 (jiāng) meaning "river, Yangtze", as well as other characters with a similar pronunciation.
JIANHONG健宏m Chinese From Chinese 健 (jiàn) meaning "build, establish" combined with 宏 (hóng) meaning "wide, spacious, great, vast". This name can also be formed from other character combinations.
JIE杰 m & f Chinese From Chinese 杰 (jié) meaning "heroic, outstanding" or other characters which are pronounced similarly.
JIN金, 锦, 津 m & f Chinese From Chinese 金 (jīn) meaning "gold, metal, money", 锦 (jǐn) meaning "tapestry, brocade, embroidered" or 津 (jīn) meaning "ferry". Other Chinese characters can form this name as well.
JING静, 精, 晶, 京 m & f Chinese From Chinese 静 (jìng) meaning "quiet, still, gentle", 精 (jīng) meaning "essence, spirit", 晶 (jīng) meaning "clear, crystal" or 京 (jīng) meaning "capital city". Other characters can also form this name.
JINGYI静怡 m & f Chinese From Chinese 静 (jìng) meaning "quiet, still, gentle" combined with 怡 (yí) meaning "joy, harmony". Other character combinations are possible as well.
JU菊, 巨 f & m Chinese From Chinese 菊 (jú) meaning "chrysanthemum" (which is usually only feminine) or 巨 (jù) meaning "big, enormous" (usually only masculine), besides other characters which are pronounced similarly.
JUAN (2)娟f Chinese From Chinese 娟 (juān) meaning "beautiful, graceful" or other characters which are pronounced similarly.
JUN (1)君, 俊, 军 m & f Chinese, Korean From Chinese 君 (jūn) meaning "king, ruler", 俊 (jùn) meaning "talented, handsome" (which is usually only masculine) or 军 (jūn) meaning "army" (also usually only masculine). This is also a single-character Korean name, often from the hanja 俊 meaning "talented, handsome". This name can be formed by other characters besides those shown here.
KAI (4)凯m Chinese From Chinese 凯 (kǎi) meaning "triumph, victory, music o f triumph", as well as other characters pronounced in a similar way.
KUN坤 f & m Chinese From Chinese 坤 (kūn) meaning "earth, female", as well as other characters with a similar pronunciation.
LAN兰, 岚 f & m Chinese, Vietnamese From Chinese 兰 (lán) meaning "orchid, elegant" (which is usually only feminine) or 岚 (lán) meaning "mountain mist". Other Chinese characters can form this name as well. As a Vietnamese name, it is derived from Sino-Vietnamese 蘭 meaning "orchid".
LEI (2)磊, 蕾 m & f Chinese From Chinese 磊 (lěi) meaning "pile o f stones" (which is typically masculine) or 蕾 (lěi) meaning "bud" (typically feminine). Other characters can also form this name.
LI (1)理, 立, 黎, 力, 丽 f & m Chinese From Chinese 理 (lǐ) meaning "reason, logic", 立 (lì) meaning "stand, establish", 黎 (lí) meaning "black, dawn", 力 (lì) meaning "power, capability, influence" (which is usually only masculine) or 丽 (lì) meaning "beautiful" (usually only feminine). Other Chinese characters are also possible.
LIM林, 琳 m & f Chinese
Hokkien Chinese form o f LIN.
LIN林, 琳 m & f Chinese From Chinese 林 (lín) meaning "forest" or 琳 (lín) meaning "fine jade, gem". Other characters can also form this name.
LING灵, 铃 f & m Chinese From Chinese 灵 (líng) meaning "spirit, soul", 铃 (líng) meaning "bell, chime", or other Chinese characters which are pronounced similarly.
MEI (1)美, 梅f Chinese From Chinese 美 (měi) meaning "beautiful" or 梅 (méi) meaning "Chinese plum" (species Prunus mume), as well as other characters which are pronounced similarly.
MIN敏, 民 m & f Chinese, Korean From 敏 (mǐn) meaning "quick, clever, sharp", 民 (mín) meaning "people, citizens", or other Chinese/Sino-Korean characters which are pronounced similarly.
MING明, 铭 m & f Chinese From Chinese 明 (míng) meaning "bright, light, clear" or 铭 (míng) meaning "inscribe, engrave", as well as other characters which are pronounced similarly.
MU慕, 木 m & f Chinese From Chinese 慕 (mù) meaning "admire, desire", 木 (mù) meaning "tree, wood", or other characters with similar pronunciations.
NA娜f Chinese From Chinese 娜 (nà) meaning "elegant, graceful, delicate" or other characters pronounced similarly.
NING宁 f & m Chinese From Chinese 宁 (níng) meaning "peaceful, calm, serene", as well as other characters pronounced in a similar way.
NUAN暖f Chinese From Chinese 暖 (nuǎn) meaning "warm, genial" or other characters with a similar pronunciation.
PING平 m & f Chinese From Chinese 平 (píng) meaning "level, even, peaceful". Other characters can also form this name.
QIANG强m Chinese From Chinese 强 (qiáng) meaning "strong, powerful, energetic", as well as other characters pronounced in a similar way.
QING青, 清 f & m Chinese From Chinese 青 (qīng) meaning "blue, green, young", as well as other characters pronounced in a similar way.
QIU秋, 丘 m & f Chinese From Chinese 秋 (qiū) meaning "autumn", 丘 (qiū) meaning "hill, mound", or other characters with a similar pronunciation. The given name o f the philosopher Confucius was 丘.
RONG荣, 融, 容 f & m Chinese From Chinese 荣 (róng) meaning "glory, honour, flourish, prosper", 融 (róng) meaning "fuse, harmonize" or 容 (róng) meaning "appearance, form" (which is usually only feminine). Other Chinese characters can form this name as well.
RU儒, 如 m & f Chinese From Chinese 儒 (rú) meaning "scholar", 如 (rú) meaning "like, as, if", or other characters with similar pronunciations.
SHI时, 实, 史, 石 m & f Chinese From Chinese 时 (shí) meaning "time, era, season", 实 (shí) meaning "real, honest", 史 (shǐ) meaning "history" or 石 (shí) meaning "stone". Other characters can form this name as well.
SHU淑f Chinese From Chinese 淑 (shū) meaning "good, pure, virtuous, charming", besides other characters which are pronounced similarly.
SHUFEN淑芬f Chinese From Chinese 淑 (shū) meaning "good, pure, virtuous, charming" combined with 芬 (fēn) meaning "fragrance, aroma, perfume". Other character combinations are possible as well.
SHUI水 m & f Chinese From Chinese 水 (shuǐ) meaning "water", as well as other characters pronounced in a similar way.
SHUN (1)顺 f & m Chinese From Chinese 顺 (shùn) meaning "obey, submit" or other characters which are pronounced similarly.
SU (2)素, 肃 f & m Chinese From Chinese 素 (sù) meaning "plain, simple" or 肃 (sù) meaning "respectful", besides other characters pronounced in a similar way.
TAI太 m & f Chinese From Chinese 太 (tài) meaning "very, extreme" or other characters pronounced in a similar way.
TAO涛m Chinese From Chinese 涛 (tāo) meaning "large waves", as well as other characters with a similar pronunciation.
TU图 m & f Chinese From Chinese 图 (tú) meaning "chart, map" or other characters with similar pronunciations.
WEI威, 巍, 伟, 微, 薇 m & f Chinese From Chinese 威 (wēi) meaning "power, pomp", 巍 (wēi) meaning "high, lofty, towering" or 伟 (wěi) meaning "great, robust, extraordinary". As a feminine name it can come from 微 (wēi) meaning "small" or 薇 (wēi) meaning "fern". This name can be formed by other Chinese characters besides those shown here.
WEN文 m & f Chinese From Chinese 文 (wén) meaning "literature, culture, writing", as well as other characters with a similar pronunciation.
WU武, 务 m & f Chinese From Chinese 武 (wǔ) meaning "military, martial" (which is generally only masculine) or 务 (wù) meaning "affairs, business", as well as other characters which are pronounced similarly. This was the name o f several Chinese rulers, including the 2nd-century BC emperor Wu o f Han (name spelled 武) who expanded the empire and made Confucianism the state philosophy.
XIA夏, 霞 m & f Chinese From Chinese 夏 (xià) meaning "summer, great, grand", 霞 (xiá) meaning "rosy clouds", or other characters which are pronounced similarly.
XIANG翔, 祥, 湘, 香 m & f Chinese From Chinese 翔 (xiáng) meaning "soar, glide", 祥 (xiáng) meaning "good luck, good omen", 香 (xiāng) meaning "fragrant" (which is usually only feminine) or 湘 (xiāng), which refers to the Xiang River in southern China. This name can also be formed from other characters.
XINYI欣怡, 心怡 m & f Chinese From Chinese 欣 (xīn) meaning "happy, joyous, delighted" or 心 (xīn) meaning "heart, mind, soul" combined with 怡 (yí) meaning "joy, harmony". This name can also be formed from other character combinations.
XIU秀f Chinese From Chinese 秀 (xiù) meaning "luxuriant, beautiful, elegant, outstanding" or other characters which are pronounced similarly.
XIULAN秀兰f Chinese From Chinese 秀 (xiù) meaning "luxuriant, beautiful, elegant, outstanding" combined with 兰 (lán) meaning "orchid, elegant". This name can be formed o f other character combinations as well.
XIUYING秀英f Chinese From Chinese 秀 (xiù) meaning "luxuriant, beautiful, elegant, outstanding" combined with 英 (yīng) meaning "flower, petal, brave, hero". Other character combinations are possible.
XUE雪, 学 f & m Chinese From Chinese 雪 (xuě) meaning "snow" or 学 (xué) meaning "study, learning, school", besides other characters pronounced similarly.
XUN勋, 迅 m & f Chinese From Chinese 勋 (xūn) meaning "meritorious deed, rank" or 迅 (xùn) meaning "snow", as well as other characters with a similar pronunciation.
YA雅f Chinese From Chinese 雅 (yǎ) meaning "elegant, graceful, refined" or other characters with a similar pronunciation.
YAHUI雅惠 f & m Chinese From Chinese 雅 (yǎ) meaning "elegant, graceful, refined" combined with 惠 (huì) meaning "favour, benefit". This name can also be formed from other character combinations.
YALING雅玲f Chinese From Chinese 雅 (yǎ) meaning "elegant, graceful, refined" combined with 玲 (líng) meaning "tinkling o f jade". This name can be formed o f other character combinations as well.
YAN (2)艳, 岩 f & m Chinese From Chinese 艳 (yàn) meaning "beautiful, gorgeous" (which is usually only feminine) or 岩 (yán) meaning "cliff, rocks", as well as other Chinese characters pronounced in a similar fashion.
YANG洋, 阳 m & f Chinese From Chinese 洋 (yáng) meaning "ocean" or 阳 (yáng) meaning "light, sun, male" (which is typically only masculine), as well as other Chinese characters pronounced similarly.
YATING雅婷 f & m Chinese From Chinese 雅 (yǎ) meaning "elegant, graceful, refined" combined with 婷 (tíng) meaning "pretty, graceful". Other character combinations are possible.
YAWEN雅雯f Chinese From Chinese 雅 (yǎ) meaning "elegant, graceful, refined" combined with 雯 (wén) meaning "cloud patterns". This name can be formed o f other character combinations as well.
YAZHU雅筑 f & m Chinese From Chinese 雅 (yǎ) meaning "elegant, graceful, refined" combined with 筑 (zhù) meaning "lute, zither, build". Other character combinations are also possible.
YI宜, 毅, 义, 益, 艺, 怡, 仪 f & m Chinese From Chinese 宜 (yí) meaning "suitable, proper", 毅 (yì) meaning "resolute, decisive, firm", 义 (yì) meaning "justice, righteousness", 益 (yì) meaning "profit, benefit", 怡 (yí) meaning "joy, harmony" (which is usually only feminine) or 仪 (yí) meaning "ceremony, rites" (also usually feminine). Other characters can also form this name.
YIJUN怡君 m & f Chinese From Chinese 怡 (yí) meaning "joy, harmony" combined with 君 (jūn) meaning "king, ruler". This name can also be formed from other character combinations.
YIN银, 音, 荫 f & m Chinese From Chinese 银 (yín) meaning "silver, money", 音 (yīn) meaning "sound, tone" or 荫 (yīn) meaning "shade, shelter, protect", as well as other Chinese characters pronounced similarly.
YONG勇, 永 m & f Chinese, Korean From Chinese 勇 (yǒng) meaning "brave" or 永 (yǒng) meaning "perpetual, eternal". This can also be a single-character Korean name, for example from the hanja 勇 meaning "brave". This name can be formed by other characters besides those listed here.
YU玉, 愉, 雨, 宇, 裕 f & m Chinese From Chinese 玉 (yù) meaning "jade, precious stone, gem", 愉 (yú) meaning "pleasant, delightful" or 雨 (yǔ) meaning "rain". Other characters can form this name as well.
YUN云, 允 f & m Chinese From Chinese 云 (yún) meaning "cloud" or 允 (yǔn) meaning "allow, consent", as well as other Chinese characters which are pronounced in a similar way.
ZAN赞 f & m Chinese From Chinese 赞 (zàn) meaning "help, support", as well as other characters with a similar pronunciation.
ZEDONG泽东 m & f Chinese From Chinese 泽 (zé) meaning "moist, grace, brilliance" combined with 东 (dōng) meaning "east", as well as other character combinations. A notable bearer was the founder o f the People's Republic o f China, Mao Zedong (1893-1976).
ZHEN珍, 真, 贞, 震 f & m Chinese From Chinese 珍 (zhēn) meaning "precious, rare", 真 (zhēn) meaning "real, genuine", 贞 (zhēn) meaning "virtuous, chaste, loyal", or other Chinese characters which are pronounced similarly.
ZHENG正, 政 m & f Chinese From Chinese 正 (zhèng) meaning "right, proper, correct" or 政 (zhèng) meaning "government", as well as other hanja characters with a similar pronunciation.
ZHI志, 智 m & f Chinese From Chinese 志 (zhì) meaning "will, purpose, ambition" or 智 (zhì) meaning "wisdom, intellect", as well as other characters which are pronounced similarly.
ZHIHAO志豪, 智豪 m & f Chinese From Chinese 志 (zhì) meaning "will, purpose, ambition" or 智 (zhì) meaning "wisdom, intellect" combined with 豪 (háo) meaning "brave, heroic, chivalrous". Many other character combinations are possible.
ZHONG中, 忠 m & f Chinese From Chinese 中 (zhōng) meaning "middle" or 忠 (zhōng) meaning "loyalty, devotion". Other characters can form this name as well.
ZHOU舟 m & f Chinese From Chinese 舟 (zhōu) meaning "boat, ship", in addition to other characters which are pronounced similarly.
2 notes · View notes
levelingupmychinese · 2 years
Text
女王的手术刀 2 - 第六章
第六章 - 白圆宫里的密友
Tumblr media
Resumen: Alice asiste a un banquete para hablar con el rey sobre su anuncio, en el que dejaba claro que Alice era la prometida del príncipe, porque está preocupada de que el rey haya decidido ignorar la apuesta. En el banquete, la duquesa se atraganta y Alice le hace una traqueotomía con un cuchillo y una pajita (es raro, en la traducción que he mirado le hace la traqueotomía directamente pero en el cómic primero intenta la maniobra de Heimlich). Aunque todo el mundo tiene claro que le ha salvado la vida, la encierran mientras realizan una investigación sobre el incidente. El rey espera que encuentren algún error en el procedimiento y poder ganar la apuesta pero al no ser así sabe que está obligado a recompensarla de algún modo. Mientras, Alice aprovecha para estudiar para el examen y conoce a Michael, el tercer príncipe, que también tiene habilidades especiales y fue su único amigo en su vida pasada.
Nombres propios
百圆宫 (bǎi yuán gōng) - Palacio de los 100 círculos
米哈尔(Mǐ hā ěr) - Michael
米尔(Mǐ'ěr) - Mil (apodo de Michael)
Vocabulario
覆辙 (fùzhé) - Política desastrosa
挽回 (wǎnhuí) - Redimir
镇痛药 (zhèn tòng yào) - Analgésico
退烧药 (tuìshāo yào) - Antipirético
谦逊 (qiānxùn) - Modesto
传闻 (chuánwén) - Rumor
果然还是得眼见为实啊 - Evidentemente, ver es creer
权威 (quánwēi) - Autoridad
吸入症状 (xīrù zhèngzhuàng) - Síntoma respiratorio
气管 (qìguǎn) - Tráquea
堵塞 (dǔsè) - Bloqueo
预防 (yùfáng) -Prevenir
拜托 (bàituō) - Pedirle a alguien que haga algo
镇静 (zhènjìng) - Calmado
不能再任由事态发展下去了 - No se puede permitir que el flujo de los eventos continúe
步骤 (bùzhòu) - Procedimiento
您过奖了 (nín guòjiǎngle) - Me halagas
斗胆 (dǒudǎn) - Ser tan atrevido como para (cortés)
克服 (kèfú) - Superar (dificultades, etc)
君 (jūn) - Monarca
戏言 (xìyán) - Echarse atrás en lo dicho
损 (sǔn) - Reducir
威严 (wēiyán) - Prestigio
填补 (tiánbǔ) - Llenar un hueco
模样 (múyàng) - Apariencia
争分夺秒 (zhēngfēnduómiǎo) - Ir a contra tiempo, hacer que cada segundo cuente
缺氧 (quē yǎng) - Anaeróbico, falta de oxígeno
发绀症状 (fāgàn zhèngzhuàng) - Síntoma de cianosis (la piel se vuelve azul por falta de oxigeno)
海姆立刻急救法 (hǎi mǔ lìkè jíjiù fǎ) - Maniobra de Heimlich
器官被异物堵塞时,便用的应急处理方法- Método de emergencia para cuando aparato/órgano ha sido bloqueado por cuerpo extraño
竹管 (zhú guǎn) - "Tubo de bambú", para referirse a las pajitas
会被冠上弑杀皇族的罪名 (huì bèi guān shàng shì shā huángzú de zuìmíng) - Puede ser acusado por la Corona de magnicidio de miembro de la familia real
权衡 (quánhéng) - Considerar
应急气管切开手术 (yìngjí qìguǎn qiē kāi shǒushù) - Traqueotomía d emergencia
呼吸孔 (hūxī kǒng) - Hueco para respirar
甲状腺 (jiǎzhuàngxiàn) - Glándula tiroidea
神经 (shénjīng) - Nervio
拦住 (lánzhù) - Parar
妨碍 (fáng'ài) - Impedir
插管 (chā guǎn) - Insertar tubo
插入体内的一种软管 (chārù tǐnèi de yī zhǒng ruǎn guǎn) - Insertar en el cuerpo un tipo de tubo flexible
引路 (yǐnlù) - Mostrar el camino, guiar
宽恕 (kuānshù) - Perdonar
惹祸 (rěhuò) - Provocar problemas
窒息 (zhìxí) - Asfixiarse
付出任何代价 (fùchū rènhé dàijià) - Pagar cualquier precio
宰相 (zǎixiàng) - Primer ministro
从头到尾来看 (cóngtóu dào wěi lái kàn) - Ver de principio a fin
干脆 (gāncuì) - Directo
故意抓出她的把柄,让她彻底放弃学医 - Conseguir información a propósito para hacerle (a ella) renunciar completamente a estudiar medicina
奖励 (jiǎnglì) - Premio
一丁点 (yī dīngdiǎn) - Pequeñita
称作血塔 (chēng zuò xuè tǎ) - Conocida como "la torre sangrienta"
火大 (huǒ dà) - Cabrearse
本来使用超能力潜入这里就不容易,…… - Evidentemente, usar superpoderes para colarse aquí no es fácil
委屈 (wěiqu) - Sentirse agraviado
幻影术 (huànyǐng shù) - Método de las sombras
狠狠 (hěn hěn) - Firmemente
教训 (jiàoxùn) - Echar la bronca
奇迹 (qíjī) - Milagro
功劳 (gōngláo) - Crédito, mérito, contribución
巧合 (qiǎohé) - Coincidencia
展示 (zhǎnshì) - Revelar
陈述书 (chénshùshū) - Declaración escrita
意图 (yìtú) - Intención
解剖 (jiěpōu) - Anatomía
震惊 (zhènjīng) - Sorpresa
行使 (xíngshǐ) - Ejercer
刑事 (xíngshì) - Criminal
一名稀世珍才 (yī míng xīshì zhēn cái) - Un tipo raro de valioso talento
失误 (shīwù) - Error
名誉 (míngyù) - Fama
稳固 (wěngù) - Estable
冒昧 (màomèi) - Presuntuoso
不知当讲不当讲?- ¿Sabes lo que decir o no?
立下大功 (Lì xià dàgōng) - Hacer grandes cosas
大嫂 (dàsǎo) - Cuñada (de hermano mayor)
悲剧 (bēijù) - Tragedia
缘分 (yuánfèn) - Afinidad predestinada
臭脸 (chòu liǎn) - Poner mala cara (con ceño fruncido)
木讷 (mùnè) - Forma de hablar lenta
蛮缠 (mán chán) - Molestar
反驳 (fǎnbó) - Refutar
灵魂 (línghún) - Espíritu
枯萎 (kūwěi) - Marchitarse
0 notes
cheryldan · 3 years
Text
[Thành ngữ, Tục ngữ Trung Hoa] Một số câu thành ngữ tục ngữ hay của Trung Hoa – Học Tiếng Trung Quốc
Á khẩu vô ngôn – 哑口无言 (Yǎ kǒu wú yán)
Ác hổ bất thực tử – 恶虎不食子 (è hǔ bù shí zǐ) – (hổ dữ không ăn thịt con).
Ác sự hành thiên lý – 恶事行千里 (È shì xíng qiānlǐ) – (việc xấu đồn xa nghìn dặm) = Ác sự truyền thiên lý, trong Hảo sự bất xuất môn, Ác sự truyền thiên lý – 好事不出门,恶事传千里  – hǎo shì bù chū mén,è shì chuán qiān lǐ (việc tốt ko ra khỏi cửa, việc xấu truyền nghìn dặm).
Anh hùng khí đoản – 英雄气短 (yīng xióng qì duǎn) (Khí đoản: Hô hấp ngắn –> để hình dung đã mất chí khí, mất đi dũng khí và tín tâm –> nói chung là để hình dung người có tài trí, chí khí do gặp thất bại vấp ngã mà mất đi ý chí tiến thủ. Hay thấy xếp chung là Nhi  nữ tình trường, Anh hùng khí đoản. Xem Nhi nữ tình trường ở dưới).
Anh hùng mạt lộ – 英雄末路 (yīng xióng mò lù) (người anh hùng gặp lúc khốn cùng, hết lối thoát).
Ái tài nhược khát – 爱才若渴 (ài cái ruò kě) – Mến chuộng người tài như khát nước)
Ái thế tham tài -爱势贪财 (Ài shì tāncái) – Yêu quyền thế, ham tài năng.
Ái tiền như mệnh – 爱钱如命 (ài qián rú mìng) – Yêu tiền như mạng sống)
Ám độ Trần Thương – 暗度陈仓 (Àndùchéncāng) – Trong Minh tu sạn đạo, Ám độ Trần Thương 明修栈道,暗度陈仓 (míng xiū zhàn dào,àn dù chén cāng) – Truyện Hàn Tín vờ sửa sạn đạo, ngầm vượt Trần Thương, là kế thứ 8 trong 36 kế, đại loại hơi giống giương đông kích tây.
Ám tiễn thương nhân – 暗箭伤人 (àn jiàn shāng rén) – Bắn tên ngầm hại người, bí mật hại người).
Âm hiểm độc lạt – 阴险毒辣 (Yīnxiǎn dúlà) – Chỉ người hiểm trá thâm độc.
Ẩm thủy tư nguyên – 饮水思源 (yǐn shuǐ sī yuán) – Uống nước nhớ nguồn.
An bang định quốc –  安邦定国 (ān bāng dìng guó) – Bình thiên hạ lập đại quốc, thống nhất giang sơn
An cư lạc nghiệp – 安居乐业 (ān jū lè yè) – Ổn định chỗ ở mới có thể yên ổn làm ăn.
An nhàn tự tại – 安闲自在 (ān xián zì zài) – Tiêu diêu (dao) tự tại – 逍遥自在 (xiāo yáo zì zài) – Thoải mái tự do
An phận thủ kỷ – 安分守己 (ān fèn shǒu jǐ) (Phận: bổn phận, giữ thân giữ phận, ko làm gì trái với bổn phận của mình) – Không ham hố thăng tiến, chỉ thích an nhàn thủ phận
Án binh bất động – 按兵不动 (àn bīng bù dòng) – Giữ nguyên đội hình quân đội, không hành động gì.
Bác đại tinh thâm –  博大精深 – bó dà jīng shēn (bác: sâu rộng, rộng lớn, phong phú).
Bách cảm giao tập – 百感交集 – bǎi gǎn jiāo jí (cảm: cảm tưởng; giao: đồng thời phát sinh–> có nhiều loại cảm tình phát sinh cùng một lúc, tâm tình phức tạp)
Bách cử bách toàn – 百举百全 – bǎi jǔ bǎi quán (làm gì cũng đạt được hiệu quả).
Bách hoa tề phóng, bách gia tranh minh – 百花齐放,百家��鸣 – bǎi huā qí fàng,bǎi jiā zhēng míng (trăm hoa đua nở, trăm nhà tranh tiếng  – hiện nay thì gọi là một thế giới, nhiều lý thuyết, đúng không nhỉ??? :-D).
Bách phát bách trúng – 百发百中 – bǎi fā bǎi zhòng  = Bách bộ xuyên dương 百步穿杨 – bǎi bù chuān yáng.
Bách túc chi trùng, tử nhi bất cương – 百足之虫死而不僵 – bǎi zú zhī chóng,sǐ ér bù jiāng (con rết trăm chân, chết mà không ngã, dùng để hình dung nhân vật,  quý tộc hoặc hào môn thế gia có thế lực to lớn, tuy đã suy bại nhưng uy lực ảnh hưởng vẫn còn tồn tại).
Bách y bách thuận – 百依百顺 – bǎi yī bǎi shùn (trăm theo trăm thuận, cái gì cũng thuận theo người khác).
Bạch đầu tương thủ – 白头相守 – bái tóu xiāng shǒu (vợ chồng ân ái chăm sóc nhau đến tận bạc đầu).
Bán đồ nhi phế – 半途而废 – bàn tú ér fèi (bỏ dở nửa đường = bỏ dở giữa chừng) = Trung đạo nhi phế.
Bán tín bán nghi – 半信半疑 – bàn xìn bàn yí (nửa tin nửa ngờ).
Báo cừu tuyết hận – 报仇雪恨 – bào chóu xuě hèn (báo cừu rửa hận).
Báo cừu tuyết sỉ – 报仇雪耻 – bào chóu xuě chǐ (báo cừu rửa nhục).
Bát diện linh lung – 八面玲珑 – bā miàn líng lóng (nguyên để chỉ [phòng/nhà/gác…] có nhiều cửa sổ, tám phương tứ hướng đều sáng sủa (từ  linh lung này ở vn mình hay dùng là lung linh/ long lanh???). Hiện dùng để hình dung người linh hoạt mẫn tiệp, đối nhân xử thế linh hoạt,đối với ai cũng khéo léo. Trang này đưa giải thích tiếng Anh như sau be all things to all men; be a perfect mixer in any company; be smooth and slick (in establishing social relations); capable of dealing with all men; clever in dealing with people).
Bát diện uy phong – 八面威风 – bā miàn wēi fēng (vì có nàng hỏi ý nghĩa của câu này, cho nên câu này được giải thích ở phần comment phía dưới, ta lười copy lên đây, cho nên ai thắc mắc mời xuống phần comment đọc :-P).
Bát thủy nan thu – 泼水难收 – pō shuǐ nán shōu = Phúc thủy nan thu – 覆水難收 – fù shuǐ nán shōu  (nước đã đổ đi rồi ko thể thu lại được).
Bát tiên quá hải, các hiển thần thông –  八仙过海,各显神通- bā xiān guò hǎi,gè xiǎn shén tōng, hoặc Bát tiên quá hải, các hiển kỳ năng – 八仙过海,各显其能 – bā xiān guò hǎi,gè xiǎn qí néng (tám tiên vượt biển, mỗi người đều hiển thị thần thông của mình –> chỉ làm việc mỗi người đều tự có cách riêng, hoặc mỗi người đều đem bản lĩnh của mình ra thi đua. Bát tiên: tám vị tiên trong truyền thuyết đạo gia, có nhiều thuyết khác nhau, nhưng đại loại là bao gồm: Hán Chung Li, Trương Quả Lão, Hàn Tương Tử, Thiết Quải Lí, Tào Quốc Cữu, Lã Động Tân, Lam Thái Hòa, Hà Tiên Cô).
Bất cận nhân tình – 不近人情 (Không gần, không theo thường tình con người, dịch ra tiếng Anh là unreasonable,  cũng để chỉ tính tình hoặc ngôn ngữ hành động kỳ lạ, hình như xuất phát từ 1 sách nào đó của Trang tử).
Bất đả bất tương thức – 不打不相识 – bù dǎ bù xiāngshì (xuất từ Thủy hử. Câu này thì kinh điển của thể  loại kiếm hiệp rồi, không đánh ko quen, ko đánh thì ko biết nhau/ kết giao).
Bất khả tư nghị – 不可思议 – bù kě sī yì (không thể tưởng tượng ra nổi, không thể giải thích nổi).
Bất khán tăng diện khán phật diện – 不看僧面看佛面 – bù kàn sēng miàn kàn fó miàn (xuất từ Tây du ký)
Bất kiến quan tài bất lạc lệ – 不见棺材不落泪 – bù jiàn guān cái bù luò lèi (chưa thấy quan tài chưa đổ lệ –> kaka favourite của mình :D).
Bất thị oan gia bất tụ đầu – 不是冤家不聚头 – bù shì yuān jiā bù jù tóu (không phải oan gia ko gặp mặt)
Bất trà bất phạn – 不茶不饭 – bù chá bù fàn (không trà không cơm – tâm sự trùng trùng ko lòng dạ nào để ý đến ăn uống).
Bất tri bất giác – 不知不觉 – bù zhī bù jué.
Bất tri giả bất tội – 不知者不罪 – bù zhī zhě bù zuì (người ko biết thì ko có tội).
Bế nguyệt tu hoa – 闭月羞花 – bì yuè xiū huā (chỉ sắc đẹp hoa nhường nguyệt thẹn; bế: đóng, khép, ngậm, nhắm; tu: lấy làm xấu hổ).
Bi hoan ly hợp – 悲欢离合 – bēi huān lí hé (-> chỉ các tình huống của đời người).
Bì tiếu nhục bất tiếu – 皮笑肉不笑 – pí xiào ròu bù xiào (da cười thịt không cười, tóm lại là giả vờ ngoài mặt tươi cười).
Biên học biên vấn, tài hữu học vấn – 边学边问,才有学问 (vừa học vừa vấn [hỏi], mới có học vấn).
Binh bất yếm trá – 兵不厌诈 – bīng bù yàn zhà (trong việc binh không ngại gian trá).
Binh lai tướng đáng, thủy lai thổ yểm – 兵来将挡,水来土掩 – bīng lái jiàng dǎng,shuǐ lái tǔ yǎn (quân đến tướng chặn, nước đến đất ngăn –> bất kể đối phương sử dụng thủ đoạn nào, đểu linh hoạt có biện pháp tương ứng để đối phó).
Binh tại tinh nhi bất tại đa – 兵在精而不在多 – bīng zài jīng ér bù zài duō (binh cốt ở chỗ tinh nhuệ, chứ ko phải số lượng nhiều).
Binh tinh lương túc – 兵精粮足 – bīng jīng liáng zú (quân tinh nhuệ, lương thực đầy đủ).
Bình khởi bình tọa – 平起平坐 – píng qǐ píng zuò (đứng  lên ngồi xuống đều bằng như nhau, chỉ người có địa vị quyền lực ngang nhau).
Bình thời bất thiêu hương, cấp lai bão Phật cước – 平时不烧香,急来抱佛脚- píng shí bù shāo xiāng,jí lái bào fó jiǎo (bình thường ko thắp hương, có việc ôm chân Phật –> bình thường ko lai vãng, khi có việc đến cầu cứu).
Bình thủy tương phùng – 萍水相逢 – píng shuǐ xiāng féng (bèo nước gặp nhau).
Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh – trong câu 周郎妙计安天下,赔了夫人又折兵 – zhōu láng miào jì ān tiān xià, péi le fū rén yòu zhé bīng (Chu lang diệu kế an thiên hạ, vừa mất phu nhân lại thiệt quân –> tóm lại là tưởng có lợi nhưng cuối cùng ko được gì cả) –> phản đối đem Mỹ Chu lang của mình ra đặt thành ngữ kiểu này T_T. => Phải như thế nào thì người ta mới đặt ra như thế chứ, ko có lửa sao có khói?  -> Chẳng thế nào, chẳng qua là La Quán Trung dìm hàng Chu lang trong Tam quốc diễn nghĩa, có khi là ghen ghét tài năng và sắc đẹp cũng nên?,  thiên hạ lại đọc truyện Tam quốc diễn nghĩa là chủ yếu, mấy ai đọc sử thật… huhuhu
Các đắc kỳ sở – 各得其所 – gè dé qí suǒ (mỗi người hoặc mỗi sự việc đều đạt được an bài thỏa đáng, chung cuộc ai cũng đều mãn ý).
Cam bại hạ phong –  甘败下风 – gān bài xià fēng  =  Cam bái hạ phong 甘拜下风 – gān bài xià fēng (cam: cam tâm tình nguyện, hạ phong: cuối  gió –> chịu thua tâm phục khẩu phục – chắc do chữ bại với chữ bái đọc y như nhau nên mới dẫn đến có 2 version???).
Can đảm quá nhân – 肝胆过人 – gān dǎn guò rén (can đảm hơn người).
Can sài liệt hỏa – 干柴烈火 – gān chái liè huǒ (củi khô lửa mạnh, như củi khô gặp lửa, dùng để chỉ nhu cầu tình dục mãnh liệt giữa nam và nữ, thường để chỉ mối quan hệ nam nữ bất chính… đại loại như, hai bên lao vào nhau như củi khô lâu ngày gặp lửa vân vân). => Khiếp cái giải thik?
Cản tận sát tuyệt – 赶尽杀绝 – gǎn jìn shā jué (đuổi cùng giết tận–> jaja chép lại câu này chứng tỏ đang đọc truyện chưởng đây :-P).
Cận thủy lâu đài tiên đắc nguyệt – 近水楼台先得月 – jìn shuǐ lóu tái xiān dé yuè (ở lầu gần nước nhìn thấy ánh trăng đầu tiên–> xuất phát từ 1 bài thơ thì phải –> tóm lại là ở gần người giàu có quyền thế/ sự vật thuận lợi thì là người đầu tiên được hưởng lợi ích). => Điển tích này về ông Phạm Trọng Yêm, làm quan to nhiều việc lớn, nên quên mất cất nhắc 1 số tay chân (người ta gọi là cái j khách ấy nhỉ, người mà cứ đến đầu nhập dưới trướng 1 người khác ấy). 1 ông tay chân bèn viết 1 bài thơ, trong đó có câu trên, để oán trách là mình ko dc cận kề nên bị quên mất rồi. PTY đọc xong, có thăng chức cho ông này Liên quan tới PTY, nhà này có 1 người hâm mộ bác ấy vì cái tinh thần, lo trước nỗi lo of thiên hạ, mừng sau nỗi vui của thiên hạ…  mà người này, hiện nay đang là “công bộc của dân”, cho nên là… nhân dân có phúc rồi
Cao cao tại thượng – 高高在上 – gāo gāo zài shàng (cao cao ở phía trên, chỉ địa vị cao, còn để chỉ lãnh đạo xa rời quần chúng, xa rời thực tế) –> có lẽ nên có câu Cao cao tại hạ để chỉ bọn nghiên cứu chính trị dở hơi, nói chuyện chính trị như bốc phét, nhưng mà ko có tiền có quyền để tại thượng –> thảm?. => Hay đấy?
Cao chẩm vô ưu – 高枕无忧 – gāo zhěn wú yōu (gối cao không lo lắng –> mọi việc đã sắp xếp chu đáo, an tâm, ko cần phải lo lắng).
Cao sơn lưu thủy – 高山流水 – gāo shān liú shuǐ (núi cao nước chảy – xuất phát từ câu chuyện Bá Nha – Tử Kỳ, Chung tử Kỳ nghe đàn Bá Nha biết Bá Nha nghĩ đến núi cao, nước chảy –> chỉ tri âm tri kỷ, tất nhiên còn để chỉ cảnh đẹp thiên nhiên).
Cao thâm mạc trắc – 高深莫测 – gāo shēn mò cè (hình dung trình độ cao thâm ko thể đo lường, người khác không thể hiểu được).
Cao xứ bất thắng hàn – 高处不胜寒 – gāo chù bù shèng hán (xuất từ bài Thủy điệu ca đầu của Tô Thức nhé, bài có câu Đãn nguyện nhân trường cửu, Thiên lý cộng thiền quyên ý. Nghĩa đen là ở trên vị trí cao  không thắng nổi (chịu nổi) phong hàn lạnh lẽo. Còn nghĩa ẩn dụ là người chức cao quyền trọng sẽ ko tránh được phải chịu cảnh cô đơn lạnh lẽo, ko có bạn tri kỷ, hoặc đơn giản h��n là người tài nghệ, tu vi đạt đến cảnh giới càng cao thâm càng ít bạn…). – Nhắc đến cái đoạn, tu vi đạt đến cảnh giới cao => ko có tri kỷ, ko ai hiểu, lại nhớ tới anh Tống Ngọc, ko ai khen ảnh là do nx thứ ảnh nói quá cao thâm, ko ai đủ trình mà hiểu? Ngoài lề: Hồi xưa cứ nghĩ anh này là hạng đẹp mã, khí chất tựa thiên tiên, ko ăn thức ăn loài người, ko ngờ thực tế lại có vẻ tài năng đáo để (lại có vẻ xấu tính nữa :P).
Cát nhân thiên tướng – 吉人天相 – jí rén tiān xiàng (cát nhân: người thiện lương có phúc khí, thiên tướng: được trời giúp đỡ; tướng [động từ]: giúp đỡ –> người tốt sẽ được trời giúp đỡ).
Cẩm thượng thiêm hoa  – 锦上添花 – jǐn shàng tiān huā / Tuyết trung tống thán- 雪中送炭 – xuě zhōng sòng tàn (câu đầu tiên là trên gấm thêu thêm hoa, thấy mạng ghi là xuất phát từ 1 câu thơ của Vương An Thạch, ý tứ là đã tốt rồi còn làm tốt thêm, đã đẹp rồi còn làm đẹp thêm. Thấy thiên hạ hay đặt ngược nghĩa với câu thứ hai là trong tuyết tặng than (để sưởi ấm), tức là giúp đỡ người khác trong lúc người ta cần. Hic, rất đa nghĩa, tùy theo cách nói, ngữ cảnh. Kiểu như là cẩm thượng thiêm hoa không bằng tuyết trung tống thán,  tức là hành động lúc người ta xuân phong đắc ý rồi tặng thêm đồ tốt không bằng được hành động giúp đỡ  người ta lúc khó khăn; hay nói cẩm thượng thiêm hoa thì dễ, tuyết trung tống thán thì khó; hay là hay thấy cẩm thượng thiêm hoa, ít thấy tuyết trung tống thán; hay là lúc này thứ cần làm ko phải là cẩm thượng thiêm hoa, mà là tuyết trung tống thán).
Cẩu giảo Lã Động Tân, bất thức hảo nhân tâm – 狗咬吕洞宾,不识好人心 – gǒu yǎo lǚ dòng bīn,bù shí hǎo rén xīn (Lã Động Tân: 1 trong tám vị tiên; chó cắn Lã Động Tân, không biết lòng người tốt; Lã động Tân làm việc thiện mà vẫn bị chó cắn –> dùng để mắng người ko biết người tốt). => Câu này ở vn, có 1 câu tương tự, gọi là “Toàn nghĩ xấu cho người tốt”, tuy nhiên, thực tế trong đời sống, thì bạn AC thường hay phải áp dụng câu, “Toàn nghĩ tốt cho người xấu”.
Chân kim bất phạ hỏa – 真金不怕火 – zhēn jīn bù pà huǒ (vàng thật ko sợ lửa).
Chân nhân bất lộ tướng – 真人不露相 – zhēn rén bù lòu xiàng (xuất từ  Tây du ký đấy, đọc kiếm hiệp sẽ hay gặp câu này, đại loại là người giỏi giang đắc đạo hoặc có thân phận này kia không để lộ ra trước mặt người khác).
Chấp mê bất ngộ – 執迷不悟- zhí mí bù wù (cứ giữ lấy sự mê muội mà ko hiểu ra).
Chỉ bao bất trú (trụ) hỏa – 纸包不住火 – zhǐ bāo bù zhù huǒ (giấy ko gói được lửa).
Chỉ hứa châu quan phóng hỏa, bất hứa bách tính điểm đăng – 只许州官放火,不许百姓点灯 – zhǐ xǔ zhōu guān fàng huǒ,bù xǔ bǎi xìng diǎn dēng (để cho quan viên có thể phóng hỏa, nhưng ko cho phép dân thường đốt đèn  –> xuất phát từ 1 câu chuyện nào đó thời bắc Tống –> tóm lại là dung túng cho quan lại làm gì cũng được, còn dân thường đén sinh hoạt bình thường, hoạt động chính đáng cũng bị hạn chế. Nay còn để chỉ mình muốn làm gì thì làm, ko đếm xỉa đến quyền lợi chính đáng của người khác).
Chỉ lộc vi mã – 指鹿为马 – zhǐ lù wéi mǎ (Chỉ hươu nói (là) ngựa. Xuất từ Sử ký, Tần Thủy Hoàng bản kỷ. Chuyện thái giám Triệu Cao chỉ con hươu nói đây là con ngựa để xem quan viên triều đình ai thuận theo mình, ai dám chống đối. Nói chung dùng để chỉ người đảo lộn trắng đen).
Chỉ tang mạ hòe – 指桑骂槐 – zhǐ sāng mà huái (chỉ cây dâu mắng cây hòe = chỉ kê mạ cẩu – 指鸡骂狗 – chỉ gà mắng chó = chỉ chó mắng mèo, kinh, còn thấy gi là kế thứ 26 trong 36 kế).
Chỉ thượng đàm binh – 纸上谈兵 – zhǐ shàng tán bīng (đàm luận binh pháp trên giấy, xuất từ  Sử ký, Liêm Pha Lạn Tương Như  liệt truyện, ghi lại trận chiến Trường Bình nổi tiếng mà nước Triệu cử 1 anh học giỏi binh pháp, có tài hùng biện nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế làm tướng đánh nhau với quân Tần, kết quả là bị Tần đánh cho đại bại, ai xem truyện Tầm Tần ký có nhắc đến – ý nghĩa tóm lại là lý luận suông, ko giải quyết được vấn đề thực tế).
Chỉ trọng y sam bất trọng nhân – 只重衣衫不重人 – zhǐ zhòng yī shān bù zhòng rén (chỉ xem trọng trang phục, ko trọng người –> chỉ trọng người qua hình thức bên ngoài).
Chỉ yếu thuyền đầu tọa đắc ổn, Bất phạ tứ diện lãng lai điên – 只要船头坐得稳,不怕四面浪来颠 – zhǐ yào chuán tóu zuò dé  wěn, bù pà sì miàn làng  lái diān (chỉ cần đầu thuyền ngồi vững vàng, không sợ bốn mặt sóng điên đảo –> hic, về ý tứ có thể hiểu được,  nhưng đêm khuya rồi, ko sao viết thành lời).
Chúng tinh phủng nguyệt – 众星捧月 – zhòng xīng pěng yuè (chữ trong Luận ngữ; phủng có nghĩa là bưng, nâng, bế, ôm; đại loại là một đám sao  tôn lên ánh trăng, giống như một đám người vây quanh ủng hộ một ai đó mà họ tôn kính quý trọng, tiếng A: all the stars twinkle around the moon–regard something or somebody as a core).
Chuyển bại vi thắng – 转败为胜 – zhuǎn bài wéi shèng (chuyển bại thành thắng).
Chưởng thượng minh châu – 掌上明珠 – zhǎng shàng míng zhū (như viên ngọc quý trên tay –> chỉ người được yêu thương hết mực, thường chỉ con gái rượu).
Cơ bất khả thất, thất bất tái lai – 机不可失,失不再来 – jī bù kě shī,shī bù zài lái (cơ hội ko thể bỏ qua, bỏ qua cơ hội sẽ ko đến lại nữa).
Cố đầu bất cố vĩ – 顾头不顾尾 – gù tóu bù gù wěi (chỉ chú ý đến đầu mà ko chú ý đến đuôi, nói chung là làm việc ko suy nghĩ chu toàn. Chữ trong Hồng Lâu Mộng, hồi 6).
Cổ vãng kim lai – 古往今来 – gǔ wǎng jīn lái (từ xưa tới nay).
Cúc cung tận tụy – 鞠躬尽瘁 – jū gōng jìn cuì (để chỉ Gia Cát Lượng của bạn Dật Ly này Cúi gập thân mình xuống (cúc cung), chịu hết cách khó nhọc (tụy: nhọc nhằn, lao khổ)–>hết sức hết lòng phụng sự theo đuổi sự nghiệp cách mạng).
Cư an tư nguy- 居安思危 –  jū ān sī wēi (đang lúc yên ổn phải nghĩ đến lúc nguy cấp để phòng bị).
Cư cao lâm hạ – 居高临下 – jū gāo lín xià (ở trên chỗ cao nhìn xuống – hình dung ở vào địa thế vô cùng có lợi).
Cử án tề mi –  举案齐眉 – jǔ àn qí méi (nâng mâm ngang mày – chỉ vợ chồng tôn kính lẫn nhau). Tích xưa là có 1 bà nào đó hồi xưa, bưng cơm cho chồng là phải bưng cái khay lên ngang my, chắc là người cũng phải hơi quỳ quỳ xuống. Đời sau khen ngợi là tấm gương vợ tốt. Đúng là thời xưa khinh thường phụ nữ quá, khổ thật.?
Cử thủ chi lao – 举手之劳 – jǔ shǒu zhī láo (để chỉ việc nhẹ và dễ, không tốn tý sức lực nào, chỉ bằng công sức nhấc cánh tay lên. Vn mình hay nói là dễ như trở bàn tay?? Hay đọc thấy trong tình huống là làm việc gì giúp đỡ người khác, được người ta cảm ơn, thì khiêm tốn nói là chỉ là cử thủ chi lao mà thôi… đại loại thế).
Cường long bất áp địa đầu xà – 强龙不压地头蛇 – qiáng lóng bù yā dì tóu shé (rồng cũng khó thắng được rắn địa phương –> phép vua thua lệ làng là đây).
Cường tướng thủ hạ vô nhược binh – 强将手下无弱兵 – qiáng jiàng shǒu xià wú ruò bīng (dưới tay tướng giỏi ko có binh yếu).
Cưỡng từ đoạt lý – 强词夺理 – qiǎng cí duó lǐ (cũng là chữ xuất xứ từ Tam Quốc diễn nghĩa, vô lý cưỡng biện, không có lý nói thành có lý).
Cửu bình (trang) tân tửu – 旧瓶装新酒 – jiù píng zhuāng xīn jiǔ (bình cũ rượu mới).
Cửu tử nhất sinh –  九死一生 – jiǔ sǐ yī shēng (chín phần chết, chỉ còn 1 phần sống –> nguy hiểm).
Cựu hận tân cừu – Tân cừu cựu hận – 旧恨新仇 – jiù hèn xīn chóu (hận cũ thù mới –> thù chồng chất oán thù).
Danh chính ngôn thuận –
Danh y bất năng tự trị – 名医不能自治 (ngạn ngữ, thầy thuốc giỏi cũng ko thể tự chữa cho mình, hình như gần nghĩa bụt chùa nhà không thiêng, gần nghĩa thôi nhé). Thầy bói ko tự xem cho mình, tiên tri ko thấy mua xổ số bao g?
Dân dĩ thực vi thiên – 民以食为天 – mín yǐ shí wéi tiān (dân coi lương thực là trời, xuất phát từ Hán thư, 王者以民为天,而民以食为天 vương giả dĩ dân vi thiên, nhi dân dĩ thực vi thiên)
Dẫn quỷ thướng môn – 引鬼上门 – yǐn guǐ shàng mén (dẫn quỷ vào nhà). Eo ơi!
Di hoa tiếp mộc – 移花接木 – yí huā jiē mù (lấy một loại hoa gắn vào 1 cây khác – hình dung ngầm dùng thủ đoạn đánh tráo người hoặc vật để lừa người khác – hình như liên quan gì đó đến truyện Xuân thân Quân – Lý Viên – Lý Yên Yên nước Sở thời chiến quốc – cũng kiểu làm cho mỹ nhân có thai rồi đem vào tặng vua để con mình sau này đăng cơ – Ai thích thì check). Các bạn TQ có vẻ thích cái trò này nhỉ
Dĩ đức báo oán – 以德报怨 – yǐ dé bào yuàn (hoặc ngược lại Dĩ oán báo đức).
Dĩ quyền mưu tư – 以权谋私 – yǐ quán móu sī (dựa vào quyền lực mưu đồ tư lợi)
Dĩ thủ vi công – 以守为攻 – yǐ shǒu wéi gōng (lấy phòng thủ làm tấn công).
Dĩ tiểu nhân chi tâm, độ quân tử chi phúc – 以小人之心,度君子之腹 – yǐ xiǎo rén zhī xīn,duó jūn zǐ zhī fù (dùng dạ tiểu nhân đo lòng quân tử). Hòa theo phong trào phê bình và tự phê bình: Haizzz, câu này mình hơi bị quán triệt?
Dị khẩu đồng thanh – 异口同声 – yì kǒu tóng shēng (hình dung nhiều người có cùng một tiếng nói/ ý kiến).
Dị như phản chưởng – 易如反掌 – yì rú fǎn zhǎng (dễ như trở bàn tay).
Diệu vũ dương uy – 耀武揚威 – yào wǔ yáng wēi (diễu võ giương oai).
Dục tốc bất đạt – 欲速不达 – yù sù bù dá.
Dụng tâm lương khổ – 用心良苦 – yòng xīn liáng kǔ (lương: rất, tóm lại là phải dùng nhiều tâm tư trí lực để suy đi tính lại).
Dương dương đắc ý – 洋洋得意 –  yáng yáng dé yì.
Dưỡng hổ tự di hoạn – 养虎自遗患 – yǎng hǔ zì yí huàn (nuôi hổ tự để lại hậu hoạn – > dung dưỡng địch nhân là tự vác họa vào thân).
Đa hành bất nghĩa tất tự tễ – 多行不义必自毙 – duō xíng bù yì bì zì bì (xuất tự Tả truyện, làm nhiều điều bất nghĩa tất tự thất bại, tễ (động từ) có nghĩa là ngã, thất bại, chết, hoặc giết, hic, do đó có thể hiểu là làm nhiều chuyện bất nghĩa tất như tự giết mình???)
Đa sầu đa bệnh – 多愁多病 – duō chóu duō bìng.
Đa tài đa nghệ – 多才多艺 – duō cái duō yì.
Đả bão bất bình – 打抱不平 – dǎ bào bù píng (thấy chuyện bất công, khẳng khái can thiệp để bênh vực người chịu thiệt thòi).
Đả thảo kinh xà – 打草惊蛇 – dǎ cǎo jīng shé (đánh cỏ động rắn, kế thứ 13 trong 36 kế).
Đả xà bất tử, hậu hoạn vô cùng – 打蛇不死,后患无穷 – dǎ shé bù sǐ, hòu huàn wú qióng (đánh rắn ko chết, để lại vô số hậu hoạn). => Câu này nghe thực kinh dị nhưng cũng khá quen thuộc trong văn hóa Vn, rắn là con vật mang thù rất sâu (vd, chuyện về thần tượng cụ NT của ai đó).
Đại bi vô lệ, đại ngộ vô ngôn, đại tiếu vô thanh – 大悲无泪,大悟无言,大笑无声 (có vẻ như chẳng xuất phát từ kinh điển nào, nhưng hay được gắn cho Phật giáo). => Câu này nghĩa là j? –> hic, hôm nọ giải thích rồi đấy, đại loại là bi thương đến mức ko khóc ra được, hoặc là ko thể dùng nước mắt  (bình thường) để biểu đạt được, các vế sau cách giải nghĩa tương tự (có version cho rằng bi ở đây trong từ bi, nhưng phần đông??? nghiêng về nghĩa là bi thương).
Đại cát đại lợi – 大吉大利 – dà jí dà lì.
Đại đồng tiểu dị – 大同小异 – dà tóng xiǎo yì (đại thể là giống nhau, chỉ có khác biệt nhỏ).
Đại nạn bất tử tất hữu hậu phúc – 大难不死,必有后福 – dà nàn bù sǐ,bì yǒu hòu fú (đọc truyện chưởng cũng hay thấy câu này này, do truyện nào chẳng có vài cảnh anh hùng suýt chết – gặp đại nạn ko chết sau này tất có phúc).
Đại nhân đại nghĩa – 大仁大义 – dà rén dà yì.
Đại nhân (hữu )đại lượng – 大人有大量 – dàren yǒu dà liàng (tục ngữ, đại loại là người lớn có lòng bao dung lớn [tha thứ cho người khác, ko chấp tiểu nhân vân vân]).
Đại nghĩa diệt thân – 大义灭亲 – dà yì miè qīn.
Đại ngư cật tiểu ngư, tiểu ngư cật hà mễ – 大鱼吃小鱼,小鱼吃虾米 (ngạn ngữ, cá lớn nuốt cá bé, cá bé nuốt tôm).
Đại sự hóa tiểu, tiểu sự hóa vô – 大事化小,小事化无, hoặc tiểu sự hóa liễu 小事化了 (ngạn ngữ, biến việc to thành việc nhỏ, việc nhỏ thành ko có gì).
Đại thất sở vọng – 大失所望 – dà shī suǒ wàng (tất cả nguyện vọng ban đầu đều mất cả).
Đại trí nhược ngu – 大智若愚 – dà zhì ruò yú (xuất từ Tống,  Tô Thức, Hạn Âu Dương thiếu sư trí sỹ khải;  nhược: dường như, tựa hồ; bậc đại trí nhìn bề ngoài có vẻ như ngu dốt, do bậc đại trí đã vượt qua khả năng lý giải của người bình thường, nên ngôn ngữ hành động hay bị cho là ngu độn).
Đại trượng phu năng khuất năng thân – 大丈夫能屈能伸 – dà zhàngfu néng qū néng shēn (hoặc rút ngắn thành Năng khuất năng thân; xuất tự Kinh dịch, Đại trượng phu có thể co có thể duỗi – khỏi cần giải thích nhỉ? btw thì tiếng Anh đây A leader can submit or can stand tall as required. / ready to give and take /flexible).
Đao tử chủy ba, đậu hũ tâm – 刀子嘴巴,豆腐心 – dāozi zuǐ ba, dòufu xīn (miệng đao, lòng đậu hũ, đồng nghĩa khẩu xà tâm phật).
Đào lý mãn thiên hạ – 桃李满天下 – táo lǐ mǎn tiān xià (đào lê khắp thiên hạ –> đại loại là chỉ nhân tài hậu bối rất nhiều chỗ nào cũng gặp) –> khiếp các bạn TQ dân số đông cái gì cũng mãn thiên hạ. => Câu này, có lẽ vốn để miêu tả 1 người có thế lực lớn, thông qua hệ thống “chân rết” tay chân ở khắp các ngành nghề. Tích này là từ việc có người nhận xét (nhạo báng?) về ông Địch Nhân Kiệt (thời Võ tắc thiên), là trong triều, các quan lại, đại thần có tài có thế thì đều là do ông Kiệt tiến cử cả (ý là phe cánh mạnh). Ông Kiệt nói, tôi tiến cử là cho quốc gia, chứ có cho riêng tôi đâu?. Tuy nhiên, về sau, cụm này thường dùng để miêu tả các giáo viên giỏi, có nhiều học sinh thành đạt khắp nơi –> cảm ơn giải thích.
Đạo bất đồng bất tương vi mưu – 道不同不相为谋 – dào bù tóng bù xiāng wéi móu (tóm lại là ý kiến chí hướng ko giống nhau thì ko thể cùng làm việc).
Đạp phá thiết hài vô mịch xứ, Đắc lai toàn bất phí công phu – 踏破铁鞋无觅处,得来全不费功夫 – tà pò tiě xié wú mì chù,dé lái quán bù fèi gōngfù (đi mòn cả giày sắt mà không tìm thấy, (trong lúc vô ý) không tốn sức lại tìm ra- cũng xuất phát từ bài tên Tuyệt Cú thời nam Tống, nhưng lười ko ghi lại cụ thể ở đây). Câu ngày hay nhỉ, giống đứng đợi taxi, lúc cần thì toàn thấy bị hired rồi
Đắc chi, ngô hạnh, thất chi, ngô mệnh -得之,吾幸,失之,吾命 (câu này là đọc được trong 1 quyển truyện ngôn tình nào đó, lên mạng check thì các bạn TQ bảo là câu này của Từ Chí Ma, mà anh này là nhà thơ lớn của TQ hồi đầu thế kỷ 20, tiểu sử tiếng Anh ở đây, đã từng có phim truyền hình về anh này chiếu ở VN rồi đấy ạ (Châu Tấn đóng chị người yêu thứ 2). Ngô kia có nghĩa là tôi ạ (tiếng Quảng???). Nguyên 1 câu của anh ý ý tứ như thế này: Tôi sẽ trong biển người mênh mông tìm một tri kỷ duy nhất, được, thì là hạnh vận của tôi, không được, là số mệnh của tôi).
Đầu cơ thủ xảo – 投机取巧 – tóu jī qǔ qiǎo (lợi dụng thời cơ và dùng thủ đoạn giảo hoạt, thiếu chính đáng để trục tư lợi, cũng để chỉ dùng sự khôn lỏi để đạt lợi ích. Đang đọc lại Sở Lưu Hương, Biển bức truyền kỳ vợt được cụm này, trong 1 câu Hồ Thiết Hoa nói, đại loại là, AAA tính là thắng đi nữa, cũng chẳng thắng quang vinh gì. Ta thấy loại biện pháp đầu cơ thủ xảo thế này, đại khái cũng chẳng phải do hắn tự nghĩ ra. Hehe người VN chúng ta là rất nổi tiếng với ngón nghề này [07/04/ 2013]).
Điểu tận cung tàng – 鸟尽弓藏 – niǎo jìn gōng cáng (chim hết, cất cung).
Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa – 庭树不知人去尽, 春来还发旧时花 (Sầm Tham: Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều). => Câu này nghe hay ghê nhỉ, ko biết có nằm trong bài thơ nào hay ko? –> Sơn phòng xuân sự (thất ngôn tứ tuyệt).
Đính thiên lập địa –  顶天立地- dǐng tiān lì dì (đội trời đạp đất).
Độc lai độc vãng – 独来独往 – dú lái dú wǎng.
Độc mộc bất thành lâm – 独木不成林 – dú mù bù chéng lín (một cây không làm nên rừng).
Độc thụ nhất xí – 独树一帜 – dú shù yī zhì (Thụ ở đây là động từ??? có nghĩa là trồng, dựng lên, kiến lập –> đơn độc dựng lên 1 cái cờ –> tự dựng nên 1 phong cách, chủ trương, trường phái riêng; cũng có từ điển giải nghĩa là cắm 1 cái cờ trên 1 cái cây đơn độc, nhưng về mặt ý nghĩa thì ko đổi –> ai đó check kỹ coi :-().
Đối ngưu đàn cầm – 对牛弹琴 – duì niú tán qín (đàn gảy tai trâu).
Đồng bệnh tương liên/ Đồng bệnh tương lân – 同病相怜 – tóng bìng xiāng lián (cùng bệnh cùng thương – cùng cảnh ngộ mà thương xót giúp đỡ nhau).
Đồng cam cộng khổ – 同甘共苦 – tóng gān gòng kǔ.
Đồng quy vu tận – 同归于尽 – tóng guī yú jìn.
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu – 同声相应,同气相求 – tóng shēng xiāng yìng,tóng qì xiāng qiú.
Đức cao vọng trọng – 德高望重 – dé gāo wàng zhòng.
Đương cục giả mê, bàng quan giả thanh – 当局者迷,旁观者清 – dāng jú zhě mí,páng guān zhě qīng (người trong cuộc mê muội, người bên ngoài rõ ràng minh bạch).
Giải linh hoàn tu hệ linh nhân – 解铃还须系铃人 – jiě líng hái xū xì líng rén (cởi chuông cần đến người buộc chuông [chữ “tu” còn có thể thay bằng “thị”, hoặc “dụng”. Giải linh hoàn thị hệ linh nhân; Giải linh hoàn dụng hệ linh nhân]).
Giang san dị cải, bản tính nan di – 江山易改,本性难移 – jiāng shān yì gǎi,běn xìng nán yí (núi sông dễ đổi bản tính khó dời).
Giảo nhân cẩu nhi bất lộ xỉ – 咬人狗儿不露齿 – yǎo rén gǒu ér bù lòu chǐ (con chó nào cắn người thì ko lộ răng, hàm ý người thực sự lợi hại ko để lộ ra ngoài).
Hải để lao châm – 海底捞针 – hǎi dǐ lāo zhēn (đáy bể mò kim).
Hàm tình mạch mạch – 含情脉脉 (mạch mạch: đăm đắm –> (ánh mắt) chứa đầy tình ý –> hình như đang đọc truyện ngôn tình đây :D).
Hành vân lưu thủy – 行云流水 – xíng yún liú shuǐ (nước chảy mây trôi – như nước chảy mây trôi – thường để chỉ văn chương thơ ca  tự nhiên lưu loát, ko chịu câu thúc, cũng để chỉ sự vật lưu chuyển không ngừng, trôi qua ko quay trở lại).
Hạnh tai lạc họa – 幸灾乐祸 – xìng zāi lè huò (hạnh phúc vui mừng trước tai ương, đau khổ của người khác).
Hảo hán bất phạ xuất thân đê – 好汉不怕出身低 – hǎohàn bùpà chūshēn dī (ngạn ngữ, hảo hán ko sợ xuất thân thấp kém). Hảo hán là sao nhỉ, có liên quan j tới quân tử? Hay là hảo hán là term của văn hóa quần chúng chung chung, còn quân tử là term riêng của Khổng giáo. Thấy hảo hán cứ có ấn tượng là đánh nhau giỏi ấy?, trong khi đó, quân tử lại nhấn mạnh hơn mấy cái ý – lễ nghĩa…. này nọ??? –> discourse analysis hay!!!
Hảo tửu hồng nhân diện, tài bạch động nhân tâm – 好酒红人面,财帛动人心 (ngạn ngữ, hình như nguyên tác là thế này 清酒红人脸,钱帛动人心 [thanh tửu], rượu ngon đỏ mặt người, tiền tài động lòng người).
Hắc bạch phân minh – 黑白分明 – hēi bái fēn míng.
Hầu môn tự hải – 侯门似海 – hóu mén sì hǎi (nhà của vương công quý tộc quan lại thâm sâu, thâm nghiêm phức tạp khó dò tựa biển, người thường ko dễ mà đi ra đi vào, mà xoay sở trong đó, thấy hay dùng theo nghĩa bóng, là việc nhà, mối quan hệ trong gia đình quyền quý thường phức tạp).
Hậu lãng thôi tiền lãng – 后浪推前浪 – hòu làng tuī qián làng (sóng sau dồn sóng trước –> sự việc đến dồn dập ko dừng; còn 1 nghĩa giống hậu sinh khả úy???).
Hậu sinh khả úy – 后生可畏 – hòu shēng kě wèi.
Hỉ tân yếm cựu – 喜新厌旧 – xǐ xīn yàn jiù (thích mới chán cũ, dùng để chỉ tình cảm ko chung thủy trước sau, có mới nới cũ).
Hiệp thiên tử dĩ lệnh chư hầu – 挟天子以令诸侯 – xié tiān zǐ yǐ lìng zhū hóu (kiềm chế vua để điều khiển chư hầu –> lại Tam quốc).
Hình đơn (đan) ảnh chỉ – 形单影只 – xíng dān yǐng zhī (chỉ có mỗi hình ảnh đơn chiếc của mình –> hình dung cô độc ko có ai bên cạnh).
Hoa ngôn xảo ngữ – 花言巧语 – huā yán qiǎo yǔ.
Hoa tiền nguyệt hạ – 花前月下 – huā qián yuè xià (trước hoa dưới trăng, chỉ những nơi nam nữ tỏ tình, nói chuyện tình yêu. Xuất xứ từ thơ của Bạch cư Dị hẳn hoi: Tận thích sanh ca dạ túy miên, Nhược phi nguyệt hạ tức hoa tiền; nhớ trong truyện ngôn tình viết thế này: cũng muốn cùng chàng hoa tiền nguyệt hạ một phen…).
Hoa vô bách nhật hồng – 花无百日红 – huā wú bǎi rì hóng (hoa ko thể nở mãi không tàn, cũng như tình thế hoàn cảnh ko thể tốt mãi được). => Thường có câu, “Nhân vô thiên nhật hảo, hoa vô bách nhật hồng”. Có nghĩa là ko ai có thể sung sướng dc mãi, sông có khúc, ng có lúc. Lại có thể hiểu ra thành, người ko thể tốt mãi, mà sẽ có ngày biến xấu, hoa ko thể thắm suốt, mà rồi sẽ héo tàn? (Dĩ nhiên, cách hiểu số 2, là do bạn DL xấu tính, thường hay nghĩ xấu về người tốt thì mới diễn giải theo hướng này) –> hoàn toàn đồng ý với bạn DL!!!?
Họa xà thiêm túc – 画蛇添足 – huà shé tiān zú (vẽ rắn thêm chân).
Hoan thiên hỷ địa 欢天喜地 – huān tiān xǐ dì (hình dung cực kỳ vui mừng).
Hoàng thiên bất phụ hữu tâm nhân – 皇天不负有心人 – huáng tiān bù fù yǒu xīn rén (trời không phụ người có lòng. Còn là Hoàng thiên bất phụ khổ tâm nhân).
Hoành đao đoạt ái – 横刀夺爱  – héng dāo duó ài (cầm ngang đao đoạt ái tình – đại loại là chỉ người thứ 3 vô duyên nhảy vào công nhiên cướp đoạt ái tình của người khác). => Nghe hay nhỉ?
Học nhi thời tập chi – 学而时习之 – xué ér shí xí zhī (chữ trong Luận ngữ – học phải đi đôi với hành).
Hồ tư loạn tưởng – 胡思乱想 – hú sī luàn xiǎng (tóm lại là mộng tưởng lung tung)
Hổ đầu xà vĩ – 虎头蛇尾 – hǔ tóu shé wěi (đầu hổ đuôi rắn = đầu voi đuôi chuột).
Hổ lạc bình dương bị khuyển khi  – 虎落平阳被犬欺  – hǔ luò píng yáng bèi quǎn qī (bình dương: chỗ bằng phẳng; hổ rơi vào chốn bình địa, đến chó cũng có thể khi rẻ. Còn thấy ghép trong 1 câu là Long du thiển thủy tao hà hý, Hổ lạc bình dương bị khuyển khi – 龙游浅水遭虾戏,虎落平阳被犬欺. Vế thứ nhất có nghĩa rồng bơi vào chỗ nước cạn bị tôm đùa bỡn. Nói chung là nỗi bi ai của người bị thất thế).
Hồn phi phách tán – 魂飞魄散 – hún fēi pò sàn
Hỗn thủy mạc ngư – 混水摸鱼 – hún shuǐ mō yú hoặc Hồn thủy mạc ngư – 浑水摸鱼 – hún shuǐ mō yú (bắt (trộm) cá trong đám hỗn độn, thừa nước đục thả câu, nói chung là thừa lúc hỗn loạn để vơ vét kiếm chác những lợi ích ko chính đáng. Thấy ghi là kế thứ 20 trong 36 kế [sao mình đọc rồi mà ko nhớ nhỉ], cũng ghi là xuất từ truyện Tam quốc diễn nghĩa, đoạn mà sau Xích bích Khổng Minh thần tượng của con chim lợi dụng Chu lang của ta đánh nhau hộc máu với Tào Nhân hớt luôn Kinh châu ý).
Hồng hạnh xuất tường – 红杏出墙 – hóng xìng chū qiáng (xuất xứ: bài Du viên bất trị của Diệp thiệu Ông đời Tống: 春色满园关不住,一支红杏出墙来 Xuân sắc mãn viên quan bất trụ, Nhất chi hồng hạnh xuất tường lai; sắc xuân đầy vườn giam giữ lại không nổi, để một cành hồng hành vươn ra ngoài tường; dùng để hình dung phụ nữ đã có chồng nhưng còn lăng nhăng với người khác, hì hì, thơ rất ý vị, ko biết nhà thơ nếu sống lại, biết thơ của mình được đời sau dùng đển ẩn dụ chuyện gì, có chết ngất ra ko). => Tức chết?.
Hủ mộc bất khả điêu dã – 朽木不可雕也 – xiǔ mù bù kě diāoyě (chữ trong Luận ngữ, Công dã Tràng, nghĩa là gỗ mục không thể chạm khắc được. Còn rút gọn thành 4 chữ Hủ mục nan điêu, dùng để hình dung người ko thể làm nên thành công gì, hoặc sự vật, cục thế hư hoại không thể cứu vãn được). Giống như kiểu phò ko được A Đẩu j j đó nhỉ
Hữu danh vô thực – 有名无实 – yǒu míng wú shí.
Hữu dũng vô mưu – 有勇无谋 – yǒu yǒng wú móu.
Hữu khẩu vô tâm – 有口无心 – yǒu kǒu wú xīn (miệng nói ra nhưng lòng ko nghĩ như thế).
Hữu mục như manh – 有目如盲 – yǒu yǎn rú máng (có mắt như mù).
Hữu nhãn vô châu – 有眼无珠 – yǒu yǎn wú zhū (có mắt mà ko có tròng).
Hữu tiền năng sử quỷ thôi ma – 有钱能使鬼推磨 – yǒu qián néng shǐ guǐ tuī mò (có tiền có thể sai khiến được cả ma quỷ).
Hữu ý tài hoa hoa bất phát, Vô tâm sáp liễu liễu thành âm – 有意栽花花不发,无心插柳柳成阴 – yǒuyì zāi huā huā bù fā ,wúxīn chā liǔ liǔ chéng yīn (có ý trồng hoa hoa không nở, vô tâm cắm cành liễu xuống đất liễu mọc rợp thành bóng râm. Để nghe cho văn vẻ thì có thể thế này: Có ý trồng hoa hoa không nở, Vô tâm cắm liễu liễu rợp trời –> nói chung là ko gì như mong đợi, lên kế hoạch thì thất bại, thành công lại đến từ thứ ko ngờ). => Câu này cứ là để tung hô amateurism, chủ nghĩa nghiệp dư.
Khao sơn cật sơn, khao thủy cật thủy – 靠山吃山,靠水吃水 – kào shān chī shān,kào shuǐ chī shuǐ (ở núi ăn núi, ở nước ăn nước; nói chung là sống ở đâu thì dựa vào điều kiện ở đó mà sống. Tán nhảm, ở núi thì ăn thịt thú rừng, ở sông ở biển ăn tôm cá hải sản, còn ở thành phố quá tải dân ăn gì? ăn thịt người???? –> đầu óc đang có chút realism). => Suy diễn thực bịnh hoạn
Khấp bất thành thanh – 泣不成声 – qì bù chéng shēng (khóc không ra tiếng).
Khẩu mật phúc kiếm – 口蜜腹剑 – kǒu mì fù jiàn (miệng nói như mật ngọt mà bụng chứa đầy gươm đao).
Khẩu thị tâm phi –  口是心非 – kǒu shì xīn fēi (miệng nói 1 đằng, lòng nghĩ một nẻo).
Khinh cử vọng động – 轻举妄动 – qīng jǔ wàng dòng (vọng: càn, tùy tiện, tóm lại là hành động lỗ mãng ko chịu suy nghĩ trước sau).
Khinh miêu đạm tả – 轻描淡写 – qīng miáo dàn xiě (lười giải thích, thôi copy luôn giải thích tiếng Anh ở đây cho tiện: to catch in light shades, to play down, to deemphasize).
Khổ hải vô biên, hồi đầu thị ngạn – 苦海无边,回头是岸 – kǔ hǎi wú biān,huí tóu shì àn (câu trong sách Phật, bể khổ vô biên, quay đầu là bờ).
Khổ tận cam lai – 苦尽甘来 – kǔ jìn gān lái.
Khốc tiếu bất đắc – 哭笑不得 – kū xiào bù dé (hình dung tình huống khóc không được, cười không xong, dở khóc dở cười).
Khuynh quốc khuynh thành – 倾国倾城 – qīngguó qīngchéng. Điển cố: Bài thơ của Lý Diên Niên? Nhất kiến khuynh nhân thành, tái kiến khuynh nhân quốc. Nhưng mà có thành nát, nước tan cũng mặc kệ, vì trong đời người giai nhân đâu phải dễ mà thấy được.
Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân – 己所不欲,勿施於人 – jǐ suǒ bù yù,wù shī yú rén (chữ trong Luận ngữ: cái gì mà mình ko muốn thì đừng làm cho người khác).
Kiến phong sử phàm – 见风使帆 – jiàn fēng shǐ fān (nhìn gió xoay buồm –> nhìn thời thế hay sắc mặt người khác mà làm việc).
Kim triêu hữu tửu kim triêu túy – 今朝有酒今朝醉 – jīn zhāo yǒu jiǔ jīn zhāo zuì (hôm nay có rượu hôm nay uống, xuất từ bài Tự khiển của La Ẩn đời Đường).
Kinh thiên động địa –  惊天动地- jīng tiān dòng dì.
Kính hoa thủy nguyệt – 镜花水月 – jìng huā shuǐ yuè (hoa gương trăng nước –>như hoa trong gương, trăng trong nước, nói chung để chi những thứ đẹp đẽ nhưng hư ảo, ko chạm tay đến được. Lại xuất xứ từ 1 bài thơ của Lý Bạch. Nhớ bài Uổng ngưng my -Hoài công biết nhau trong Hồng lâu mộng mà nhóm Vũ Bội Hoàng dịch rất hay- nhưng không sát nghĩa lắm, không nêu được ý kính hoa thủy nguyệt: Nhất cá uổng tự ta nha, Nhất cá không lao khiên quải.Nhất cá thị thuỷ trung nguyệt, Nhất cá thị cảnh trung hoa – Một bên ngầm ngấm than phiền, Một bên theo đuổi hão huyền uổng công. Một bên trăng rọi bên sông, Một bên hoa nở bóng lồng trong gương).
Kỳ hoa dị thảo – 奇花异草 – qí huā yì cǎo (ngoài nghĩa đen, còn để chỉ tác phẩm thơ văn hay).
Kỳ trân dị bảo –  奇珍异宝 – qí zhēn yì bǎo.
Ký hữu kim nhật, hà tất đương sơ – 既有今日,何必当初 – jì yǒu jīn rì,hé bì dāng chū (nếu biết có ngày hôm nay (hối hận), thì sao lúc đầu lại làm như vậy).
Ký lai chi, tắc an chi- 既来之,则安之 –  jì lái zhī,zé ān zhī (câu trong Luận ngữ, Họ [dân] đã (do mình phủ dụ) đến rồi, tất phải làm cho họ được an ổn mà sinh sống, phải an dân, sau còn mang nghĩa Mình đã đến (một nơi nào đó) rồi, thì phải bình tâm/an tâm/ bình tĩnh lại).
Kỵ hổ nan hạ – 骑虎难下 – qí hǔ nán xià (cưỡi trên lưng hổ khó xuống).
Lạc cực sinh bi –  乐极生悲 – lè jí shēng bēi (vui quá hóa buồn, xuất xứ: Hoài Nam tử, Đạo ứng huấn).
Lạc hoa hữu ý, lưu thủy vô tình – 落花有意,流水无情 – luò huā yǒu yì,liú shuǐ wú qíng (hoa rơi cố ý, nước chảy vô tình –> chỉ trong tình cảm, một bên có ý, một bên vô tình).
Lạc tỉnh hạ thạch – 落井下石 – luò jǐng xià shí ((thấy người khác) rơi xuống giếng còn ném thêm đá –> thừa cơ người khác gặp hoạn nạn còn hại thêm).
Lai giả bất thiện, thiện giả bất lai – 来者不善,善者不来 – lái zhě bù shàn,shàn zhě bù lái (đến tức là ko có thiện ý, có thiện ý đã ko đến).
Lánh nhãn tương khan – 另眼相看 – lìng yǎn xiāng kàn (dùng một loại nhãn quang khác để nhìn nhận đối xử, ví dụ như trước ko xem trọng, nhưng sau xem trọng 1 người nào đó).
Lãnh đạm vô tình – 冷淡无情 – lěngdàn wúqíng.
Lâm thì bão Phật cước – 临时抱佛脚 – lín shí bào fó jiǎo (bình thường ko lo chuẩn bị, lúc gặp chuyện mới ôm chân Phật) = Cấp thì bão Phật cước – 急時抱佛腳
Lão mưu thâm toán – 老谋深算 – lǎo móu shēn suàn (Kế hoạch chu mật, tính toán thâm sâu cao xa. Dùng để hình dung người làm việc tinh minh lão luyện).
Lê hoa đái vũ – 梨花带雨 – lí huā dài yǔ = Lê hoa đái lộ – 梨花带露 (như hoa lê  đọng giọt mưa/ sương, xuất phát từ Trường Hận ca của Bạch cư dị –> theo baidu, nguyên hình dung tư thái khóc lóc của Dương Quý phi, sau để chỉ vẻ đẹp kiều diễm của mỹ nhân đang khóc lóc).
Liên (lân) hương tích ngọc – 怜香惜玉 – lián xiāng xī yù (thương hoa tiếc ngọc).
Liệt hỏa kiến chân kim – 烈火见真金 – liè huǒ jiàn zhēn jīn (trong lửa mạnh thấy vàng thật = vàng thật thử lửa, trong gian nan thấy chân tình).
Liễu ám hoa minh hựu nhất thôn ( trong Sơn trùng thủy phục nghi vô lộ – Liễu ám hoa minh hựu nhất thôn, câu trong bài Du sơn tây thôn của Lục Du, – núi sông trùng điệp ngờ hết lối, trong đám liễu mờ hoa rõ lại hiện ra 1 thôn làng –> nguyên để hình dung cảnh xuân tươi đẹp của thôn ở phía trước, sau  ẩn dụ (metaphor)  chỉ hình thế/ hoàn cảnh/ sự kiện tốt  mới đột nhiên xuất hiện.).
Liệu sự như thần – 料事如神 – liào shì rú shén => ko phải là từ chú Gia cát lượng, thần tượng của mình mà ra à?–> check thấy mạng bảo xuất từ sách Đông Chu Liệt Quốc của Phùng Mộng Long đời Minh.
Long du thiển thủy tao hà hý, Hổ lạc bình dương bị khuyển khi – 龙游浅水遭虾戏,虎落平阳被犬欺 – Lóng yóu qiǎn shuǐ zāo xiā xì ,hǔ luò píng yáng bèi quǎn qī (xem giải thích ở Hổ lạc bình dương bị khuyển khi).
Long tranh hổ đấu – 龙争虎斗 – lóng zhēng hǔ dòu.
Lô hỏa thuần thanh – 炉火纯青 – lú huǒ chún qīng (lửa trong lò đã chuyển thành một màu  xanh thuần nhất; nguyên để chỉ màu lửa vào thời khắc đạo sỹ luyện đan thành công, sau dùng để hình dung kỹ nghệ, học vấn, tu dưỡng đã đạt đến cảnh giới tinh túy hoàn mỹ, hoặc làm việc đã đạt đến địa giới thuần thục [hehe đang đọc Đấu phá thương khung tóm được cụm này 08/01/2013]).
Lộ kiến bất bình, bạt đao tương trợ – 路见不平,拔刀相助 – lù jiàn bù píng,bá dāo xiāng zhù (trên đường thấy việc bất bình, rút đao tương trợ).
Lộc tử thùy thủ – 鹿死谁手 – lù sǐ shuí shǒu (hươu chết về tay ai, nguyên để chỉ ngôi vua, quyền hành, địa vị chưa biết về tay ai; nay để chỉ trong cạnh tranh nói chung, chưa biết ai là người đạt được thắng lợi cuối cùng).
Lộng giả thành chân – 弄假成真 – nòng jiǎ chéng zhēn (nguyên lai là giả, đến kết cục lại biến thành thật, hoặc là phát sinh sự việc ngoài ý muốn khiến cho giả biến thành thật).
Lưỡng bại câu thương – 两败俱伤 – liǎng bài jù shāng (tranh đấu đến thế cục cả hai bên đều tổn thương).
Lưỡng nhĩ bất văn song ngoại sự, nhất tâm chỉ độc thánh hiền thư – 两耳不闻窗外事,一心只读圣贤书 – liǎng ěr bù wén chuāng wài shì yì xīn zhǐ dú shèng xián shū (ngạn ngữ, nói chung là 2 tai ko nghe việc ở ngoài cửa sổ, chỉ chú tâm đọc sách thánh hiền–> nếu mà thật được như thế này… :-‘().
Lưỡng tình tương duyệt – 两情相悦 – liǎng qíng xiāng yuè (duyệt: yêu thích, hình dung song phương đều có tình cảm với nhau, nôm na là hai lòng cùng ưa, ví dụ như anh A chị B lưỡng tình tương duyệt, chắc chắn là nhặt từ truyện ngôn tình ra hị hị).
Lượng tiểu phi quân tử – 量小非君子 – liànɡ xiǎo fēi jūn zǐ (lượng: độ lượng, đại loại là lòng bao dung, độ lượng ít ko phải là quân tử, thấy mạng còn xếp thành liền 1 câu: Lượng tiểu phi quân tử, Vô độc bất trượng phu, hoặc là Vô độ bất trượng phu – 无度不丈夫 –> lại 2 version vì cách đọc giống nhau???, tuy nhiên thấy câu sau có vẻ có lý hơn, độ ở đây là độ lượng. Còn Vô độc bất trượng phu lại mang 1 ý nghĩa khác).
Lưu đắc thanh sơn tại, bất phạ một sài thiêu – 留得青山在,不怕没柴烧 – liú dé qīng shān zài,bù pà méi chái shāo, hoặc là, Lưu đắc thanh sơn tại, bất sầu một sài thiêu – 留得青山在,不愁没柴烧 (nói chung là núi xanh còn đó, lo gì không có củi đun… câu này trên phim ảnh hay thấy nói này).
Lý ứng ngoại hợp – 里应外合 – lǐ yìng wài hé (trong ứng ngoài hợp).
Mã đáo thành công – 马到成功 – mǎ dào chéng gōng.
Mạc trước thạch đầu quá hà – 摸着石头过河 – mō zhe shítóu guò hé (lần đá qua sông –> hì hì Đặng tiểu Bình…)
Man thiên quá hải – 瞒天过海  – mán tiān guò hǎi (giấu trời qua biển – kế thứ nhất trong 36 kế – đại loại là ngụy trang qua mặt đối phương, ngấm ngầm hành động).
Mãn diện xuân phong –  满面春风 – mǎn miàn chūn fēng (lại một thành ngữ để hình dung mặt mày hớn hở).
Mẫu đơn hoa hạ tử, tác quỷ dã phong lưu – 牡丹花下死作鬼也风流 – mǔdān huā xià sǐ, zuòguǐ yě fēngliú (chết dưới hoa mẫu đơn, làm quỷ cũng phong lưu. Câu xuất phát từ Mẫu đơn Đình, mạng bảo thế, mẫu đơn là chỉ người đẹp, đại loại là câu nam giới dùng để biểu tỏ tình cảm tình yêu tình ngưỡng mộ vân vân và mây mây đối với người đẹp, vì người đẹp có thể làm bất cứ chuyện gì, chết cũng vui lòng).
Mi hoa nhãn tiếu – 眉花眼笑 – méi huā yǎn xiào = Mi khai nhãn tiếu – 眉开眼笑 (chữ trong Tây du ký – mày như hoa, mắt như cười –> mặt mày hớn hở).
Mi lai nhãn khứ – 眉来眼去 – méi lái yǎn qù (đại loại là đầu mày cuối mắt, dùng mày mắt đưa tình, thường để chỉ tình huống ko chính đáng).
Miên lý tàng châm – 绵里藏针 – mián lǐ cáng zhēn (trong bông giấu kim – chỉ trong mềm có cứng, hoặc ngoài mặt thiện lương, trong lòng ác độc).
Minh thương hảo đóa, ám tiễn nan phòng – 明枪好躲,暗箭难防 – mínɡ qiāng hǎo duǒ , àn jiàn nán fáng ( thương đâm trực tiếp dễ tránh, tên bắn lén khó phòng).
Minh tranh ám đấu – 明争暗斗 – míng zhēng àn dòu (ngoài sáng trong tối đều tranh đấu với nhau, thường dùng tả nội bộ tranh quyền đoạt lợi).
Mục trung vô nhân – 目中无人 – mù zhōng wú rén (trong mắt ko có ai).
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên – 谋事在人,成事在天 – móu shì zài rén,chéng shì zài tiān (mưu việc do người, thành việc do trời).
Mưu thần như vũ – 谋臣如雨 – móu chén rú yǔ (mưu sỹ nhiều như mưa).
Mỹ trung bất túc – 美中不足 – měi zhōng bù zú (tốt đẹp nhưng chưa hoàn thiện, vẫn có chỗ cần cải thiện) >< Thập toàn thập mỹ.
Nam chinh bắc chiến –  南征北战 – nán zhēng běi zhàn.
Nam hoan nữ ái – 男欢女爱 – nán huān nǚ ài (dùng để chỉ tình yêu nam nữ).
Nam Kha nhất mộng – 南柯一梦 – nán kē yī mèng (giấc mộng Nam Kha).
Ngã bất nhập địa ngục, thùy nhập địa ngục – 我不入地狱,谁入地狱 – wǒ bù rù dìyù, shéi rù dìyù (ta không vào địa ngục thì ai vào địa ngục – xuất xứ,  nhiều thuyết khác nhau. Có thuyết cho là lời phát nguyện của Địa Tạng Vương bồ tát, đại loại là “địa ngục bất không, thệ bất thành phật, chúng sinh độ tận, phương chứng bồ đề”. Có thuyết cho rằng lời này căn bản ko liên quan gì đến Phật Giáo, vì ko thấy ghi trong kinh nào).
Nghi tâm sinh ám quỷ – 疑心生暗鬼 – yí xīn shēng àn guǐ (đa nghi nến mới ảo giác, phán đoán vớ vẩn) = Nghi thần nghi quỷ – 疑神疑鬼 – yí shén yí guǐ
Nghĩa bạc vân thiên – 义薄云天 – yì bó yún tiān (bạc: động từ, có nghĩa là gần sát đến, tóm lại là nghĩa cao đến trời cao). => “Bạc” cũng nghĩa là cập bến, trong mấy cụm dạ bạc này nọ chăng? (lười check) -> không.
Nghĩa vô phản cố – 义无反顾 – yì wú fǎn gù (đại loại là vì chính nghĩa, đạo nghĩa,  ko do dự,  ko  quay đầu nhìn lại, tiếng Anh:  not to flinch or shrink back for a righteous cause; March bravely ahead without any thought of turningback :D).
Nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thoái – 逆水行舟 ,不进则退 – nì shuǐ xíng zhōu,bù jìn zé tuì (đi thuyền trên dòng nước ngược, ko tiến lên là (bị) lùi ngay. Thấy trên mạng có đưa ví dụ là việc học hành như đi thuyền trên dòng nước ngược, ko tiến lên tức là lùi, đại loại như thế cho dễ hiểu).
Ngoại quân tử nhi nội tiểu nhân – 外君子而内小人 (ngoài mặt quân tử, trong lòng tiểu nhân, cũng từ Tam quốc diễn nghĩa).
Ngọc thụ lâm phong – 玉树临风 – yù shù lín fēng (cây ngọc đón gió, hình dung người phong độ tiêu sái, dung mạo tú mĩ. Xuất xứ: Đỗ Phủ – Ẩm trung bát tiên ca).
Ngôn hữu tận nhi ý vô cùng –  言有尽而意无穷 – yán yǒu jìn ér yì wú qióng (lời có hạn nhưng ý vô cùng -> thơ văn ý tứ thâm sâu).
Ngôn xuất tất hành – 言出必行 – yán chū bì xíng (đã nói là làm).
Ngũ thể đầu địa – 五体投地 – wǔ tǐ tóu dì (ngũ thể: hay tay, hai đầu gối và đầu, đều chạm xuống đất. Là một loại nghi thức hành lễ cung kính nhất của phật giáo. Dùng để chỉ bái phục ai đó đến cực điểm. Ai tò mò thì google image cụm này để xem nó như thế nào. Trang này viết là xuất tự Đường Huyền Trang, Đại Đường tây vực ký).
Nguyệt nhi loan loan chiểu cửu châu- Kỷ gia hoan lạc kỷ gia sầu- Kỷ gia phu thê đồng la trướng- Kỷ gia phiêu lưu tại ngoại đầu – 月儿弯弯照九州,几家欢乐几家愁。几家夫妇同罗帐,几家飘散在他州。(dân ca lưu hành ở Giang Nam thời Nam Tống; trang này của viện Hán Nôm có dịch thơ như sau: Ấy vành trăng khuyết chiếu chín châu- Bao nhà vui vẻ bấy nhà sầu- Bao cặp vợ chồng trong màn lụa- Bấy kẻ lênh đênh tận đâu đâu. Nói chung là hai câu đầu hay được ngâm lên để cảm thán sự đời sự người này nọ- yuè ér wān wān zhào jiǔ zhōu , jǐ jiā huān lè jǐ jiā chóu).
Nhân bất tri, quỷ bất giác – 人不知,鬼不觉 – rén bù zhī,guǐ bù jué (người không biết, quỷ ko hay) tương đương Thần bất tri, quỷ bất giác – 神不知,鬼不觉 – shén bù zhī guǐ bù jué.
Nhân bất vị kỷ, thiên tru địa diệt – 人不为己,天诛地灭 – rén bù wèi jǐ,tiān zhū dì miè (người ko vì mình, trời tru đất diệt) –> câu yêu thích nhất của mình đây love love love?
Nhân giả kiến nhân, trí giả kiến trí – 仁者见仁,智者见智 – rén zhě jiàn rén,zhì zhě jiàn zhì (người nhân thì nhìn ra việc nhân, người trí thì nhìn ra việc trí, như kiểu cùng một việc nhưng mỗi người có 1 perspective, câu này rất chi là constructivist nha. Xuất xứ Chu dịch, thảo nào). => Câu này hay á!
Nhân kiến lợi nhi bất kiến hại, ngư kiến thực nhi bất kiến câu – 人见利而不见害,鱼见食而不见钩 (người thấy lợi mà ko thấy hại, cá thấy mồi mà ko thấy câu).
Nhân kiệt địa linh – 人杰地灵 – rén jié dì líng.
Nhân lão tâm bất lão – 人老心不老 – rén lǎo xīn bù lǎo (người già tâm ko già, hình như lại liên quan đến Tam Quốc, nhân vật Hoàng Trung 1 trong ngũ đại hổ tướng).
Nhân phi thảo mộc, thục năng vô tình – 人非草木孰能无情 – rén fēi cǎo mù shú néng wúqíng (con người không phải là cỏ cây, ai có thể vô tình? Nhân phi thảo mộc được dùng thành 1 thành ngữ, nói ra là bao gồm cả ý sau luôn).
Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt – 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 (Tương tiến tửu – Lý Bạch: Đời người đắc ý hãy vui tràn, Chớ để chén vàng suông bóng nguyệt – theo bản dịch của Hoàng Tạo, Tương Như). => Câu này cũng hay nè, rất thường dc dẫn.
Nhân sinh như triêu lộ – 人生如朝露 – én shēng rú zhāo lù (đời người như hạt sương buổi sớm –> đời người ngắn ngủi).
Nhân sinh thất thập cổ lai hy – 人生七十古来稀 – rén shēng qī shí gǔ lái xī (người sống đến 70 xưa nay hiếm).
Nhân sinh tự cổ thùy vô tử, Lưu thủ đan tâm chiếu hãn thanh – 人生自古谁无死,留取丹心照汗青 (xuất xứ từ thơ của Văn thiên Tường – nhà thơ, tể tướng thời Tống: đời người tự cổ ai không chết, riêng tấm lòng son chiếu sử xanh – Bên đàn tranh thấy có 1 bài nhạc cải lương có tên là Văn Thiên Tường – chắc cũng liên quan đến cuộc đời số phận, khí tiết ái quốc của đồng chí Văn Thiên Tường, mà đã trở thành biểu tượng/hình ảnh trung trinh này kia thôi – haizz cải lương quan hệ thân mật với văn hóa văn nghệ tq thật. Nghe rất não nề ở đây http://mp3.zing.vn/bai-hat/Van-Thien-Tuong-Hai-Phuong/IWZAIDAZ.html còn hát cải lương đây – http://mp3.zing.vn/bai-hat/Van-Thien-Tuong-Ns-Vu-Luan-Ns-Thoai-My/IW96EUDD.html ).
Nhân sơn nhân hải – 人山人海 – rén shān rén hǎi (hình dung người đông như núi như biển, nếu google image cái cụm này tiếng Trung sẽ ra hình rất hay đấy).
Nhân tình lãnh noãn –   人情冷暖 – rén qíng lěng nuǎn (tình người nóng lạnh).
Nhân vi tài tử, điểu vi thực vong – 人为财死,鸟为食亡 – rén wèi cái sǐ,niǎo wèi shí wáng (người chết vì tiền tài, chim chết vì thức ăn).
Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu – 人无远虑,必有近忧 – rén wú yuǎn lǜ,bì yǒu jìn yōu (chữ trong Luận ngữ, người ko có nỗi lo xa, ắt có mối ưu tư gần, hic, rất trừu tượng (như mọi câu khác trong Nho học), thấy viết trên mạng gì mà, hiện tại có mối ưu tư, là do trước đây ko tính toán xa, bây giờ mà ko lo xa, thì về sau phiền phức sẽ xuất hiện…).
Nhẫn vô khả nhẫn – 忍无可忍 – rěn wú kě rěn (không thể nhẫn nại được nữa).
Nhất ba vị bình, nhất ba hựu khởi – 一波未平,一波又起 – yī bō wèi píng,yī bō yòu qǐ (sóng này chưa tan sóng khác đã đến –> sự việc này chưa xong sự việc khác đã phát sinh).
Nhất dạ phu thê bách dạ ân – Nhất nhật phu thê bách nhật ân – 一夜夫妻百夜恩 – yī yè fū qī bǎi yè ēn (một ngày làm vợ chồng cũng là tình nghĩa mãi mãi). => Lại thường nghe câu, 1 ngày là thầy, suốt đời là cha (hì, trong Tây du ký hay dẫn), ko biết nguyên văn ra sao? –> Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ – 一日为师,终身为父
Nhất hoa nhất thế giới, nhất diệp nhất như lai – 一花一世界,一叶一如来 (ngoài ra còn 1 đống các loại: Nhất hoa nhất thế giới, nhất diệp nhất bồ đề; Nhất hoa nhất thế giới, nhất phật nhất như lai, vân vân và vân vân, có thể tham khảo tại đây, và đây. Ai ngộ tính cao thì tự hiểu. Đại ngộ vô ngôn nên không thể giải thích ở đây :-P). => Giàng ơi, ngộ không ngộ?
Nhất khứ bất phục phản (một đi không trở lại, hì, Hoàng Hạc lâu :-)).
Nhất minh kinh nhân – 一鸣惊人 – yī míng jīng rén (một tiếng kêu làm kinh động mọi người, tóm lại là 1 khi người tài đã ra tay thì gạo xay ra cám, khiến thiên hạ lác mắt. Xuất xứ truyện Tề Uy Vương thời chiến quốc ).
Nhất nặc thiên kim – 一诺千金 – yī nuò qiān jīn (một lời hứa đáng ngàn vàng).
Nhất ngôn vi trọng – 一言为重 – yī yán wéi zhòng = Nhất ngôn cửu đỉnh.
Nhất niệm thành ma, nhất niệm thành phật – 一念成魔一念成佛 (ko rõ có phải thành ngữ gì ko, nhưng hay… là thiện hay là ác chỉ trong một ý niệm mà thôi).
Nhất sơn hoàn hữu nhất sơn cao – 一山还有一山高 (núi cao lại có núi cao hơn). => Lại có câu gì mà, đạo cao 1 thước, ma cao 1 trượng cái j đó, hình như ý cũng là, vỏ quýt dày, còn có móng tay nhọn, trong film về hậu cung hay thấy dùng?
Nhất thanh nhị sở – 一清二楚 – yī qīng èr chǔ (hoàn toàn rõ ràng, rõ như ban ngày).
Nhất thất túc thành thiên cổ hận – 一失足成千古恨 – yī shī zú chéng qiān gǔ hèn (ai da, xuất xứ từ thời Minh, ghi trong sách này sách kia (ngại chép lại vào đây), tóm lại là 1 câu: 一失足成千古笑,再回头是百年人 Nhất thất túc thành thiên cổ tiếu, Tái hồi đầu thị bách niên nhân –> sau đó, theo baidu, đến thời Thanh trong 1 cuốn tiểu thuyết ghi là 一失足成千古恨,再回头已百年身 – Nhất thất túc thành thiên cổ hận, Tái hồi đầu thị bách niên thân [bước lỡ một bước thành mối hận thiên cổ]–> theo thiển ý cá nhân thì câu sau này hay hơn.)
Nhất tiễn song điêu – 一箭双雕 – yī jiàn shuāng diāo (một mũi tên bắn hai con chim [diều hâu] – khỏi cẩn giải thích nghĩ ẩn dụ nhỉ? chú thích là chữ điêu này động từ là trong điêu khắc trạm chổ đấy ạ, xem câu Hủ mục bất khả điêu dã).
Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng – 一朝被蛇咬,十年怕井绳 – yī zhāo bèi shé yǎo,shí nián pà jǐng shéng (Nhất triêu cũng còn được thay bằng Nhất niên 一年: một lần bị rắn cắn, 10 năm sợ dây thừng).
Nhật cửu kiến nhân tâm – 日久见人心 trong Lộ diêu tri mã lực, Nhật cửu kiến nhân tâm – 路遥知马��, 日久见人心 – lù yáo zhī mǎ lì,rì jiǔ jiàn rén xīn (đường dài mới biết sức ngựa, thời gian dài mới thấy lòng người).
Nhi nữ tình trường – – 儿女情长 ér nǚ qíng cháng (hơ hơ theo giải thích trên mạng, nhi nữ tức là nam nữ, tóm lại là  tình cảm yêu đương giữa nam nữ triền miên không rời–> dụng ý chỉ việc quá coi trọng tình cảm, nếu ghép vào với vế Anh hùng khí đoản ở trên như người ta hay làm, thành ra là vì quá coi trọng tình yêu mà tiêu tán ý chí phấn đấu này kia… ). Em tưởng chữ “nhi” này là con cái? –> nope!
Nhị hổ tương đấu, tất hữu nhất thương – 二虎相斗,必有一伤 – èr hǔ xiāng dòu, bì yǒu yī shāng (hai hổ đánh nhau, tất 1 bị thương).
Như ảnh tùy hình – 如影随形 – rú yǐng suí xíng (như bóng với hình).
Như ngư đắc thủy – 如鱼得水 – rú yú dé shuǐ (như cá gặp nước, xuất từ Tam Quốc chí, Gia Cát Lượng truyện. Trong Tam Quốc diễn nghĩa cũng thấy đoạn Lưu bị nói ta gặp được Khổng Minh như cá gặp nước).
Như nhật trung thiên – 如日中天 – rú rì zhōng tiān (như mặt trời giữa ban ngày–> đỉnh cao chói lọi đây).
Nhược yếu nhân bất tri, trừ phi kỷ mạc vi – 若要人不知,除非己莫为 – ruò yào rén bù zhī,chú fēi jǐ mò wéi (nếu muốn người khác không biết, trừ phi là đừng làm).
Ninh vi ngọc toái, bất vi ngõa toàn – 宁为玉碎|不为瓦全 – nìng wéi yù suì,bù wéi wǎ quán (thà làm ngọc vỡ còn hơn ngói lành –> Thà 1 phút huy hoàng rồi chợt tắt??? :D).
Nộ khí xung thiên –  怒气冲天 – nù qì chōng tiān (hình dung vô cùng tức giận, phẫn nộ).
Nữ nhi tình trường – => nghĩa là sao đây? Nữ nhi = phụ nữ => phụ nữ thì hay lèo nhèo, níu kéo? Hay là Nữ nhi = Nữ + Nhi, nghĩa là con gái và con trai, => các sợi dây níu kéo từ gia đình, vd như nói câu “đã đi vào giang hồ thì ko nên nữ nhi tình trường”, ý là khuyến cáo đã bước vào giang hồ thì ko nên lập gia đình, có vợ con, bởi vì sẽ làm ăn ko có dc dứt khoát, ra tay ko có dc gãy gọn, hay bị ràng buộc lằng nhằng => nguy hiểm tới bản thân và nx người liên quan??? –> hic, check lại rồi, là Nhi nữ tình trường chính xác hơn, nên mời lên trên xem?
Oan các hữu đầu, trái các hữu chủ – 冤各有头,债各有主 – yuān gè yǒu tóu,zhai gè yǒu zhǔ ( hoặc là 冤有头,债有主 oan có đầu, nợ có chủ).
Ốc lậu thiên phùng liên dạ vũ – 屋漏偏逢连夜雨 (thiên: vừa, đúng lúc; nhà đã dột lại gặp đúng lúc trời mưa suốt đêm; trong một câu là 屋漏偏逢连夜雨 ,船迟又遇打头风 – Ốc lậu thiên phùng liên dạ vũ, Thuyền trì hựu ngộ đả đầu phong của Phùng Mộng Long. Vế sau có nghĩa là thuyền đã trễ lại còn gặp gió tạt đầu; tóm lại là họa vô đơn chí; by the way là thấy các bạn Tàu có vẻ hay nói là Phúc vô song chí, họa bất đơn hành). => Còn có họa vô đơn chí, phúc bất trùng lai
Phá kính trùng viên – 破镜重圆 – pò jìng chóng yuán (gương vỡ lại lành).
Phản bại vi thắng –  反败为胜 – fǎn bài wéi shènɡ (chuyển bại thành thắng).
Phản lão hoàn đồng – 返老还童 – fǎn lǎo huán tóng.
Phật khẩu xà tâm – 佛口蛇心 – fó kǒu shé xīn (hình như vn mình hay ghi là khẩu phật tâm xà – gần nghĩa với Khẩu mật phúc kiếm, Khẩu thị tâm phi, Tiếu lý tàng đao).
Phẫu phúc tàng châu – 剖腹藏珠 – pōu fù cáng zhū (mổ bụng giấu ngọc [theo 1 câu chuyện là vì muốn giấu viên ngọc quý, sợ có người ăn cắp, nên cuối cùng nghĩ ra kế là mổ bụng để giấu vào trong, nhưng mấy ngày sau thì chết vì vết mổ], đại loại là vì vật mà hại đến thân, ko biết gì là khinh trọng…).
Phi đồng tiểu khả – 非同小可 – fēi tóng xiǎo kě (chỉ tình huống nghiêm trọng, sự tình trọng yếu, ko thể xem nhẹ, hoặc là chỉ người có học vấn, bản lĩnh… ko tầm thường. Đọc trong Tầm tần ký, dùng là Điền Đan có thân phận phi đồng tiểu khả, tức là thân phận ko tầm thường, by the way thành ngữ này thấy rất hay được sử dụng, chắc do toàn đọc truyện anh hùng với mĩ nhân nên hay gặp).
Phi nga phác hỏa – 飞蛾扑火 – fēi é pū huǒ (thiêu thân xông vào lửa).
Phiên thủ vi vân, phúc thủ vi vũ – 翻手为云,覆手为雨 – fān shǒu wéi yún,fù shǒu wéi yǔ (lật tay làm mây lật lại tay làm mưa, chỉ người quyền thế hô mưa gọi gió).
Phong bình lãng tĩnh – 风平浪静 – fēng píng làng jìng (gió yên sóng lặng).
Phong độ phiên phiên – 风度翩翩 – fēng dù piān piān (phong thái phong lưu tiêu sái).
Phóng hạ đồ đao, lập địa thành Phật – 放下屠刀,立地成佛 – fàng xià tú dāo,lì dì chéng fó (bỏ đao giết người, có thể trở thành phật).
Phú khả địch quốc – 富可敌国 – fù kě dí guó (khỏi phải giải thích nhỉ???).
Quải dương đầu mại cẩu nhục – 挂羊头卖狗肉 – guà yáng tóu,mài gǒu ròu (treo đầu dê bán thịt chó).
Quan quan tương hộ – 官官相护 – guān guān xiāng hù (quan lại che đậy bênh vực cho nhau).
Quân tử chi giao đạm như thủy – 君子之交淡如水 – jūn zǐ zhī jiāo dàn rú shuǐ (câu này nổi tiếng này, xuất từ Trang tử hẳn hoi, thấy giải nghĩa là giao tình của người quân tử cao nhã, thuần tịnh, thanh đạm như nước, ai chà, trong 1 câu rất dài như sau: 且君子之交淡若水,小人之交甘若醴;君子淡以亲,小人甘以绝 – thả quân tử chi giao đạm nhược thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ; quân tử đạm dĩ thân, tiểu nhân cam dĩ tuyệt; thấy từ điển ghi “lễ” có nghĩa là rượu ngon ngọt; đại ý cả câu như sau: giao tình của người quân tử thanh đạm như nước, giao tình của kẻ tiểu nhân ngon ngọt như rượu, quân tử đạm mà thân, tiểu nhân ngọt mà tuyệt [giao] – hì hì câu này lại để cho ai ngộ tính cao. Đại ngộ vô ngôn nên lại ko thể giải thích?. By the way, chữ đạm rất hay, nên giữ nguyên, chứ dịch xuôi tiếng Việt ra là giao tình của người quân tử nhạt như nước lã, nghe thật là…). => Hơ, thế mình phải làm sống lại cái aka Đạm Thủy của mình mới dc?
Quốc chính thiên tâm thuận, Quan thanh dân tự an – 国正天心顺,官清民自安 – guó zhèng tiān xīn shùn guān qīng mín zì ān.
Quốc sắc thiên hương – 国色天香 – guó sè tiān xiāng.
Quý nhân đa vong sự – 贵人多忘事 – guì rén duō wàng shì (quý nhân hay quên chuyện xưa–> dùng chỉ người quan cao chức trọng thái độ ngạo mạn, ko niệm cựu tình, cũng để đùa người hay quên chuyện).
Sáng nghiệp dung dị thủ nghiệp nan – 创业容易守业难 (ngạn ngữ, xây dựng nên sự nghiệp dễ, giữ được mới khó).
Sát khí đằng đằng – 杀气腾腾 0 shā qì téng téng.
Sát ngôn quan sắc – 察言观色 – chá yán guān sè (quan sát lời nói và sắc mặt biểu hiện  của người khác. Tóm lại là suy đoán thăm dò ý nghĩ, tâm sự của người khác. Xuất từ Luận Ngữ, Nhan Uyên).
Sát nhân bất kiến huyết – 杀人不见血 – shā rén bù jiàn xuè (giết người ko thấy máu, ko phải để chỉ võ công cao cỡ Lý Tầm Hoan hay Tây Môn Xuy Tuyết đâu? mà để chỉ thủ đoạn nham hiểm tàn độc giết người ko để lại dấu tích).
Sầu mi khổ kiểm – 愁眉苦脸 – chóu méi kǔ liǎn (mặt mày sầu khổ).
Sĩ khả sát bất khả nhục – 士可杀不可辱  shì kě shā bù kě rǔ (kẻ sĩ có thể giết, ko thể làm nhục).
Sĩ vi tri kỷ giả tử – 士为知己者死 – shì wèi zhī jǐ zhě sǐ (kẻ sĩ vì người tri kỷ mà chết, xuất từ Chiến Quốc sách).
Sinh ly tử biệt –  生离死别 – shēng lí sǐ bié.
Sinh tử chi giao – 生死之交 – shēng sǐ zhī jiāo.
Sinh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên –  生死有命,富贵在天 – shēng sǐ yǒu mìng,fù guì zài tiān (sống chết có số, phú quý tại trời).
Sinh tử quan đầu – 生死关头 – shēng-sǐ guān tóu (chỉ thời khắc khẩn cấp quan trọng).
Sinh tử tồn vong – 生死存亡 – shēng sǐ cún wáng.
Sơn vũ dục lai phong mãn lâu – 山雨欲来风满楼 – shān yǔ yù lái fēng mǎn lóu trong Khê vân sơ khởi nhật trầm các, Sơn vũ dục lai phong mãn lâu – 溪云初起日沉阁,山雨欲来风满楼 (trong Hàm Dương thành đông lâu của Hứa Hồn đời Đường: mưa núi sắp đến gió khắp lầu –>tóm lại dùng để hình dung các hiện tượng xảy ra báo hiệu những biến hóa thay đổi lớn trong tình hình, cục diện, cục thế. Hiện tại chủ yếu sử dụng để hình dung các căng thẳng leo thang có thể dẫn đến chiến tranh xung đột –> câu thơ lãng mạn thế này mà….). => Công nhận
Sự bất quan kỷ – 事不关己 – shì bù guān jǐ (tóm lại là sự việc với ta chẳng có quan hệ gì –> câu này dành riêng cho bạn Dật Ly, người luôn tự nhận là mình bàng quan, ko quan tâm đến xã hội, tâm bất tại yên :D).
Sự cấp vô quân tử – 事急无君子 – shì jí wú jūn zǐ (tóm lại là lúc khẩn cấp thì ko còn thời gian làm quân tử, chú ý đến quy tắc, lễ mạo).
Tá đao sát nhân – 借刀杀人 – jiè dāo shā rén (mượn dao giết người, lợi dụng người để hại người khác, kế thứ 3 trong 36 kế).
Tá đề phát huy – 借题发挥 – jiè tí fā huī (mượn câu chuyện hiện tại để dẫn dắt sang 1 ý khác, đưa ý kiến của mình vào).
Tá hoa hiến phật – 借花献佛 – jiè huā xiàn fó (mượn hoa dâng phật, mượn hoa của người khác để dâng cho phật, đại loại là của người phúc ta???).
Tác uy tác phúc – 作威作福  – zuò wēi zuò fú (làm uy làm phúc – nguyên để chỉ chỉ có vua mới có độc quyền nắm uy quyền, thi hành thưởng phạt – nay để hình dung những người có quyền thế tự cao tự đại, lạm dụng quyền thế, hoành hành bá đạo –> tác oai tác quái? ).
Tài cao bát đẩu – 才高八斗 – cái gāo bā dǒu (tài cao bằng 8 đẩu –>cực kỳ tài hoa. xuất phát từ 1 sách nào đó Nam triều thời Tống, Tạ Linh Vận nói: trong thiên hạ tài  học tổng cộng 1 thạch (= 10 đẩu), Tào tử Kiến độc chiếm 8 đẩu, ta được 1 đẩu, thiên hạ còn lại chia nhau 1 đẩu)–> Tạ Linh Vận nghe quen quá đi mất,nhất thời ko nhớ ra là ai, nhưng kiêu ghê.
Tam sinh hữu hạnh – 三生有幸 – sān shēng yǒu xìng (tam sinh là thuật ngữ nhà Phật, chỉ quá khứ, hiện tại, tương lai; tam sinh có hạnh vận, hình dung duyên ngộ cực kỳ hiếm, hay được dùng như câu nói khiêm tốn khi kết giao bạn bè mới, gặp ai đó. Hehe con chim kia đúng là tam sinh hữu hạnh mới gặp được ta đấy nhé? ).
Tam tâm lưỡng ý – 三心两意 – sān xīn liǎng yì (đại loại là ba lòng hai dạ) = tam tâm nhị ý
Tam thập lục kế, tẩu vi thượng sách – 三十六策,走为上策 – sān shí liù cè,zǒu wéi shàng cè (ba mươi sáu kế, chạy là thượng sách).
Tam thiên đả ngư, lưỡng thiên sái võng – 三天打鱼,两天晒网 – sān tiān dǎ yú,liǎng tiān shài wǎng (ba ngày đánh cá hai ngày phơi lưới -> tóm lại là làm việc lười biếng ko kiên trì). => Ui gia, câu favorite của bạn DL?
Tam trường lưỡng đoản – 三长两短 – sān cháng liǎng duǎn (ba dài hai ngắn (hình dung mấy tấm ván quan tài đây mà) –> chỉ tử vong).
Tàn hoa bại liễu – 残花败柳 – cán huā bài liǔ (chỉ phụ nữ phóng đãng hoặc đã bị giày xéo, hoặc vứt bỏ…).
Tâm bất tại yên – 心不在焉 – xīn bù zài yān (yên: ở đây, ở chỗ này –> tâm hồn không ở đây, ở những đâu đâu, không tập trung tư tưởng. chữ trong Đại học, 1 câu rất dài: tâm bất tại yên, thị nhi bất kiến, thính nhi bất văn, thực nhi bất tri kỳ vị – 心不在焉, 视而不见,听而不闻,食而不知其味 –> nói chung là ko tập trung tư tưởng nên nhìn mà ko thấy gì, nghe mà cũng như ko nghe thấy gì, ăn mà ko biết mùi vị ra sao).
Tâm cam tình nguyện – 心甘情愿 – xīn gān qíng yuàn (hình như ở Vn mình hay đọc là cam tâm tình nguyện???).
Tâm hoa nộ phóng – 心花怒放 – xīn huā nù fàng (hình dung nội tâm cực kỳ cao hứng – lòng như hoa nở rộ – như mở cờ trong bụng).
Tâm hoài phả trắc – 心怀叵测 – xīn huái pǒ cè (chữ trong Tam quốc diễn nghĩa, Tào tháo tâm hoài phả trắc; phả trắc: ko lường được).
Tâm hữu dư nhi lực bất túc – 心有馀而力不足 – xīn yǒu yú ér lì bù zú (tâm có thừa nhưng lực ko đủ)
Tâm thần bất định – 心神不定 – xīn shén bù dìng
Tâm trung hữu quỷ – 心中有鬼 – xīnzhōng yǒu guǐ
Tâm trung hữu số – 心中有数 – xīn zhōng yǒu shù (xuất xứ từ sách của Trang tử, nhưng mà hôm nay, ngày 29/10/2012, lười, ko chép lại, tóm lại ý nghĩa là đối với tình huống hay vấn đềcăn bản đã hiểu rồi, đã có cách xử lý rồi – trong lòng đã có tính toán).
Tầm hoa vấn liễu – 寻花问 柳 – xún huā wèn liǔ (hỏi liễu tìm hoa. Chỉ du ngoạn lạc thưởng ngày xuân. Cũng chỉ đến kỹ viện – hoa, liễu: kỹ nữ).
Tận tâm kiệt lực – 尽心竭力 – jìn xīn jié lì.
Tật phong tảo thu diệp – 疾风扫秋叶 – jí fēng sǎo qiū yè (gió mạnh quét sạch lá thu –> để hình dung những gì mạnh, tốc độ) = Thu phong tảo lạc diệp (nhớ đến câu trong Bình Ngô đại cáo: Cơn gió to trút sạch lá khô – Tổ kiến hổng sụt toang đê vỡ :-P).
Tẩu mã khán hoa – 走马看花 – zǒu mǎ kàn huā (cưỡi ngựa xem hoa).
Tha nê đái thủy – 拖泥带水- tuō ní dài shuǐ (kéo theo bùn, dẫn theo nước, dùng để chỉ lời nói, hoặc văn chương rắc rối khó hiểu, ko đơn giản tinh khiết, hoặc làm việc ko gọn gàng dứt khoát, tóm đi tóm lại mình hay gọi là rối rắm, dây dưa).
Thái công điếu ngư, nguyện giả thướng câu – 太公钓鱼,愿者上钩 – tài gōng diào yú,yuàn zhě shàng gōu (Thái Công: Lã Vọng, Khương Tử Nha – Thái công câu cả, tình nguyện mắc câu –> tâm cam tình nguyện mắc bẫy).
Thái vân dị tán – 彩云易散 – cǎi yún yì sàn (đám mây ngũ sắc mỹ lệ dễ tiêu tán, hình dung cảnh đẹp không dài, nhân duyên tốt dễ bị hủy hoại tiêu tan; chữ trong Giản giản ngâm của Bạch Cư Dị, thấy Hồng Lâu Mộng dùng cụm này (trong 1 bài dài) để phán đoán số phận của Tình Văn).
Thanh giả tự thanh – 清者自清 – qīnɡ zhě zì qīng (đại loại là người thanh bạch thanh cao ko cần nói ra thì cũng vẫn là người thanh cao).
Thanh phong minh nguyệt – 清风明月 – qīng fēng míng yuè (gió mát trăng trong. theo giải thích trên mạng thì là ai chà, vô cùng nhiều nghĩa: làm bạn với gió mát trăng trong; ko kết bạn tùy tiện; cũng để hình dung thanh nhàn vô sự; để hình dùng cảnh đẹp tự nhiên an tĩnh; cũng để chỉ người thanh nhã).
Thanh thủy xuất phù dung – trong Thanh thủy xuất phù dung, Thiên nhiên khứ điêu sức – 清水出芙蓉,天然去雕饰 – qīng shuǐ chū fú róng (xuất từ Lý Bạch: 经离乱后天恩流夜郎亿旧游书怀赠江夏韦太守良宰 Kinh ly loạn hậu thiên ân lưu Dạ Lang ức cựu du thư hoài tặng giang hạ vi thái thủ lang tể – khiếp tên gì dài dã man [bài thơ còn dài hơn]–> đại loại là hoa sen vừa nở ra trên mặt nước, thiên nhiên khác xa với điêu khắc gọt giũa??? hic, giải thích phức tạp vô cùng,  baike thì giải thích là vẻ đẹp tự nhiên như hoa sen vừa nở trên mặt nước, ko qua điêu khắc gọt giũa trang sức, chỉ chủ trương văn chương thơ ca thì phải đẹp  tự nhiên thanh tân như vậy, dân tình cũng giải thích là truy cầu vẻ đẹp tự nhiên nói chung; thấy sách thích thoảng cũng ca ngợi vẻ đẹp của em này em kia là thanh thủy xuất phù dung, tức là đẹp tự nhiên thanh khiết, mà ko nhờ đến trang điểm trang sức này nọ…. ko biết còn ý gì nữa ko).
Thanh xuất vu lam, nhi thắng vu lam – 青出于蓝,而胜于蓝 – qīng chū yú lán ér shèng yú lán (hoặc là Thanh xuất ư lam, nhi thắng ư lam – hic, theo giải thích của baike, thanh là màu điện thanh 靛青, mà tra chữ điện là màu xanh lơ (xanh chàm có vẻ đúng hơn)???, còn lam là lục lam  蓼蓝,là một loại cỏ để chế tạo màu sắc, từ điển giải thích là cây chàm –> tóm lại là cái màu xanh kia là được chế luyện ra từ cỏ lam (chàm) nhưng màu sắc đậm hơn cả cỏ lam –> học sinh giỏi hơn cả thầy giáo, đồng nghĩa với hâụ sinh khả úy, hậu lãng thôi tiền lãng). => Ngoài lề, màu “thanh” là các màu xanh trộn giữa xanh blue và green, nói chung là nó có nhiều cấp độ, là màu e thấy rất đẹp
Thành tâm thành ý – 诚心诚意 – chéng xīn chéng yì.
Tham sinh úy tử – 贪生畏死 – tān shēng wèi sǐ = Tham sinh phạ tử – 贪生怕死 (tham sống sợ chết).
Thăng quan phát tài – 升官发财 – shēng guān fā cái.
Thắng bại binh gia thường sự – 胜败兵家常事 – shèng bài bīng jia cháng shì (thắng bại là chuyện thường của nhà binh).
Thâm bất khả trắc – 深不可测 – shēn bù kě cè (thâm sâu khó lường).
Thâm tàng bất lộ – 深藏不露 – shēn cáng bú lù (đại loại là chỉ người có tri thức tài năng nhưng giấu vào trong, ko khoe khoang tài năng trước mặt người khác).
Thân bất do kỷ – 身不由己- shēn bù yóu jǐ (thân không do tự mình làm chủ, tóm lại là ko có tự do được làm theo ý muốn của mình, chữ trong Tam Quốc diễn nghĩa).
Thần cơ diệu toán – 神机妙算 – shén jī miào suàn.
Thập diện mai phục – 十面埋伏 – shí miàn mái fú.
Thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân – 十年树木 百年树人 – shí nián shù mù,bǎi nián shù rén (mười năm trồng cây, trăm năm trồng người, xuất từ Quản Tử, Quyền tu).
Thập niên tu đắc đồng thuyền độ, Bách niên tu đắc cộng chẩm miên – 十年修得同船渡,百年修得共枕眠 – shí nián xiū dé tóng chuán dù, bǎi nián xiū dé gòng zhěn mián (tu mười năm mới (có duyên) được đi cùng thuyền, trăm năm mới chung gối ngủ). –> Hay nghe câu này phết, nhưng tự hỏi, có phải 2 người cùng tu thì mới đạt dc kết quả này, hay là chỉ cần 1 người tu + phát biểu nguyện vọng nhỉ? Mà cái này hình như là kiểu nhân duyên kiếp trước kiếp sau phải ko?
Thất khiếu sinh yên – 七窍生烟  – qī qiào shēng yān (thất khiếu: miệng, hai tai, hai mắt, hai lỗi mũi, thất khiếu đều bốc khói –> chỉ tức giận phẫn nộ lên đến cực điểm, chữ trong Tây du ký).
Thất phu chi dũng – 匹夫之勇 – pǐ fū zhī yǒng (cái dũng của kẻ thất phu).
Thất tình lục dục –  七情六欲 – qī qíng liù yù (thất tình: 喜怒哀惧爱恶欲 hỉ, nộ, ai, cụ (sợ hãi), ái, ố, dục; lục dục: 生死耳目口鼻 sinh, tử, nhĩ, mục, khẩu, tì –> này là chép trên mạng, ko hiểu sao sinh tử cũng tính vào lục dục, chẳng thấy liên quan gì đến mấy thứ khác).
Thâu hương thiết ngọc – 偷香窃玉 – tōu xiāng qiè yù (trộm hương cắp ngọc – nói chung là chỉ hành vi đàn ông dẫn dụ đàn bà).
Thâu kê bất thành thực bả mễ – 偷鸡不成蚀把米 – tōu jī bù chéng shí bǎ mǐ (tục ngữ, trộm gà không được còn mất nắm gạo, version văn vẻ thì là Vừa mất phu nhân lại thiệt quân nhỉ???).
Thế bất khả đáng – 势不可当 – shì bù kě dāng (thế ko thể ngăn cản được).
Thế cô lực bạc – 势孤力薄 – shì gū lì báo.
Thế khuynh triều dã – 势倾朝野 – shì qīng cháo yě (thế lực khuynh đảo triều chính).
Thế như phá trúc – 势如破竹 -shì rú pò zhú (tương đương thế như chẻ tre).
Thế ngoại đào nguyên – 世外桃源 – shì wài táo yuán (google image ra nhiều ảnh đẹp lắm).
Thế tại tất đắc – 势在必得 – shì zài bì dé (hình dung người ở thế kiên quyết phải đạt được người/ vật/ việc nào đó).
Thi tình họa ý – 诗情画意 – shī qíng huà yì (ý họa tình thơ).
Thi trung hữu họa –  诗中有画 – shī zhōng yǒu huà (trong thơ có họa).
Thị tử như quy – 视死如归 – shì sǐ rú guī (coi chết như về, trời gì mà từ thời Hàn Phi tử, Lã thị Xuân thu đã dùng cụm này).
Thiên cao địa hậu –  天高地厚 – tiān gāo dì hòu (trời cao đất dày).
Thiên cơ bất khả tiết lộ – 天机不可泄露 – tiān jī bù kě xiè lù.
Thiên đường hữu lộ vô nhân đáo, Lao môn khẩn bế hữu nhân xao – 天堂有路无人到,牢门紧闭有人敲 (ngạn ngữ, xao: gõ cửa; thiên đường có lối mà ko đi, nhà lao đóng chặt cứ gõ cửa).
Thiên hạ bản vô sự, dung nhân tự nhiễu chi – 天下本无事,庸人自扰之 -tiān xià běn wú shì,yōng rén zì rǎo zhī(Dung nhân: người bình thường, tầm thường, chữ dung này trong Trung Dung ý; thiên hạ vốn là chẳng có chuyện gì x���y ra mà tự làm rối cả lên ).
Thiên hạ hưng vong, thất phu hữu trách – 天下兴亡,匹夫有责 – tiān xià xīng wáng,pǐ fū yǒu zé (thiên hạ còn thay bằng quốc gia)
Thiên hạ vô bất tán diên tịch – 天下无不散筵席 – tiān xià wú bù sàn yán xí (diên: tiệc rượu, cỗ; diên tịch: chiếu ngồi ăn tiệc, dùng để hình dung tiệc rượu –> thiên hạ ko có bữa tiệc nào là ko tàn).
Thiên hạ vô song – 天下无双 – tiān xià wú shuāng.
Thiên hữu bất trắc phong vân, nhân hữu đán tịch họa phúc – 天有不测风云,人有旦夕祸福 – tiān yǒu bù cè fēng yún,rén yǒu dàn xī huò fú (trời có lúc gió mây bất trắc, người có lúc họa phúc sớm chiều).
Thiên kiều bách(bá) mị – 千娇百媚 – qiān jiāo bǎi mèi (chỉ mỹ nhân mỹ lệ động lòng người, cũng xuất phát từ 1 câu thơ hẳn hoi, nhưng lười ko chép lại vào đây? [hôm nay là ngày 29/10/2012 sorry đang mắc bệnh rất lười]).
Thiên kinh địa nghĩa – 天经地义 – tiān jīng dì yì (đại loại là chỉ những quy luật quy tắc đạo lý không thể thay đổi, ví dụ như, con chim kia phải nghe lời ta là chuyện thiên kinh địa nghĩa :D).
Thiên la địa võng – 天罗地网 – tiān luó dì wǎng.
Thiên lý chi hành, thủy vu túc hạ – 千里之行,始于足下 –  Qiān lĭ zhī xíng, shĭ yú zú xià (xuất xứ, Lão tử; ai chà quá lười nên copy luôn nghĩa dịch sang tiếng Anh của baidu: The Longest Journey Begins With A single step hoặc là Little by little one goes far [hôm nay là ngày 7/11/2012 nhé, ghi lại để biết những hôm nào lười]).
Thiên lý nan dung – 天理难容 – tiān lǐ nán róng.
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên – 千里姻缘一线牵 – qiān lǐ yīn yuán yī xiàn qiān (nhân duyên ngàn dặm đều do 1 sợi chỉ [của Nguyệt lão] ràng buộc).
Thiên lý tương tống, tổng hữu nhất biệt – 千里相送,总有一别 (ngàn dặm đưa tiễn rồi cũng phải chia tay) hoặc là Tống quân thiên lý, chung hữu nhất biệt – 送君千里,终有一别 (tiễn người ngàn dặm, đến cuối cùng cũng phải chia ly, hic, ko biết là thể loại gì, nhưng thấy ti vi sách vở cũng hay dùng mấy câu này lắm).
Thiên ngoại hữu thiên – 天外有天 – tiān wài yǒu tiān (ngoài trời còn có trời cao hơn).
Thiên nhược hữu tình thiên diệc lão – 天若有情天亦老 – tiān ruò yǒu qíng tiān yì lǎo (trời mà  có tình thì trời cũng già, tình là chỉ tình cảm bi thương –> hình như cũng từ 1 bài thơ nào đó, nhưng lười check).
Thiên phương bách kế – 千方百计 – qiān fāng bǎi jì.
Thiên quân dị đắc, nhất tướng nan cầu – 千军易得,一将难求 – qiān jūn yì dé,yī jiàng nán qiú (nghìn quân dễ kiếm, một tướng khó tìm).
Thiên tải nan phùng – 千载难逢 – qiān zǎi nán féng (tải: 1 năm, (cơ hội) ngàn năm khó gặp).
Thiên tri địa tri, nhĩ tri ngã tri – 天知地知,你知我知 – tiān zhī dì zhī,nǐ zhī wǒ zhī (trời biết đất biết, anh biết ta biết (ngoài ra ko còn ai khác, check điển cố, giải thích ở đây) –> hơ hơ hay nghe thấy câu này trong phim TQ, dùng theo phản nghĩa, đại loại là trời biết đất biết, anh biết ta biết, sao lại bảo là ko ai biết ??? 天知地知,你知我知,何谓不知? thiên tri địa tri nhĩ tri ngã tri hà vị bất tri?).
Thiên trường địa cửu –  天长地久 – tiān cháng dì jiǔ.
Thiên võng khôi khôi, sơ nhi bất lậu – 天网恢恢,疏而不漏 – tiān wǎng huī huī,shū ér bù lòu (chữ trong Lão tử. Lưới trời lồng lồng, thưa mà không lọt).
Thiên vô nhị nhật, nhân vô nhị chủ – 天无二日,民无二主 – tiān wú èr rì,mín wú èr zhǔ (ngạn ngữ, tóm lại là 1 bầu trời ko thể có 2 mặt trời, một nước ko thể có 2 vua).
Thiên vô tuyệt nhân chi lộ – 天无绝人之路 – tiān wú jué rén zhī lù (cũng thỉnh thoảng đọc thấy câu này, trời ko bao giờ tuyệt đường con người –> hehe đọc nhiều truyện chưởng quá đây mà).
Thiên y vô phúng – 天衣无缝 – tiān yī wú fèng (từ cuối thấy từ điển ghi động từ có nghĩa là khâu vá, đọc là phùng, còn danh từ có nghĩa là đường khâu, đọc là phúng; y phục của thần tiên không có đường khâu; dùng để hình dung sự việc hoàn mỹ, kế hoạch chu mật, làm việc ko lưu lại dấu tích).
Thiên ý nan vi – 天意难违 – tiān yì nán wéi (ý trời khó trái – check đoạn này trên google ra ngay đoạn youtube bác Gia Cát Lượng, thật tội nghiệp).
Thiện dục nhân kiến, bất thị chân thiện; Ác khủng nhân tri, tiện thị đại ác – 善欲人见,不是真善;恶恐人知,便是大恶 (xuất xứ: Chu tử – Chu Bách Lư “Trị gia cách ngôn”: làm việc tốt mà muốn người khác biết, thì chưa phải là người tốt hoặc việc tốt thật sự; làm việc xấu, nhưng chỉ sợ người khác biết, thì đúng là người xấu/ việc xấu ).
Thính quân nhất tịch thoại, thắng độc thập niên thư – 听君一席话,胜读十年书 (nghe một câu nói của anh, hơn là 10 năm đọc sách).
Thoái (thối) nhất bộ hải khoát thiên không – 退一步海阔天空 – tuì yībù hǎi kuò tiān kōng (lùi một bước [sẽ nhìn thấy] trời cao biển rộng, còn thấy để trong 1 vế là Nhẫn nhất thời phong bình lãng tĩnh – 忍一时风平浪静 – Thoái nhất bộ hải khoát thiên không, thấy ở đây giải thích thế này: Sometimes, if you’re working too much to solve a problem, it helps to step back from it, and new solutions will often present themselves).
Thoại trung hữu thoại – 话中有话 – huà zhōng yǒu huà (trong lời hàm chứa ý nghĩa khác, lại chữ trong Hồng Lâu Mộng).
Thông minh phản bị thông minh ngộ – 聪明反被聪明误 – cōng míng fǎn bèi cōng míng wù (tự cho là thông minh ngược lại bị thông minh làm hại).
Thủ chu đãi thố – 守株待兔 – shǒu zhū dài tù (ôm cây đợi thỏ).
Thủ hạ lưu tình -手下留情 – shǒu xià liú qíng.
Thủ khẩu như bình – 守口如瓶 – shǒu kǒu rú píng (giữ kín miệng như bình = kín miệng như bưng).
Thủ trường bổ đoản – 取长补短 – qǔ cháng bǔ duǎn (lấy dài bù ngắn, lấy sở trường của người này, để bù vào chỗ sở đoản của người kia).
Thụ dục tĩnh nhi phong bất đình – 树欲静而风不停  shù yù jìng ér fēng bù tíng (cây muốn lặng mà gió chẳng đừng).
Thụ đảo hồ tôn tản – 树倒猢孙散 – shù dǎo hú sūn sàn(cây đổ khỉ tản đi hết ).
Thụ sủng nhược kinh -受宠若惊 – shòu chǒng ruò jīng (Kinh, thấy mạng ghi xuất xứ là sách Lão tử hẳn hoi. Vì được sủng ái ngoài ý liệu nên cảm thấy kinh hỷ và bất an. Ví dụ như bây giờ con Điểu nhi tự nhiên tặng mình chục triệu tiền mừng tuổi là mình thụ sủng nhược kinh liền [09/01/ 2013]).???
Thuận đằng mạc qua – 顺藤摸瓜 – shùn téng mō guā (lần theo dây leo tìm quả dưa –> đại loại là lần theo dấu vết để tìm hiểu sự tình).
Thuận ngã giả xương, nghịch ngã giả vong – 顺我者昌,逆我者亡- shùn wǒ zhě chāng,nì wǒ zhě wáng (thuận ta thì sống, nghịch ta thì chết).
Thủy chung như nhất – 始终如一 –  shǐ zhōng rú yī (trước sau như một).
Thủy hỏa bất tương dung – 水火不相容 – shuǐ huǒ bù xiāng róng (đối lập như nước lửa ko chấp nhận được nhau).
Thủy khả tái chu, diệc khả phúc chu – 水可载舟,亦可覆舟 – shuǐ kě zài zhōu,yì kě fù zhōu (nước có thể nâng thuyền, cũng có thể lật thuyền).
Thủy lạc thạch xuất- 水落石出 – shuǐ luò shí chū (nước rút đá lộ , hàm ý sự thật được phơi bày ra ánh sáng. Xuất phát: Tô thức – Hậu Xích bích phú).
Thủy tính dương hoa – 水性杨花 – shuǐ xìng yáng huā (chỉ tính tình hành vi như nước, luôn chảy, như hoa liễu, luôn phiêu động bất định, ngày xưa dùng để chỉ người phụ nữ tình cảm ko chuyên nhất, tác phong cẩu thả tùy tiện).
Thư trung tự hữu hoàng kim ốc, Thư trung tự hữu nhan như ngọc – 书中自有黄金屋,书中自有颜如玉 – shū zhōng zì yǒu huángjīn wū (đây là 1 câu của Tống Chân Tông, nghĩa là trong sách tự có nhà vàng, tự có người đẹp như ngọc; Hay thấy Nho gia dẫn câu này để đề cao việc đọc sách, hồi trước đọc Liêu trai chí dị cũng có truyện 1 anh mọt sách chỉ yêu sách, tin sái cổ vào câu này, sau trong sách có 1 em xinh tươi hiện ra xưng tên là Nhan Như Ngọc).
Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt – 识时务者为俊杰 – shí shí wù zhě wéi jùn jié (kẻ thức thời là trang tuấn kiệt).
Thực cổ bất hóa – 食古不化 –  shí gǔ bù huà (thực: ăn; cổ: những thứ cổ xưa???; hóa: tiêu hóa; đại loại là cổ hủ, hoc kiến thức nhưng ko biết linh động vận dụng vào tình huống thực tế).
Thương hải tang điền – 沧海桑田 – cāng hǎi sāng tián (biển xanh (biến thành) nương dâu).
Thương thiên hại lý – 伤天害理 – shāng tiān hài lǐ (hình dung hành động hung ác tàn nhẫn, mất hết thiên lương, gây tổn hại đến thiên đạo luân lý).
Tỉ thượng bất túc tỉ hạ hữu dư – 比上不足,比下有余 – bǐ shàng bù zú,bǐ xià yǒu yú (so với trên thì ko đủ, nhưng so với dưới thì có thừa–> có giống trông lên ko bằng ai, nhưng nhìn xuống ko ai bằng mình ko nhỉ???).
Tiên hạ thủ vi cường – 先下手为强 – xiān xià shǒu wéi qiáng.
Tiên phát chế nhân – 先发制人 – xiān fā zhì rén (một trong 36 kế; phát là phát động, chế là khống chế, tóm lại là hạ thủ trước để giành quyền chủ động, có thể khống chế đối phương).
Tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, Hậu thiên hạ chi lạc nhi lạc – 先天下之忧而忧,后天下之乐而乐 – xiān tiānxià zhī yōu ér yōu,hòu tiānxià zhī lè ér lè (Phạm Trọng Yêm đây, “tiên ưu hậu lạc” của Nguyễn Trãi thần tượng đây : lo trước cái lo của thiên hạ, vui sau cái vui của thiên hạ, là chí hướng của người trị quốc bình thiên hạ).
Tiền hô hậu ủng –  前呼后拥 – qián hū hòu yōng.
Tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám – 前车之覆,后车之鉴 – qián chē zhī fù hòu chē zhī jiàn (xe trước đổ là gương cho xe sau).
Tiến thoái lưỡng nan – 进退两难 –  jìn tuì liǎng nàn.
Tiêu hồn đoạt phách – 销魂夺魄 – xiāo hún duó pò (chữ xuất phát từ Nho Lâm ngoại sử – thần hồn điên đảo – hình dung do bị những người/ sự vật yêu thích/ ái mộ làm cho mê mẩn = Tiêu hồn túy phách – 销魂醉魄 [ngoài lề: Nho Lâm ngoại sử là 1 tác phẩm đọc vô cùng mệt mỏi]).
Tiếu lý tàng đao – 笑里藏刀 – xiào lǐ cáng dāo (trong nụ cười có chứa gươm đao – kế thứ 10 trong 36 kế).
Tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu – 小不忍则乱大谋 – xiǎo bù rěn zé luàn dà móu (việc nhỏ ko nhịn được tất làm hỏng đại sự).
Tinh bì lực tận – 精疲力尽 – jīng pí lì jìn (tinh thần mỏi mệt, lực khí dùng tận – hình dung tinh thần thể lực mệt nhọc cực độ) –> đang Tinh bì lực tận đây?
Tình bất tự cấm – 情不自禁 – qíng bù zì jīn (tình cảm lên cao/ kích động đến mức không thể tự khống chế).
Tĩnh như chỉ thủy – 静如止水 (lòng tĩnh như mặt nước lặng, ko có tạp niệm, ko bị ngoại cảnh tác động), haizz, tra lại thấy cụm chính xác hơn là 心如止水 – tâm như chỉ thủy – xīn rú zhǐ shuǐ.
Tọa sơn quan hổ đấu – 坐山观虎斗 – zuò shān guān hǔ dòu.
Toàn tâm toàn ý – 全心全意 – quán xīn quán yì.
Tống Phật tống đáo tây thiên – 送佛送到西天 – sònɡ fó sònɡ dào xī tiān (tiễn phật tiễn đến tận tây thiên – đã giúp người thì giúp cho tới cùng).
Trảm thảo trừ căn – 斩草除根 –  zhǎn cǎo chú gēn (diệt cỏ diệt tận gốc).
Trang sinh mộng điệp -庄生梦蝶 – zhuāng shēng mèng dié –> fan cuồng của Trang Tử thì hiểu rồi khỏi cần phải chú thích giải thích gì nhỉ????
Tranh quyền đoạt lợi – 争权夺利- zhēng quán duó lì.
Tri kỳ nhất bất tri kỳ nhị – 知其一不知其二 – zhī qí yī,bù zhī qí èr (chỉ biết một mà ko biết hai, câu này từ Trang tử nhé).
Tri túc thường lạc – 知足常乐 – zhī zú cháng lè  (Xuất Đạo đức kinh, biết đủ sẽ mãi an vui).
Trì trung chi vật (vật trong ao – Xuất xứ: <Tam Quốc chí. Ngô chí. Châu Du truyện> ”Lưu Bị dĩ kiêu tại hùng chi thế (hiểu  được nghĩa, nhưng ko dịch được), nhưng có các hổ tướng Quan Vũ, Trương Phi, chỉ e giao long đắc vân vũ, không phải trì trung chi vật “ –> giao long: một loại thần long trong truyền thuyết. Giao long gặp lúc có mây mưa, sẽ bay lên trời, kết  cục sẽ không ở trong ao. Tỷ dụ như người có tài năng gặp được cơ hội, sẽ thi triển hết tài hoa.).
Triêu tam mộ tứ – 朝三暮四 – zhāo sān mù sì (sáng ba chiều bốn).
Trúc lam đả thủy nhất trường không – 竹篮打水一场空 – zhú lán dǎ shuǐ yī chǎng kōng (hoặc rút gọn là Trúc lam đả thủy; dùng làn trúc để lấy nước, ko được gì cả; hình dung phí lực nhưng ko đem lại hiệu quả gì; tiếng Anh đây: to draw water with a sieve; to pour water into a sieve; to draw water with a bamboo basket; to achieve nothing).
Trường hu đoản thán – 长吁短叹 – cháng xū duǎn tàn (thở ngắn than dài).
Trường tương tư thủ- 长相厮守 (ở bên nhau trọn đời).
Tú hoa chẩm đầu – 绣花枕头 – xiù huā zhěn tóu (gối (được bọc vỏ) thêu hoa, –> hình dung người có vẻ ngoài đẹp nhưng bất tài).
Tụ thủ bàng quan – 袖手旁观 – xiù shǒu páng guān (khoanh tay đứng nhìn – hình như vn hay nói thành tọa thủ bàng quan).
Túc trí đa mưu – 足智多谋- zú zhì duō móu.
Tùy tâm sở dục – 随心所欲 – suí xīn suǒ yù (chữ trong Luận ngữ: tùy muốn làm gì thì làm, cách dùng hiện đại mang nghĩa châm biếm).
Túy ông chi ý bất tại tửu, Tại hồ sơn thủy chi gian dã – 醉翁之意不在酒在乎山水之间也 (xuất xứ: Túy ông đình ký của Âu Dương Tu. Nguyên nghĩa là  ở trong đình nhưng chân ý ko ở chỗ uống rượu, mà ở chỗ thưởng lạc cảnh đẹp xung quanh–> sau để chỉ tâm ý ko ở chỗ này mà ở chỗ khác).
Tuyết thượng gia sương – 雪上加霜 – xuě shàng jiā shuāng (trên tuyết thêm sương, hình dung liên tiếp gặp phải tai nạn, nạn này nối tiếp nạn khác, đã nạn này còn thêm nạn khác, gần nghĩa với Họa vô đơn chí, Lạc tỉnh hạ thạch, Thêm dầu vào lửa vân vân, phản nghĩa với Cẩm thượng thiêm hoa,Tuyết trung tống thán).
Tuyệt vô cận hữu – 绝无仅有 – jué wú jǐn yǒu (chỉ có một, không có thứ hai, hình dung người/ vật có rất ít, rất hiếm. Gần nghĩa độc nhất vô nhị. Xuất từ Tô Thức, Thượng hoàng đế thư).
Tứ diện thụ địch – 四面受敌- sì miàn shòu dí (tóm lại là địch đến từ mọi phía).
Tứ đại giai không – 四大皆空 – sì dà jiē kōng (câu trong Phật giáo, tất cả đều là hư không. tứ đại: đất, nước, lửa, gió).
Tứ hải giai huynh đệ – 四海皆兄弟 – sì hǎi jiē xiōng dì.
Tử hôi phục nhiên – 死灰复燃-  sǐ huī fù rán (nhiên: đốt; tro tàn đốt cháy trở lại, tỷ dụ người thất thế đắc thế trở lại, sự vật đã ko còn hoạt động nữa hoạt động trở lại, hiện nay thường để chỉ thế lực ác trùng sinh trở lại. Cũng xuất phát từ Sử ký).
Tử khứ hoạt lai – 死去活来 – sǐ qù huó lái (cụm từ xuất phát từ Hồng Lâu Mộng hồi 100 – chết đi sống lại –> trong bị đánh đến chết đi sống lại, đau khổ khóc đến chết đi sống lại, thậm chí còn yêu đến mức chết đi sống lại mới kinh :D).
Tự dĩ vi thị – 自以为是 – zì yǐ wéi shì (tự cho mình (hoặc ý kiến, cách làm của mình) là đúng, là đương nhiên–> dùng cho người hoặc là chủ quan hoặc là tự cho mình là xuất sắc).
Tự tương mâu thuẫn – 自相矛盾 – zì xiāng máo dùn (tự mâu thuẫn với chính mình).
Tương kế tựu kế – 将计就计 – jiāng jì jiù jì (đặt ra kế sách dựa trên kế sách của đối phương).
Tương kính như tân – 相敬如宾 – xiāng jìng rú bīn (tân: khách;  kính trọng nhau như khách–> chỉ vợ chồng đối đãi kính trọng nhau).
Tướng môn vô khuyển tử – 将门无犬子 – jiàng mén wú quǎn zǐ (gia đình có ông bà bố mẹ tài năng thì con cái ko thể bất tài được)  –> bạn Dật Ly cố lên, làm 1 đứa?
Tửu phùng tri kỷ thiên bôi thiểu – 酒逢知己千杯少 – jiǔ féng zhī jǐ qiān bēi shǎo (gặp tri kỷ uống rượu 1 nghìn chén vẫn còn là ít, thơ Âu Dương Tu nha).
Uy chấn thiên hạ – 威震天下 – wēi zhèn tiān xià (uy danh vang dội chấn động cả thiên hạ) – Danh chấn thiên hạ – 名震天下 (tiếng tăm vang dội thiên hạ).
Uy phong lẫm lẫm –  威风凛凛 – wēi fēng lǐn lǐn.
Vạn niệm câu hôi (khôi) – 万念俱灰 – wàn niàn jù huī (mọi ý niệm đều đã thành tro).
Vạn sự câu bị, chỉ khiếm đông phong – 万事俱备,只欠东风 – wàn shì jù bèi,zhǐ qiàn dōng fēng (vạn sự đủ cả, chỉ thiếu gió đông, lại Tam Quốc diễn nghĩa).
Vạn tiễn xuyên tâm – 万箭穿心 – wàn jiàn chuān xīn (hàng vạn mũi tên xuyên vào tim –> hình dung cực kỳ đau khổ bi thương).
Vạn tử bất từ – 万死不辞 – wàn sǐ bù cí (chết vạn lần cũng ko từ nan. Câu xuất phát từ Tam Quốc diễn nghĩa).
Văn võ song toàn – 文武双全 – wén wǔ shuāng quán.
Vân đạm phong khinh – 云淡风轻 – yún dàn fēng qīng (mây nhạt gió nhẹ, đại loại là gió thổi phất phơ, mây trôi lững lờ, chỉ thời tiết đẹp. Xuất phát từ thơ Trình Hạo- Xuân nhật ngẫu thành: Vân đạm phong khinh cận ngọ thiên, Bàng hoa tùy liễu quá tiền xuyên. Hay được mượn để biểu đạt tâm cảnh điềm đạm, nhàn nhã, an tĩnh. Hì trong truyện ngôn tình hay thấy viết là: hắn vân đạm phong khinh nói rầng a b c d …. hắn cười vân đạm phong khinh 28/11/2012).
Vật cực tất phản – 物极则反- wù jí zé fǎn : Sự vật, hiện tượng phát triển cho tới cùng cực thì sẽ chuyển hóa ngược lại. Câu này là kinh điển của Đạo giáo. Em rất thích câu này
Vật thị nhân phi – 物是人非 – wù shì rén fēi (xuất phát từ bài Võ Lăng xuân của Lý Thanh Chiếu, vật vẫn còn nguyên như cũ, mà người đã ko còn là người cũ nữa).
Viễn thủy cứu bất đắc cận hỏa – 远水救不得近火 – yuǎn shuǐ jiù bù dé jìn huǒ (nước xa không cứu được lửa gần).
Vô dụng võ chi địa – 无用武之地 – wú yòng wǔ zhī dì  (không có đất dụng võ).
Vô độc bất trượng phu – 无毒不丈夫 – wú dú bù zhàng fū (ko độc ko phải là trượng phu).
Vô kế khả thi – 无计可施 – wú jì kě shī.
Vô phong bất khởi lãng – 无风不起浪 – wú fēng bù qǐ làng (ko có gió làm sao nổi sóng = không có lửa làm sao có khói).
Vô sự bất đăng tam bảo điện – 无事不登三宝殿 -wú shì bù dēng sān bǎo diàn (đại loại ko có việc thì ko đến gõ cửa).
Vô sự hiến ân cần, phi gian tức đạo – 无事献殷勤,非奸即盗- wú shì xiàn yīnqín, fēi jiān jí dào (ngạn ngữ, hiến này trong cống hiến, cũng còn có nghĩa là biểu hiện, tỏ ra; không có việc gì mà tỏ ra ân cần, không phải gian cũng là trộm).
Xu viêm phụ thế – 趋炎附势 – qū yán fù shì (xu: hùa theo, thuận theo; viêm: nóng -> chỉ quyền lực –> chỉ người xu phụ người có quyền lực) (chữ viêm này là viêm trong các bệnh viêm phổi viêm gan vân vân, các bệnh phát nóng, sưng đau).
Xuân hoa thu nguyệt – 春花秋月 – chūn huā qiū yuè (hoa mùa xuân, trăng mùa thu –> chỉ mỹ cảnh mùa xuân, thu).
Xuân tàm đáo tử ti phương tận – 春蚕到死丝方尽 – chūn cán dào sǐ sī fāng jìn (tằm đến chết mới nhả hết tơ – > Lý Thương Ẩn :-)).
Xuất môn khán thiên sắc, Tiến môn khán kiểm sắc – 出门看天色,进门看脸色 – chū mén kàn tiān sè jìn mén kàn liǎn sè(ngạn ngữ, ra ngoài cửa nhìn sắc trời, bước vào cửa nhìn sắc mặt người).
Xuất nhân ý liệu – 出人意料 – chū rén yì liào (nằm ngoại dự liệu của mọi người. Chữ xuất phát từ Sử ký Tư mã Thiên).
Xuất quỷ nhập thần – 出鬼入神 – chū guǐ rù shén (biến hóa ko lường trước được).
Xuất sinh nhập tử – 出生入死 – chū shēng rù sǐ (vào sinh ra tử).
Ý loạn tình mê – 意乱情迷 – yì luàn qíng mí.
Yêu phong đắc phong, yêu vũ đắc vũ – muốn gió được gió, muốn mưa được mưa.
0 notes
trungtamtiengtrung · 4 years
Text
Học chủ đề từ vựng kinh doanh trong tiếng Trung
Chào các bạn, chủ đề trước về thiên nhiên các bạn đã nắm được hết rồi phải không, bài viết dưới đây các bạn học chủ đề từ vựng kinh doanh trong tiếng Trung nhé.
Các bạn hãy xem chủ đề này đã học những từ vựng nào trước đây chưa nhé, hãy luôn cố gắng nắm vững kiến thức để chinh phục ngôn ngữ này.
Đọc thêm:
>>Học chủ đề từ vựng thiên nhiên trong tiếng Trung.
>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.
Học chủ đề từ vựng kinh doanh trong tiếng Trung
Học tiếng Trung chủ đề từ vựng về kinh doanh:
账户 zhànghù   tài khoản/ account 
会计 kuàijì    kế toán/ accountant 
预付款 yùfù kuǎn  khoản dự chi/ advanced payment 
代理商 dàilǐ shāng    đại lý (thương mại)/ agent (commercial) 
申请 shēnqǐng    xin/ apply (to.... with an application form) 
适用 shìyòng   dùng thích hợp, được áp dụng/ apply (to) 
面积 miànjī  diện tích/ area (of a room, apt, etc) 
安排 ānpái   sắp đặt/ arrange (to) 
流水线 liúshuǐxiàn  dây chuyền sản xuất/ assembly line 
倒闭 dǎobì   đóng cửa/ bankrupt 
讲价 jiǎngjià   mặc cả/ bargain (to) 
广告牌 guǎnggào pái  biển quảng cáo/ billboard 
蓝图 lán tú   bản kế hoạch/ blueprint 
奖金  jiǎngjīn    tiền thưởng/ bonus 
借款 jiè kuǎn  vay tiền; cho mượn/ borrow or lend money (to) 
分公司 fēn gōngsī   chi nhánh công ty/ branch office 
品牌 pǐn pái   nhãn hiệu, thương hiệu/ brand 
宣传册 xuānchuán cè   tờ rơi quảng cáo/ brochure 
预算 yùsuàn  dự toán/ budget 
商务 shāngwù   thương vụ/ business 
名片 míngpiàn   danh thiếp/ business card 
交易 jiāoyì    mua bán; giao dịch/ business deal (or transaction) 
营业时间 yíng yè shí jiān   giờ làm việc, giờ kinh doanh/business hours 
商业模式 shāng yè mó shì  mô hình kinh doanh/business model 
企业主 qǐ yè zhǔ  doanh nhân, chủ doanh nghiệp/business owner 
合作伙伴 hé zuò huǒ bàn   cộng sự/ business partner 
商业计划 shāng yè jì huà    kế hoạch kinh doanh/ business plan 
出差 chū chāi   đi công tác/ business trip (to go on) 
货物 huòwù      hàng hóa/ cargo (goods) 
收费 shōu fèi   thu phí /charge (to) 
客户 kè hù   khách hàng/ client 
提成 tí chéng      trích phần trăm/ commission
(used with sales people and employees) 
佣金 yòng jīn    tiền hoa hồng/ commission (brokerage or middleman’s fee) 
公司 gōng sī   công ty/ company 
补偿 bǔ cháng   bồi thường/ compensate (to) 
投诉 tóu sù    khiếu nại/ complaint (to file a...) 
咨询 zīxún  trưng cầu ý kiến, tư vấn/ consult (to) 
顾问 gùwèn   cố vấn/ consultant 
消费者 xiāo fèi zhě   người tiêu dùng/ consumer 
集装箱 jí zhuāng xiāng  thùng đựng hàng/ container (for cargo shipping) 
合同 hé tong   hợp đồng/ contract 
副本 fù běn   bản sao/ copy (e. g., certificate) 
仿造 fǎng zào   hàng nhái/ copy (to counterfeit) 
版权 bǎnquán   bản quyền/ copyright 
成本 chéngběn  giá; chi phí/ cost 
手艺 shǒu yì  tay nghề, kỹ thuật/ craftmanship (workmanship) 
顾客 gù kè   khách hàng/ customer 
客服 kè fú   dịch vụ khách hàng/ customer service 
海关 hǎi guān   hải quan/ customs 
Bạn muốn học tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển, tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung biên dịch, luyện nghe nói với giáo viên người Trung, tiếng Trung phiên dịch, luyện thi HSK tiếng Trung tại một trung tâm dạy tiếng Trung uy tín, chất lượng và tốt ở Hà Nội.
Ngay đây các bạn hãy click vào đường link mình chia sẻ sau đây để xem chi tiết các khóa học và đăng ký cho bản thân một khóa học phù hợp nè:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
资料 zī liào  tư liệu/ data (material, resources, information) 
数据库 shù jù kù   cơ sở dữ liệu/ database 
最后期限 zuì hòu qī xiàn  hạn chót/ deadline 
交货 jiāo huò   giao hàng/ deliver goods (to) 
定金 dìng jīn   tiền đặt cọc/ deposit 
发展 fāzhǎn   phát triển/ develop (to) 
打折扣 dǎzhékòu  giảm giá/ discount 
经销商 jīng xiāo shāng   người buôn bán/ distributor 
电子商务 diàn zǐ shāng wù  Thương mại điện tử/ e-commerce 
经济 jīng jì   kinh tế/ economy 
员工 yuán gōng    công nhân, viên chức/ employee 
工程师 gōngchéngshī   kỹ sư/ engineer 
企业家 qǐ yè jiā  doanh nhân/ entrepreneur 
设备 shè bèi   trang bị/ equipment 
评价 píng jià   đánh giá/ evaluate (to) 
退换 tuì huàn  đổi; đổi lại/ exchange or replace a purchase (to) 
汇率 huì lǜ  tỷ suất hối đoái/ exchange rate 
费用 fèi yong  phí tổn/ expenses 
专家 zhuān jiā   chuyên gia/ expert (specialist) 
出口 chū kǒu   xuất khẩu/ export 
快递 kuài dì   chuyển phát nhanh/ express delivery (mail) 
工厂 gōng chǎng    nhà máy/ factory 
 假 jiǎ   giả/ fake
传真 chuán zhēn   fax; bản fax
解雇 jiě gù   đuổi việc; sa thải/ fire an employee (to) 
离岸价格 lí àn jià gé   FOB
格式 gé·shi   cách thức; quy cách/ format 
免费 miǎn fèi   miễn phí/ free 
全职 quán zhí  toàn thời gian/ full-time job 
功能 gōng néng   công năng, chức năng/ function 
资金 zī jīn  vốn/ funds (funding or capital) 
国内生产总值 guó nèi shēng chǎn zǒng zhí GDP (Gross Domestic Product)    
保障 bǎo zhàng   bảo đảm/ guarantee (the noun) 
保证 bǎo zhèng  bảo hành, cam đoan/ guarantee (to) 
保单 bǎo dān  phiếu bảo hành/ guarantee slip (or insurance policy) 
手工 shǒu gōng   thủ công/ handwork (by hand, manual labour) 
总部 zǒng bù  trụ sở chính, cơ quan đầu não/ headquarter 
非法 fēi fǎ   phi pháp/ illegal 
仿制品 fǎng zhì pǐn bắt chước/ imitation product (or counterfeit product) 
进口 jìn kǒu   nhập khẩu/ import 
进出口 jìn chū kǒu  xuất nhập khẩu/ import export 
行业 háng yè   ngành nghề/ industry 
通货膨胀 tōng huò péng zhàng   lạm phát/ inflation 
信息 xìn xī   tin tức, thông tin/ information 
革新 gé xīn   cách tân/ innovate (to) 
保险 bǎo xiǎn  bảo hiểm/ insurance 
面试 miàn shì   phỏng vấn/ interview 
投资 tóu zī     đầu tư/ invest (to) 
发票 fā piào   hoá đơn/ invoice 
工作 gōng zuò   công việc, việc làm/ job (employment) 
标签 biāo qiān  nhãn; nhãn hiệu/ label 
法律 fǎ lǜ   pháp luật/ law 
合法 hé fǎ   hợp pháp/ legal 
信用证 xìn yòng zhèng  thư tín dụng/ letter of credit 
贷款 dài kuǎn   cho vay/ loan (to provide a) 
机械 jī xiè   máy móc; cơ giới/ machine 
赚钱 zhuàn qián     kiếm tiền/ make money (to) 
经理 jīnglì    giám đốc/ manager 
制造 zhì zào   chế tạo/ manufacture (to) 
制造商 zhìzào shāng  nhà chế tạo/ manufacturer 
市场 shì chǎng   chợ, thị trường/ market 
销售部 xiāoshòu bù     bộ phận bán hàng/ marketing department 
材料 cái liào   vật liệu/ material 
会议 huì yì   hội nghị/ meeting 
商品 shāng pǐn   hàng hoá/ merchandise 
模型 mó xíng  mô hình/ model (mock-up) 
型号 xíng hào   loại; cỡ/ model number 
淡季 dàn jì   mùa ế hàng/ off business season 
办公室 bàn gōng shì   phòng làm việc/ office 
按时 ànshí    đúng hạn/ on time (on schedule) 
操作 cāo zuò  thao tác/ operate (to .. , for example: machinery) 
提纲 tí gāng   đề cương/ outline (note, synopsis) 
欠 qiàn   nợ; mắc nợ/ owe (to) 
包裹 bāo guǒ   kiện hàng/ package 
包装 bāo zhuāng  đóng gói, bao bì/ packaging 
兼职 jiān zhí   bán thời gian/ part-time job 
付款 fù kuǎn  trả tiền, chuyển khoản/ pay a sum of money (to) 
分期付款 fēn qī fù kuǎn   trả góp/ pay by instalment (to) 
旺季 wàng jì   mùa thịnh vượng/ peak season (period with a lot of business) 
表现 biǎo xiàn  thể hiện/ performance (at work) 
资格 zī gé    tuổi nghề; thâm niên/ personal qualifications 
盗版 dào bǎn   sách lậu/ pirated (or illegal copy) 
订货 dìng huò    đặt hàng/ place an order (to) 
准备 zhǔn bèi  chuẩn bị/ prepare (to) 
价格 jià gé   giá cả/ price 
生产 shēng chǎn  sản xuất/ produce (to) 
 产品 chǎn pǐn  sản phẩm/ product
产品目录 chǎn pǐn mù lù      mục lục sản phẩm/ product catalog 
专业 zhuān yè   chuyên nghiệp, chuyên ngành/ professional (or speciality, school major) 
利润 lì rùn   lợi nhuận/ profit 
项目 xiàng mù   hạng mục/ project 
促销 cù xiāo   thúc đẩy tiêu thu, khuyến mại/ promote sales (sales promotion) 
升职 shēng zhí   thăng chức/ promotion (job related) 
采购 cǎi gòu    chọn mua/ purchase (to) 
订单 dìng dān    đơn đặt hàng/ purchase order 
质量 zhì liàng   khối lượng/ quality 
品保 pǐn bǎo   Đảm bảo chất lượng/ quality assurance 
报价 bào jià  báo giá/ quote (to) 
比率 bǐ lǜ   tỷ suất/ rate 
收据 shōu jù   biên lai; biên nhận/ receipt 
报告 bào gào    báo cáo/ report 
要求 yāo qiú    yêu cầu/ requirement 
辞职 cí zhí     từ chức/ resign 
简历 jiǎn lì   lý lịch sơ lược, lý lịch tóm tắt/ resume (cv) 
零售店 líng shòu diàn   retail store 
草稿 cǎo gǎo  bản thảo, bản nháp/ rough manuscript (or draft) 
上下班时间 shàng xià bān shí jiān   thời  gian làm việc/ rush hour 
工资 gōng zī    tiền lương/ salary 
销售额 xiāo shòu é    bán hàng/ sales (volume) 
样品 yàng pǐn   hàng mẫu/ sample 
日程 rì chéng  nhật trình/ schedule (example: for work) 
如期 rú qī   đúng hạn, đúng kỳ hạn/ scheduled (as) 
服务 fú wù       phục vụ/ service (or to serve) 
技能 jì nén   kỹ năng; năng lực/ skill (occupational, technical) 
标准 biāo zhǔn  tiêu chuẩn,  đúng chuẩn/ standard 
库存 kù cún   tồn kho/ stock (inventory related) 
罢工 bà gōng   bãi công/ strike (to go on) 
供应商 gōng yìng shāng    nhà cung cấp/ supplier 
关税 guān shuì   thuế quan/ tariff 
技术 jì shù   kỹ thuật/ technology (technical, technique) 
时间表 shíjiān biǎo   lịch trình/ timetable 
过期 guò qī   quá hạn/ to be overdue 
合格 hégé   hợp lệ/ to be up to standard 
贬值 biǎn zhí   sụt giá, phá giá/ to become devaluated (for example: currency) 
到期 dào qī   đến kỳ/ to become due 
合办 hé bàn  hợp tác; cộng tác/ to cooperate in doing business together 
发货 fā huò    giao hàng/ to deliver goods 
做生意 zuòshēng·yi   buôn bán; kinh doanh/ to do business 
经营 jīng yíng   kinh doanh/ to engage in business, etc (to run, to operate) 
推广 tuī guǎng   mở rộng/ to promote (sales) 
培训 péi xùn   huấn luyện/ train 
单价 dān jià   đơn giá/ unit price 
仓库 cāng kù    kho tàng/ warehouse 
保修 bǎo xiū     sự bảo đảm/ warranty 
保修期 bǎo xiū qī   thời hạn bảo hành/ warranty period 
网站 wǎng zhàn website 
网址 wǎng zhǐ  URL, địa chỉ website/ website address 
批发 pī fā  bán sỉ/ wholesale 
批发价 pī fā jià   giá sỉ/ wholesale price 
批发商 pī fā shāng   người bán buôn/ wholesaler 
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
工作经验 gōng zuò jīng yàn   kinh nghiệm làm việc/ work (job) experience 
下班 xià bān   tan ca, tan tầm/ work (to get off) 
上班 shàng bān   đi làm/ work (to go to) 
工作 gōng zuò    làm việc/ work (to) 
加班 jiā bān  tăng ca/ work overtime (to) 
书面 shū miàn   văn bản/ written (for example, business agreement) 
Các bạn đã học chủ đề từ vựng kinh doanh trong tiếng Trung qua những hình ảnh mình chia sẻ trong bài viết này rồi. Kiến thức này với các bạn thế nào, từ vựng không khó nhằn lắm phải không ạ. Mong rằng các bạn sẽ sớm nắm được kiến thức ở trên, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo, nhớ theo dõi blog của mình để không bỏ lỡ nhé. 
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
1 note · View note
revistazunai · 7 years
Text
Esculturas Musicais 3 - Chiu Yi Chih
1
夜深的梦
似把黑刀
流像水晶
无量光明
玄虚之命
芸芸波浪
柔弱和谐
镜明深渊
泉池无边
无碍自心
菊花万眼
无生无灭
yè shēn de mèng shì bǎ hēi dāo liú xiàng shuǐjīng wúliàng guāngmíng xuánxū zhī mìng yúnyún bōlàng róuruò héxié jìng míng shēnyuān quán chí wúbiān wú ài zì xīn  júhuā wàn yǎn wú shēng wú miè
1
sonho de noite insondável
como uma faca negra
ondulante cristal
luz infindável
misteriosa vida
profusa oscilação
suave harmonia
espelho-fulgurante-abissal
fonte de margens ilimitadas
meu coração livre de impurezas
eis o crisântemo de mil olhos
que nunca nasce e jamais perece
2
风暴的鳞烧伤泥土
翻转的云向火推进
消融的树溢出山脉
宁靜之海一片片红
似冥冥凄凉的混沌
汹涌山洪势如破竹
抹除了生存的痕迹
fēngbào de lín shāoshāng nítǔ fānzhuǎn de yún xiàng huǒ tuījìn xiāoróng de shù yìchū shānmài níngjìng zhī hǎi yīpiàn piàn hóng shì míng míng qīliáng de hùndùn xiōngyǒng shānhóng shìrúpòzhú mǒ chúle shēngcún de hénjī
2
escamas da tempestade incendeiam a terra
nuvens em vórtice avançam no fogo
árvores dissolvidas inundam a cordilheira
o mar silencioso se enrubesce
como caos obscuro e desolado
torrentes de montanhas indomáveis
apagam os rastros da existência
3
我观众生
从小树苗
到火焰山
 天挺碧绿
绵延不绝
破烦恼城
显明翠绿
 将我茂盛
茫茫粉碎
融金属棒
燃烧本身
wǒ guān zhòngshēng cóngxiǎo shùmiáo dào huǒyàn shān tiān tǐng bìlǜ  miányán bù jué pò fánnǎo chéng xiǎnmíng cuìlǜ jiāng wǒ màoshèng mángmáng fěnsuì róng jīnshǔ bàng ránshāo běnshēn
3
contemplo todos seres
desde o pequeno broto
até a montanha das flamas
o céu tão verde-escuro
dilata-se ao infinito
aniquila a cidade-aflição
ilumina-se de esmeraldas
luxuriosa & vastamente
vou me esfacelando
dissolvendo as barras de aço
fulminando meu próprio corpo
4
眼泪横流至天涯海角
狂的花瓣爆炸似乌龙
尸身在洞穴冲淡冲荡
金刚的炽灼闪闪炽盛
yǎnlèi héngliú zhì tiānyáhǎijiǎo kuáng de huābàn bàozhǎng shì wūlóng shīshēn zài dòngxué chōngdàn chōngdàng jīngāng de chìzhuó shǎnshǎn chìshèng
4
lágrimas transbordam até os confins do céu
pétalas furiosas crepitam como dragão negro
uma carcaça se dispersa e se dilui pela caverna
labaredas de diamante cintilam e florescem
Chiu Yi Chih (邱奕智) é professor de filosofia taoísta e trabalha com o taoísmo filosófico (道家 - dao jia). É tradutor, poeta e filósofo chinês. Graduado em Letras Português-Grego Clássico (USP) e mestre em Filosofia Antiga (USP). Leciona cursos de filosofia chinesa antiga com ênfase nos três principais pensadores do taoísmo clássico: Laozi, Chuangzi e Liezi. Em breve será publicado a sua tradução do Dao De Jing em versão bilíngue pela Editora Edipro. Atualmente escreve em língua chinesa seu segundo livro de ensaios filosóficos traçando um diálogo entre o pensamento de Laozi, Confúcio, o budismo Chan e a filosofia ocidental de Platão, Aristóteles, Nietzsche e Deleuze em relação à sua concepção estético-filosófica "Metacorporeidade" que terá versão bilíngue. Além disso, prepara também seu terceiro livro de poemas chineses em versão bilíngue e traduz o "Tratado do Vazio Perfeito" do filósofo taoísta Liezi. Mantém filosofiataoista.blogspot.com
2 notes · View notes
moyuenwangzi · 4 years
Text
Qu Jin Chen Qing 曲尽陈情
zòng zhào chèn yè fēng xiǎo mián   zǎi yì zhōu jiāng yān 纵   棹   趁   夜 风   小   眠     载  一 舟   江    烟   wǎn lái lǎn xīng guī   zhāi piàn liǔ yè chuī chè tiān biān 晚  来  揽  星   归    摘   片   柳  叶 吹   彻  天   边   zhǎn kāi fàn huáng de zhǐ yuān   huí shǒu jiù rén jiān 展   开  泛  黄    的 纸  鸢     回  首   旧  人  间   jiāng dēng piāo yáo yuǎn   wǎng shì suí bō rú yòu yì piān 江    灯   飘   摇  远     往   事  随  波 如 又  一 篇   gāo tái yǐ lán qián   xián bēi guān huā mǎn cháng jiē 高  台  倚 栏  前     衔   杯  观   花  满  长    街   xuán wǔ dòng tiān   yě céng jiāo xuè xǐ jiàn 玄   武 洞   天     也 曾   浇   血  洗 剑   jī píng kān guò ěr   xīn běn yǒng jué hé jù rén yán 讥 评   堪  过  耳   心  本  勇   绝  何 惧 人  言   zòng rù huó hǎi   réng bào huái chuí lián 纵   入 火  海    仍   抱  怀   垂   怜   yě céng xiào duó jiǔ tán   jiàn tiāo gū sū shí lǐ chūn 也 曾   笑   夺  酒  坛    剑   挑   姑 苏 十  里 春   wú guān shēng sǐ shì 无 关   生    死 事   lǎo lái jìn zuò jiāng hú shī zhōng rén 老  来  尽  作  江    湖 诗  中    人   chuāng wài yù lán yǐng shēn   qián shēng shì mèng hái shì zhēn 窗     外  玉 兰  影   深     前   生    是  梦   还  是  真   gé shì chūn qiū hòu 隔 世  春   秋  后   xī nián yīn guǒ jiē shì céng “ tīng wén ” 昔 年   因  果  皆  是  曾   “ 听   闻  ” shēn yǔn bú yè tiān   shuí xìn nián shào wú xū yán 身   陨  不 夜 天     谁   信  年   少   无 虚 言   wéi yì zhī nuò   yě céng xuē dí shě jiàn 为  义 之  诺    也 曾   削  笛 舍  剑   liú yán rèn zài qián   dān xīn yóu rè hé xū lái biàn 流  言  任  在  前     丹  心  犹  热 何 须 来  辩   shì shì jiē qiān rén   qiān yán qiān miàn 世  事  皆  千   人    千   言  千   面   yě céng jīng hóng guò yǎn   zhǐ jiān qīng tiāo juǎn yún wén 也 曾   惊   鸿   过  眼    指  尖   轻   挑   卷   云  纹   wú duān yǐn xián zhèn   yuán hé mèng zhōng shēn jì nà yí shùn 无 端   引  弦   震     缘   何 梦   中    深   记 那 一 瞬   shù xià luò yīng fēn fēn   cǐ kè shì mèng hái shì zhēn 树  下  落  英   纷  纷    此 刻 是  梦   还  是  真   xié xíng yún yóu hòu 偕  行   云  游  后   shì wài jiāng hú jiē shì “ jù chuán wén ” 世  外  江    湖 皆  是  “ 据 传    闻  ” dān xīn hé xū yán zài kǒu   héng dí xián chuī luò xīng dǒu 丹  心  何 须 言  在  口    横   笛 闲   吹   落  星   斗   shǐ wǒ tú yǒu shēn hòu míng   bù rú jí shí yì bēi jiǔ 使  我 徒 有  身   后  名     不 如 及 时  一 杯  酒   yě céng huái yōng rén jiān   shǐ wǒ dú xiǎng yì zhī chūn 也 曾   怀   拥   人  间     使  我 独 享    一 枝  春   wú guān shēng sǐ shì   yuán hé jìn zuò jiāng hú shī zhōng rén 无 关   生    死 事    缘   何 尽  作  江    湖 诗  中    人   mén wài shēng qiǎn yǐng shēn   xiāng féng shì mèng hái shì zhēn 门  外  声    浅   影   深     相    逢   是  梦   还  是  真   gé shì chūn qiū hòu 隔 世  春   秋  后   qián shēng yīn guǒ zhōng huì luò chéng hén 前   生    因  果  终    会  落  成    痕  
0 notes
bx0032 · 7 years
Photo
Tumblr media
【双语阅读】Operation London Bridge 原创 2017-03-31 hanrenhanyu 汉人汉语
Operation London Bridge: Secret Buckingham Palace plan for Queen's death revealed 女王去世如何宣布?英媒爆料“伦敦桥计划” nǚ wáng qù shì rú hé xuān bù ?yīng méi bào liào “lún dūn qiáo jì huá ”
英国女王伊丽莎白二世再过不到一个月就要91岁了,在位时间也将达到66年。她已经是英国历史上在位最久的君主,而这个纪录还在由她自己没完没了地刷新着。可就在前不久,英媒集体爆料,女王后事计划已出台。 yīng guó nǚ wáng yī lì shā bái èr shì zài guò bú dào yī gè yuè jiù yào 91suì le ,zài wèi shí jiān yě jiāng dá dào 66nián 。tā yǐ jīng shì yīng guó lì shǐ shàng zài wèi zuì jiǔ de jun1 zhǔ ,ér zhè gè jì lù hái zài yóu tā zì jǐ méi wán méi le dì shuā xīn zhe 。kě jiù zài qián bú jiǔ ,yīng méi jí tǐ bào liào ,nǚ wáng hòu shì jì huá yǐ chū tái 。
女王去世如何宣布?英媒爆料“伦敦桥计划”
Despite the fact the Queen is currently alive and well, a meticulous plan has already been laid out for her death. 虽然女王目前健康状况良好,但是人们已为她的去世做好了准备,制定了周密计划。 suī rán nǚ wáng mù qián jiàn kāng zhuàng kuàng liáng hǎo ,dàn shì rén men yǐ wéi tā de qù shì zuò hǎo le zhǔn bèi ,zhì dìng le zhōu mì jì huá 。
A code word has already been decided upon to deliver the news of her passing to the highest tiers of government. 女王去世的暗号已经准备好了。一旦女王去世,这个暗号就会传给政府最高层。 nǚ wáng qù shì de àn hào yǐ jīng zhǔn bèi hǎo le 。yī dàn nǚ wáng qù shì ,zhè gè àn hào jiù huì chuán gěi zhèng fǔ zuì gāo céng 。
While the death of George VI was signalled by the words “Hyde Park Corner” - to stop switchboard operators at Buckingham Palace learning the news - the equivalent word for Queen Elizabeth II is “London Bridge is down”. 为了防止白金汉宫的电话接线员得知消息,乔治六世驾崩时用的代号是“海德公园角”,而女王伊丽莎白二世的相应代号则是“伦敦桥已垮”。 wéi le fáng zhǐ bái jīn hàn gōng de diàn huà jiē xiàn yuán dé zhī xiāo xī ,qiáo zhì liù shì jià bēng shí yòng de dài hào shì “hǎi dé gōng yuán jiǎo ”,ér nǚ wáng yī lì shā bái èr shì de xiàng yīng dài hào zé shì “lún dūn qiáo yǐ kuǎ ”。
According to The Guardian, the Prime Minister at the time will be woken, if not already awake, and informed by civil servants that “London Bridge is down”. 根据《卫报》的报道,女王去世之时,首相如果还在睡觉,将会被叫醒,属员会通知首相“伦敦桥已垮”。 gēn jù 《wèi bào 》de bào dào ,nǚ wáng qù shì zhī shí ,shǒu xiàng rú guǒ hái zài shuì jiào ,jiāng huì bèi jiào xǐng ,shǔ yuán huì tōng zhī shǒu xiàng “lún dūn qiáo yǐ kuǎ ”。
These words will signify the monarch has passed away and kick off Operation London Bridge – a highly-organised set of arrangements which will eventually culminate in the Queen’s funeral. 这句话将意味着女王已去世,伦敦桥行动启动。伦敦桥行动由一系列高度组织化的安排构成,并以女王的葬礼而告终。 zhè jù huà jiāng yì wèi zhe nǚ wáng yǐ qù shì ,lún dūn qiáo háng dòng qǐ dòng 。lún dūn qiáo háng dòng yóu yī xì liè gāo dù zǔ zhī huà de ān pái gòu chéng ,bìng yǐ nǚ wáng de zàng lǐ ér gào zhōng 。
The Foreign Office’s Global Response Centre, located at an undisclosed location in London, will then immediately inform 15 governments outside the UK where the Queen is also the head of state. After this, the centre will pass on the news to the 36 other nations of the Commonwealth for whom the Queen has served as a symbolic figurehead for many decades. 位于伦敦的秘密地点的外交部全球响应中心,届时将会立刻通知15个海外领地政府,这些地区也以女王为元首。之后,该中心会将消息传达给其余36个英联邦国家,在这些国家中,女王几十年以来一直是象征性的名义元首。 wèi yú lún dūn de mì mì dì diǎn de wài jiāo bù quán qiú xiǎng yīng zhōng xīn ,jiè shí jiāng huì lì kè tōng zhī 15gè hǎi wài lǐng dì zhèng fǔ ,zhè xiē dì qū yě yǐ nǚ wáng wéi yuán shǒu 。zhī hòu ,gāi zhōng xīn huì jiāng xiāo xī chuán dá gěi qí yú 36gè yīng lián bāng guó jiā ,zài zhè xiē guó jiā zhōng ,nǚ wáng jǐ shí nián yǐ lái yī zhí shì xiàng zhēng xìng de míng yì yuán shǒu 。
It will not be long before the news spreads from world leaders to the general public, with the news of her passing released as a newsflash to the Press Association and thus the global media simultaneously. 各国领导得到消息后不久,民众也会知道了。女王去世的消息会作为快报由英国报业协会和全球媒体同时播放。 gè guó lǐng dǎo dé dào xiāo xī hòu bú jiǔ ,mín zhòng yě huì zhī dào le 。nǚ wáng qù shì de xiāo xī huì zuò wéi kuài bào yóu yīng guó bào yè xié huì hé quán qiú méi tǐ tóng shí bō fàng 。
This marks a break from the long-held tradition of the BBC being the first news outlet to learn of royal deaths. What’s more, while George VI’s death was not announced until four hours after he died, news of the Queen’s demise will be far more instant. 这标志着长久以来英国广播公司首先宣布王室成员的死讯这一传统的告终。不仅如此,相比当年乔治六世驾崩四小时后才宣布死讯,女王去世的消息将会宣布得更加及时。 zhè biāo zhì zhe zhǎng jiǔ yǐ lái yīng guó guǎng bō gōng sī shǒu xiān xuān bù wáng shì chéng yuán de sǐ xùn zhè yī chuán tǒng de gào zhōng 。bú jǐn rú cǐ ,xiàng bǐ dāng nián qiáo zhì liù shì jià bēng sì xiǎo shí hòu cái xuān bù sǐ xùn ,nǚ wáng qù shì de xiāo xī jiāng huì xuān bù dé gèng jiā jí shí 。
A footman in mourning clothes will be sent out of the door at Buckingham Palace at the same time to pin a notice of the news to the gates, while the official palace website will feature just one page, revealing the news on a dark background. 一位穿孝服的侍者将会出现在白金汉宫门口,张贴讣告,而白金汉宫官网将会在黑色背景的网页上发布一页讣告。 yī wèi chuān xiào fú de shì zhě jiāng huì chū xiàn zài bái jīn hàn gōng mén kǒu ,zhāng tiē fù gào ,ér bái jīn hàn gōng guān wǎng jiāng huì zài hēi sè bèi jǐng de wǎng yè shàng fā bù yī yè fù gào 。
Coverage of the Queen's passing will kick off immediately. Newspapers and online media outlets already have news stories about her death and lengthy obituaries and supplements ready to publish at a moment's notice. At the BBC, the “radio alert transmission system” will be activated and rehearsals for the Queen’s death will be put into action. 女王去世的新闻报道将立刻发布。报纸和网媒早已备好了关于女王死讯的新闻报道,冗长的讣告和副刊一经通知便会立即发布。在英国广播公司,“无线电警报传输系统”将被激活,为女王去世所做的排练将正式付以行动。 nǚ wáng qù shì de xīn wén bào dào jiāng lì kè fā bù 。bào zhǐ hé wǎng méi zǎo yǐ bèi hǎo le guān yú nǚ wáng sǐ xùn de xīn wén bào dào ,rǒng zhǎng de fù gào hé fù kān yī jīng tōng zhī biàn huì lì jí fā bù 。zài yīng guó guǎng bō gōng sī ,“wú xiàn diàn jǐng bào chuán shū xì tǒng ”jiāng bèi jī huó ,wéi nǚ wáng qù shì suǒ zuò de pái liàn jiāng zhèng shì fù yǐ háng dòng 。
Sky News and ITN, which have reportedly spent years rehearsing the death of the Queen by substituting the monarch's name for “Mrs Robinson”, will contact royal experts who have already signed contracts to speak exclusively to them. 据说,天空新闻和独立电视新闻公司多年来一直在排练女王死后的报道,他们将女王的名字换成了“罗宾森女士”。天空新闻和独立电视新闻公司届时会联系王室专家,他们已与专家们就独家新闻权签订了协议。 jù shuō ,tiān kōng xīn wén hé dú lì diàn shì xīn wén gōng sī duō nián lái yī zhí zài pái liàn nǚ wáng sǐ hòu de bào dào ,tā men jiāng nǚ wáng de míng zì huàn chéng le “luó bīn sēn nǚ shì ”。tiān kōng xīn wén hé dú lì diàn shì xīn wén gōng sī jiè shí huì lián xì wáng shì zhuān jiā ,tā men yǐ yǔ zhuān jiā men jiù dú jiā xīn wén quán qiān dìng le xié yì 。
British commercial radio stations will switch on blue “obit lights” to alert DJs to switch to the news imminently and play inoffensive music in the lead-up. 英国的商业电台将打开蓝色“讣告灯”,提醒主持人立即插播女王去世的新闻,并且播放合适的开场音乐。 yīng guó de shāng yè diàn tái jiāng dǎ kāi lán sè “fù gào dēng ”,tí xǐng zhǔ chí rén lì jí chā bō nǚ wáng qù shì de xīn wén ,bìng qiě bō fàng hé shì de kāi chǎng yīn lè 。
In turn, carefully prepared coverage of the longest-reigning monarch, who recently announced she would step down as patron of a number of organisations and charities before her 91st birthday in April, will dominate the news for weeks and months. 精心准备的报道也会陆续发布,这些消息将会在未来数月成为新闻报道的焦点。这位在位最久的君主,日前宣布会在四月份的91岁生日前卸任一系列组织和慈善机构的工作。 jīng xīn zhǔn bèi de bào dào yě huì lù xù fā bù ,zhè xiē xiāo xī jiāng huì zài wèi lái shù yuè chéng wéi xīn wén bào dào de jiāo diǎn 。zhè wèi zài wèi zuì jiǔ de jun1 zhǔ ,rì qián xuān bù huì zài sì yuè fèn de 91suì shēng rì qián xiè rèn yī xì liè zǔ zhī hé cí shàn jī gòu de gōng zuò 。
Buckingham Palace declined to comment on the matter. 白金汉宫拒绝对此事发表评论。 bái jīn hàn gōng jù jué duì cǐ shì fā biǎo píng lùn 。
============================ https://mp.weixin.qq.com/s/KGu5SoXa9dZBJRYd4O7Uaw
0 notes
lirikdanarti-blog · 8 years
Text
暖人 ( Orang yang hangat )
jǐ bù zhī wài què hǎo xiàng gé zhe máng máng rén hǎi 几步之外 却好像隔 着茫茫人海 Hanya beberapa langkah tapi seperti dipisahkan lautan orang
hái bù què dìng yáo yáo guān huái yòng shén me zī tài 还不确定 遥遥关怀 用什么姿态 Masih tidak pasti, keperdulian yang jauh, menggunakan sikap apa
xiàng gè xiǎo hái qíng bù zì jìn huì jiǎ shè duì bái 像个小孩 情不自禁 会假设对白 Seperti anak kecil tidak bisa menahan diri mampu mengumpamakan dialog
ài qìng tài huài yǒu xiē shì qing hěn nán shuō chū lái 爱情太坏 有些事情 很难说出来 Cinta sangat jahat, ada beberapa hal sangat sulit diucapkan
*nǐ shuō de huà xiào de yǎn jing yòng xīn yī yī jì zǎi 你说的话 笑的眼睛 用心一一记载 Kata yang kau ucapkan, mata yang tertawa, satu demi satu kuingat dihati
nǎ tiān lèi le huāng le luàn le dōu huì yǒu wǒ zài 哪天累了 慌了乱了 都会有我在 Disaat lelah gelisah kebinggungan, aku kan selalu ada
zuò yī gè yuàn yì wèi nǐ fèn bù gù shēn de rén 做一个愿意 为你奋不顾身的人 Menjadi seorang yang rela berkorban demi dirimu
yòng liáo liáo bàn shēng téng yī gè rén qīng yī zuò chéng 用寥寥半生 疼一个人 倾一座城 Hanya menggunakan separuh hidup untuk menyayangi seorang meruntuhkan sebuah kota
rú guǒ nǐ kuài lè wǒ bù jiè yì jiù yī gè rén 如果你快乐 我不介意 就一个人 Jika kamu senang aku tidak keberatan sendirian
shǒu hù nǐ hǎo xiàng wēn nuǎn de lù rén 守护你 好像温暖的路人 Melindungimu seperti orang asing yang hangat
chōu ti lǐ miàn nǐ de zhào piàn měi yī gè cè liǎn 抽屉里面 你的照片 每一个侧脸 Foto setiap sisi wajahmu yang di dalam laci
shì jì lù wǒ guān yú ài qíng wú shēng de yǔ yuán 是记录我 关于爱情 无声的语言 Merupakan catatan diriku tentang cinta yang tanpa bahasa dan suara
zuǐ jiǎo de tián hǎo xiàng shén me shì dōu néng huà jieě 嘴角的甜 好像什么事 都能化解 Ujung bibir yang manis seperti bisa menyelesaikan semua hal
tán qǐ yǒng yuǎn dōu bù suàn yuǎn yǒu nǐ zài shēn biān 谈起永远 都不算远 有你在身边 Membicarakan keabadian tidak terlalu jauh, karna ada kamu disisiku
*
zuò yī gè yuàn yì wèi nǐ fèn bù gù shēn de rén 做一个愿意 为你奋不顾身的人 Menjadi seorang yang rela berkorban demi dirimu
nǎ pà shì zhù jìn yī gè méi yǒu chū kǒu de chéng 哪怕是住进 一个没有 出口的城 Meskipun harus tinggal di kota yang tanpa pintu keluar
rú guǒ nǐ kuài lè wǒ bù jiè yì jiù zhè yàng děng 如果你快乐 我不介意 就这样等 Jika kamu bahagia aku tidak keberatan menunggu
děng zhe nǐ ài shàng wēn nuǎn de lù rén 等着你 爱上温暖的路人 Menunggu kamu jatuh cinta kepada orang asing yang hangat
0 notes
trungtamtiengtrung · 4 years
Text
Học tiếng Trung về từ vựng du lịch và khách sạn
Các bạn đã trau dồi chủ đề học tiếng Trung về từ vựng du lịch và khách sạn chưa ạ. Bài viết này mình muốn gửi đến các bạn chủ đề này ở dưới đây, các bạn hãy kéo xuống dưới xem từ vựng và luyện tập chăm chỉ nhé.
Mong rằng kiến thức mình chia sẻ hữu ích với các bạn, chúc các bạn luôn thành công trong công cuộc chinh phục tiếng Trung.
Đọc thêm:
>>Học tiếng Trung về từ vựng xuân hạ qua hình ảnh.
>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.
Học tiếng Trung về từ vựng du lịch và khách sạn
Cùng học chủ đề từ vựng tiếng Trung về du lịch và khách sạn các bạn nhé:
口音 kǒu yīn   giọng
活动 huó dòng    hoạt động
地址 dì zhǐ         địa chỉ
冒险 mào xiǎn    mạo hiểm; phiêu lưu
空调 kōng tiáo    điều hòa không khí
机 fēi jī    máy bay
机场 jī chǎng  sân bay
约会 yuē huì       hẹn gặp
艺术 yì shù         nghệ thuật
背包 bēi bāo     ba lô
包 bāo   cặp; túi
行李认领区 xíng li rèn lǐng qū  khu nhận hành lý
浴室 yù shì         phòng tắm
床 chuáng     giường
胡同 hú tòng   ngõ, hẻm 
自行车 zì xíng chē  xe đạp
毯子 tǎn zi   chăn
登机口 dēng jī kǒu   cổng lên máy bay
桥梁 qiáo liáng   cầu
公交车 gōng jiāo chē   xe buýt
公交线路 gōngj iāo xiàn lù   tuyến xe buýt
汽车站 qì chē zhàn  bến xe buýt
照相机 zhào xiàng jī    máy chụp ảnh
运河 yùn hé    kênh đào
取消 qǔ xiāo   huỷ bỏ
汽车 qì chē   ô-tô; xe hơi
赌场 dǔ chǎng   sòng bạc
赶上 gǎn shàng    bắt kịp, đuổi kịp
审查制度 shěn chá zhì dù  kiểm duyệt
入住 rù zhù   đăng ký vào 
退房 tuì fáng     Thủ tục thanh toán
城市 chéng shì          thành thị, thành phố
Bạn đang tìm một trung tâm dạy tiếng Trung uy tín, chất lượng tại Hà Nội, bạn muốn học tiếng Trung từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung biên phiên dịch, luyện nghe nói tiếng Trung với giáo viên người Trung, luyện thi HSK tiếng Trung, luyện biên dịch nhưng chưa tìm được trung tâm để học.
Vậy thì ngay đây, mình chia sẻ với các bạn một trung tâm đào tạo tất cả các trình độ ở trên, bạn hãy xem chi tiết và sớm đăng ký cho bản thân một khóa học phù hợp nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
硬币 yìng bì   tiền xu
抱怨 bào yuàn  oán hận;  than phiền
投诉 tóu sù    khiếu nại
条件 tiáo jiàn    điều kiện
挤 jǐ   chen chúc
文化 wén huà   văn hoá
风俗   fēng sú    phong tục
海关 hǎi guān   hải quan
推迟 tuī chí   chậm lại, trì hoãn
押金 yā jīn   tiền gửi
目的地 mù dì dì   nơi đến
绕道 rào dào   đi đường vòng
方言 fāng yán      tiếng địa phương
餐车 cān chē   toa ăn(trên tàu)
方向 fāng xiàng      hướng
距离 jù lí   khoảng cách
文件 wén jiàn  tài liệu
门 mén   cửa; ngõ
双人间 shuāng rén jiān      Phòng đôi
开车 kāi chē lái xe
司机 sī jī  tài xế
东 dōng   phía đông
电动车 diàn dòng chē   Xe điện
电梯 diàn tī   thang máy
紧急情况 jǐn jí qíng kuàng   Tình huống khẩn cấp
民族 mín zú  dân tộc
农场 nóng chǎng  nông trường
农民 nóng mín   nông dân
鞭炮 biān pào   pháo
楼 lóu   lầu
飞 fēi    bay
故宫 gù gōng    Tử Cấm thành(Bắc Kinh)
外国人 wài guó rén   người nước ngoài
姓名 xìng míng   họ và tên
玩 wán   đùa, đùa giỡn
赌博 dǔ bó   đánh bạc
大门 dà mén   cổng; cửa chính
排队 pái duì   xếp hàng
大运河 dà yùn hé  Đại Vận Hà
长城 cháng chéng  Vạn Lý Trường Thành
导游 dǎo yóu  hướng dẫn du lịch
健身房 jiàn shēn fáng   phòng tập thể thao
手工艺 shǒu gōng yì  thủ công mỹ nghệ
衣架 yījià    móc áo
暖气机 nuǎn qì jī   lò sưởi
高铁 gāo tiě   đường sắt cao tốc
远足 yuǎn zú   đi bộ đường dài
爬山 pá shān  leo núi
历史 lì shǐ  lịch sử
假日 jià rì   ngày nghỉ
酒店 jiǔ diàn  Khách sạn
旅馆 lǚ guǎn  nhà trọ
网络 wǎng luò  Mạng internet
路口 lù kǒu  giao lộ
钥匙 yàoshi  chìa khóa
名单 míng dān  danh sách
大厅 dà tīng   đại sảnh
行李 xíng lǐ  hành lý
行李车 xíng li chē  Xe đẩy hành lý
大陆 dà lù  đại lục
地图 dì tú địa đồ,  bản đồ
地铁 dì tiě   tàu điện ngầm
错过 cuòguò  lỡ; mất (dịp, cơ hội)
摩托车 mó tuō chē  xe gắn máy
博物馆 bó wù guǎn   viện bảo tàng
国家 guó jiā   quốc gia, đất nước
下一个 xià yī gè  tiếp theo
无烟房 wú yān fáng   Phòng không hút thuốc
噪音 zào yīn   tiếng ồn
北 běi   Bắc
海洋 hǎi yáng   hải dương; biển
按时 àn shí    đúng hạn
护照 hù zhào  hộ chiếu
密码 mì mǎ   mật mã
三轮车 sān lún chē  xe ba bánh, xe xích lô
人民 rén mín   nhân dân
表演 biǎo yǎn  biểu diễn
人 rén   con người
照片 zhào piàn    bức ảnh
摄影 shè yǐng  chụp ảnh
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
扒手 pá shǒu   tên móc túi
枕头 zhěn tou   cái gối
地方 dìfāng   địa phương
站台 zhàn tái   sân ga
污染 wū rǎn   ô nhiễm
明信片 míng xìn piàn bưu thiếp
延期 yán qī   kéo dài thời hạn; dời ngày
节目 jié mù  chương trình
省 shěng  tỉnh
遥控器 yáo kòng qì   điều khiển từ xa
租 zū  thuê; mướn
预订 yù dìng  đặt trước
休息 xiū xi  nghỉ ngơi
乘坐 chéng zuò   đi xe
路 lù  đường 
房间 fáng jiān  phòng
往返 wǎng fǎn  khứ hồi
路线 lù xiàn  tuyến đường
保险箱 bǎo xiǎn xiāng  tủ sắt; két sắt
座位 zuò wèi   chỗ ngồi
安全带 ān quán dài  dây an toàn
出发 chū fā  xuất phát
床单 chuáng dān khăn trải giường
船 chuán  thuyền
人行道 rén xíng dào  vỉa hè
单人间 dān rén jiān  Phòng đơn
肥皂 féi zào  xà phòng
南 nán  phía nam
纪念品 jì niàn pǐn   vật kỷ niệm
蹲厕 dūn cè   Ngồi xổm
楼梯 lóu tī   thang gác
标准间 biāo zhǔn jiān   phòng loại thường
雕像 diāo xiàng  tượng
街 jiē   đường; phố
郊区 jiāo qū   vùng ngoại ô
颐和园 yí hé yuán  Di Hoà Viên
游泳池 yóu yǒng chí   hồ bơi; bể bơi
出租车 chū zū chē   xe tắc xi
技术 jì shù   kỹ thuật
电话 diàn huà   máy điện thoại
电视 diàn shì   truyền hình, ti-vi
兵马俑 bīng mǎ yǒng  Chiến binh đất nung (Tây An)
来不及 lái bu jí   không kịp
来得及 lái de jí   kịp; còn kịp
热水瓶 rè shuǐ píng    phích nước
天安门广场 tiānānmén guǎngchǎng    Quảng trường Thiên An Môn
西藏 xī zàng    Tây Tạng
票 piào   vé
售票处 shòu piào chù    chỗ bán vé
时间表 shí jiān biǎo  lịch trình
小费 xiǎofèi    tiền boa
拍照 pāi zhào   chụp ảnh
厕所 cè suǒ   nhà vệ sinh
卫生纸 wèi shēng zhǐ    giấy vệ sinh
参观 cān guān  tham quan
旅行团 lǚ xíng tuán   đoàn du lịch
旅游业 lǚ yóu yè   du lịch
游客 yóu kè   du khách
毛巾 máojīn   khăn mặt
传统  chuán tǒng   truyền thống
堵车 dǔ chē   kẹt xe
红绿灯 hóng lǜ dēng   đèn xanh đèn đỏ
火车 huǒchē   xe lửa, tàu hoả
火车站 huǒ chē zhàn   ga xe lửa
旅游 lǚyóu   du lịch
趟 tàng   lần; chuyến
隧道 suì dào   đường hầm
假期 jià qī   kỳ nghỉ
视频 shì pín     video
村庄 cūn zhuāng   làng mạc
签证 qiān zhèng   vi-sa
候车室 hòuchē shì  phòng đợi
叫醒服务 jiào xǐng fú wù   cuộc gọi buổi sáng
西 xī   phương tây
无线网路 wú xiàn wǎng lù  WIFI
黄山 huáng shān   Núi Vàng/ Hoàng Sơn
Kiến thức ở trên đây các bạn đã cùng học tiếng Trung về từ vựng du lịch và khách sạn rồi, từ vựng khá dễ để học các bạn nhỉ. Chủ đề này khá quan trọng vì vậy các bạn nhớ nắm vững kiến thức nhé. Chúc các bạn chèo lái tốt ngôn ngữ này.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
0 notes
bx0032 · 7 years
Photo
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
【双语阅读】 原创 2017-03-29 hanrenhanyu 汉人汉语
$27,000 melons? Unwrapping the high price of Japan's luxury fruit habit 27000美元买俩哈密瓜 揭秘日本“奢侈水果”文化 27000měi yuán mǎi liǎng hā mì guā jiē mì rì běn “shē chǐ shuǐ guǒ ”wén huà
在日本有这样一种商店,乍一看“高大上”的橱窗让你以为它是一家珠宝店。仔细一看,才发现,原来那些亮丽的“珠宝”竟然是水果。但再一看价牌上挂着好几个零的标价,你又发现,其实管这些水果叫“珠宝”也不为过。“奢侈水果”文化在日本相当流行,原因究竟是什么呢?一起来看一下吧。 zài rì běn yǒu zhè yàng yī zhǒng shāng diàn ,zhà yī kàn “gāo dà shàng ”de chú chuāng ràng nǐ yǐ wéi tā shì yī jiā zhū bǎo diàn 。zǎi xì yī kàn ,cái fā xiàn ,yuán lái nà xiē liàng lì de “zhū bǎo ”jìng rán shì shuǐ guǒ 。dàn zài yī kàn jià pái shàng guà zhe hǎo jǐ gè líng de biāo jià ,nǐ yòu fā xiàn ,qí shí guǎn zhè xiē shuǐ guǒ jiào “zhū bǎo ”yě bú wéi guò 。“shē chǐ shuǐ guǒ ”wén huà zài rì běn xiàng dāng liú háng ,yuán yīn jiū jìng shì shí me ne ?yī qǐ lái kàn yī xià ba 。
It looks like a jewelry shop with its high-end exterior. But a peek inside the sparkling glass display cases at any of Sembikiya's Tokyo outlets reveals expensive treasures of a surprising kind. 东京千疋屋水果行店面高档,看起来像是珠宝行。但是透过任意一家千疋屋闪闪发亮的玻璃橱窗,你看到的都是意料之外的珍品。 dōng jīng qiān yǎ wū shuǐ guǒ háng diàn miàn gāo dàng ,kàn qǐ lái xiàng shì zhū bǎo háng 。dàn shì tòu guò rèn yì yī jiā qiān yǎ wū shǎn shǎn fā liàng de bō lí chú chuāng ,nǐ kàn dào de dōu shì yì liào zhī wài de zhēn pǐn 。
From heart-shaped watermelons to "Ruby Roman" grapes, which are the size of a ping pong ball, this retailer specializes in selling mouth-watering produce at eye-watering prices. 从心形西瓜到乒乓球大小的“罗马红宝石”葡萄,这家零售店专门销售口感美味但贵到离谱的农产品。 cóng xīn xíng xī guā dào pīng pāng qiú dà xiǎo de “luó mǎ hóng bǎo shí ”pú táo ,zhè jiā líng shòu diàn zhuān mén xiāo shòu kǒu gǎn měi wèi dàn guì dào lí pǔ de nóng chǎn pǐn 。
Expensive, carefully-cultivated fruit, however, is not unique to Sembikiya's stores. 不过,这样价格昂贵、精心培育的水果并非是千疋屋水果行独有的。 bú guò ,zhè yàng jià gé áng guì 、jīng xīn péi yù de shuǐ guǒ bìng fēi shì qiān yǎ wū shuǐ guǒ háng dú yǒu de 。
Across Japan, such products regularly sell for tens of thousands of dollars at auction. In 2016, a pair of premium Hokkaido cantaloupe sold for a record $27,240 (3 million yen). 在日本各地,此类农产品经常在拍卖会上以数万美元的价格卖出。2016年,一对优质的北海道哈密瓜售价创下了27240美元(约合人民币18.7万元)的纪录。 zài rì běn gè dì ,cǐ lèi nóng chǎn pǐn jīng cháng zài pāi mài huì shàng yǐ shù wàn měi yuán de jià gé mài chū 。2016nián ,yī duì yōu zhì de běi hǎi dào hā mì guā shòu jià chuàng xià le 27240měi yuán (yuē hé rén mín bì 18.7wàn yuán )de jì lù 。
这些水果不仅在日本本土受到追捧,近年来已经远销世界各地。比如,香港连锁超市超生活在今年情人节就推出了单价约150元人民币一颗的“天价草莓”。再比如,在莫斯科一家连锁商店内,由日本培育的方形西瓜的价格高达860美元(约合人民币5300元),是普通西瓜价格的300倍。 zhè xiē shuǐ guǒ bú jǐn zài rì běn běn tǔ shòu dào zhuī pěng ,jìn nián lái yǐ jīng yuǎn xiāo shì jiè gè dì 。bǐ rú ,xiāng gǎng lián suǒ chāo shì chāo shēng huó zài jīn nián qíng rén jiē jiù tuī chū le dān jià yuē 150yuán rén mín bì yī kē de “tiān jià cǎo méi ”。zài bǐ rú ,zài mò sī kē yī jiā lián suǒ shāng diàn nèi ,yóu rì běn péi yù de fāng xíng xī guā de jià gé gāo dá 860měi yuán (yuē hé rén mín bì 5300yuán ),shì pǔ tōng xī guā jià gé de 300bèi 。
"Fruits are treated differently in Asian culture and in Japanese society especially," Soyeon Shim, dean of the School of Human Ecology at the University of Wisconsin-Madison, tells CNN. "Fruit purchase and consumption are tied to social and cultural practices. 威斯康辛麦迪逊大学人类生态学院院长沈素妍告诉CNN,“在亚洲文化中,特别是日本社会,水果是受到特殊对待的。购买和消费水果与社会文化风俗相关。” wēi sī kāng xīn mài dí xùn dà xué rén lèi shēng tài xué yuàn yuàn zhǎng shěn sù yán gào sù CNN,“zài yà zhōu wén huà zhōng ,tè bié shì rì běn shè huì ,shuǐ guǒ shì shòu dào tè shū duì dài de 。gòu mǎi hé xiāo fèi shuǐ guǒ yǔ shè huì wén huà fēng sú xiàng guān 。”
"It is not only an important part of their diet, but, perhaps more importantly, fruit is considered a luxury item and plays an important and elaborate ritual part in Japan's extensive gift-giving practices." “这不仅仅是日本人饮食的重要组成部分,或许更重要的是,水果被视为奢侈品,在日本普遍存在的送礼习俗中是一种重要且考究的礼节。” “zhè bú jǐn jǐn shì rì běn rén yǐn shí de zhòng yào zǔ chéng bù fèn ,huò xǔ gèng zhòng yào de shì ,shuǐ guǒ bèi shì wéi shē chǐ pǐn ,zài rì běn pǔ biàn cún zài de sòng lǐ xí sú zhōng shì yī zhǒng zhòng yào qiě kǎo jiū de lǐ jiē 。”
Cultivating high-end produce usually involves meticulous, labor-intensive practices developed by Japanese farmers. 日本果农通常要花费大量时间、精心照料才能培育出这些高端农产品。 rì běn guǒ nóng tōng cháng yào huā fèi dà liàng shí jiān 、jīng xīn zhào liào cái néng péi yù chū zhè xiē gāo duān nóng chǎn pǐn 。
"It's hard getting the shape of these strawberries right - they can sometimes turn out like globes," says Okuda Nichio, of his highly-prized Bijin-hime (beautiful princess) strawberries, which he tries to grow "scoop-shaped". Okuda Nichio种植的美姬草莓备受赞誉,他试图把这种草莓培育成“勺形”。他说:“要想获得这种形状的草莓非常难——有时候它们会变成球形。” Okuda Nichiozhǒng zhí de měi jī cǎo méi bèi shòu zàn yù ,tā shì tú bǎ zhè zhǒng cǎo méi péi yù chéng “sháo xíng ”。tā shuō :“yào xiǎng huò dé zhè zhǒng xíng zhuàng de cǎo méi fēi cháng nán ——yǒu shí hòu tā men huì biàn chéng qiú xíng 。”
"It's taken me 15 years to reach this level of perfection." “我花了15年才做到这种完美的水平。” “wǒ huā le 15nián cái zuò dào zhè zhǒng wán měi de shuǐ píng 。”
His largest tennis-ball sized strawberries, of which he only produces around 500 a year, usually sell for more than 500,000 yen($4,395) each. 他培育的美姬草莓最大有网球大小,每年只产500颗左右,单价超过4395美元(约合人民币3万元)。 tā péi yù de měi jī cǎo méi zuì dà yǒu wǎng qiú dà xiǎo ,měi nián zhī chǎn 500kē zuǒ yòu ,dān jià chāo guò 4395měi yuán (yuē hé rén mín bì 3wàn yuán )。
Rarity is a tactic also employed by the producers of Japan's "Ruby Roman" grapes, who offer just 2,400 bunches of the large red fruit each year. 物以稀为贵也是日本“罗马红宝石”葡萄的种植者采取的策略,这种葡萄每年只产出2400串。 wù yǐ xī wéi guì yě shì rì běn “luó mǎ hóng bǎo shí ”pú táo de zhǒng zhí zhě cǎi qǔ de cè luè ,zhè zhǒng pú táo měi nián zhī chǎn chū 2400chuàn 。
"These grapes look big and red - like a ruby. It's been a painstaking process to achieve that red color," Ruby Roman spokesman Hirano Keisuke says. “罗马红宝石”发言人平野奎介说:“这种葡萄看起来又大又红——像红宝石一样。实现这种红色的过程很难。” “luó mǎ hóng bǎo shí ”fā yán rén píng yě kuí jiè shuō :“zhè zhǒng pú táo kàn qǐ lái yòu dà yòu hóng ——xiàng hóng bǎo shí yī yàng 。shí xiàn zhè zhǒng hóng sè de guò chéng hěn nán 。”
In southwest Japan last year, a supermarket paid 1.1 million yen ($9,700) for a first-harvest bunch of "Ruby Roman" at auction. 去年,日本西南部的一家超市以9700美元(约合人民币6.7万元)在拍卖会上购买了首串成熟的“罗马红宝石”。 qù nián ,rì běn xī nán bù de yī jiā chāo shì yǐ 9700měi yuán (yuē hé rén mín bì 6.7wàn yuán )zài pāi mài huì shàng gòu mǎi le shǒu chuàn chéng shú de “luó mǎ hóng bǎo shí ”。
Holding just 30 grapes in total, that record-breaking bunch essentially sold for $320 per grape. 这串售价创纪录的葡萄总共只有30粒,每粒约为320美元(约合人民币2200元)。 zhè chuàn shòu jià chuàng jì lù de pú táo zǒng gòng zhī yǒu 30lì ,měi lì yuē wéi 320měi yuán (yuē hé rén mín bì 2200yuán )。
So why are Japanese consumers willing to pay so much for their fruit? 那么,为什么日本消费者愿意花这么多钱买水果呢? nà me ,wéi shí me rì běn xiāo fèi zhě yuàn yì huā zhè me duō qián mǎi shuǐ guǒ ne ?
Whereas in many Western cultures apples and oranges are prized for their nutritional value, the Japanese see fruit in almost spiritual terms, regularly offering it to the gods on their butsudan - or home altars - and Buddhist steps. 在西方文化中,人们认为苹果桔子非常有营养价值,而日本人几乎是从精神层面来看待水果的,他们定期在家里的供桌和佛坛上为神仙上供水果。 zài xī fāng wén huà zhōng ,rén men rèn wéi píng guǒ jú zǐ fēi cháng yǒu yíng yǎng jià zhí ,ér rì běn rén jǐ hū shì cóng jīng shén céng miàn lái kàn dài shuǐ guǒ de ,tā men dìng qī zài jiā lǐ de gòng zhuō hé fó tán shàng wéi shén xiān shàng gòng shuǐ guǒ 。
For this reason, high-end fruit has come to be viewed as an important symbol of respect. 因此,高端水果已被视为表示尊重的重要象征。 yīn cǐ ,gāo duān shuǐ guǒ yǐ bèi shì wéi biǎo shì zūn zhòng de zhòng yào xiàng zhēng 。
"People purchase these expensive fruits to demonstrate how special their gifts are to the recipients, for special occasions or for someone socially important, like your boss," says Shim, who has conducted extensive researched into Japan's luxury fruit market. 沈素妍对日本奢侈水果市场进行了广泛的研究,她说:“人们为特殊的场合或社交上重要的人物,比如你的老板,购买这些昂贵的水果,以证明他们送人的礼物有多么特别。” shěn sù yán duì rì běn shē chǐ shuǐ guǒ shì chǎng jìn háng le guǎng fàn de yán jiū ,tā shuō :“rén men wéi tè shū de chǎng hé huò shè jiāo shàng zhòng yào de rén wù ,bǐ rú nǐ de lǎo bǎn ,gòu mǎi zhè xiē áng guì de shuǐ guǒ ,yǐ zhèng míng tā men sòng rén de lǐ wù yǒu duō me tè bié 。”
For some consumers, a high price tag adds prestige and signifies quality. 对于一些消费者来说,昂贵的价格代表声誉和品质。 duì yú yī xiē xiāo fèi zhě lái shuō ,áng guì de jià gé dài biǎo shēng yù hé pǐn zhì 。
Although not all Japanese consumers buy expensive fruit to gift -- many appreciate its rarefied taste. 虽然,不是所有日本消费者都会购买昂贵的水果作为礼物,但是很多人喜欢它们罕见的口感。 suī rán ,bú shì suǒ yǒu rì běn xiāo fèi zhě dōu huì gòu mǎi áng guì de shuǐ guǒ zuò wéi lǐ wù ,dàn shì hěn duō rén xǐ huān tā men hǎn jiàn de kǒu gǎn 。
But while many Japanese extol the exceptional flavors of these fruit, Cecilia Smith Fujishima, a lecturer in comparative culture at Shirayuri University in Tokyo, says it's often too sweet for her Australian-raised taste buds. 不过,尽管许多日本人对奢侈水果的独特风味赞不绝口,但东京白百合女子大学比较文化专业的讲师Cecilia Smith Fujishima表示,这种水果对她的澳大利亚味蕾来说通常都太甜了。 bú guò ,jìn guǎn xǔ duō rì běn rén duì shē chǐ shuǐ guǒ de dú tè fēng wèi zàn bú jué kǒu ,dàn dōng jīng bái bǎi hé nǚ zǐ dà xué bǐ jiào wén huà zhuān yè de jiǎng shī Cecilia Smith Fujishimabiǎo shì ,zhè zhǒng shuǐ guǒ duì tā de ào dà lì yà wèi lěi lái shuō tōng cháng dōu tài tián le 。
============================ https://mp.weixin.qq.com/s/8S8HfWZnrg-ZkAg6yMUO6A
0 notes
bx0032 · 8 years
Photo
Tumblr media
【工作英语】Lesson 25:应聘导游 原创 2017-03-23 hanrenhanyu 汉人汉语
overseas 海外的,国外的 hǎi wài de ,guó wài de
literature 文学wén xué
tourism 旅游,观光 lǚ yóu ,guān guāng
extravert 个性外向的人 gè xìng wài xiàng de rén
coordinate 调整,协调 tiào zhěng ,xié diào
transportation 交通 jiāo tōng
the Imperial Palace 故宫 gù gōng
the Summer Palace 颐和园 yí hé yuán
turn down 拒绝 jù jué
sightseeing 观光,游览 guān guāng ,yóu lǎn
accommodation 膳宿 shàn xiǔ
elsewhere 别的地方 bié de dì fāng
scheme 方案,计划 fāng àn ,jì huá
the Forbidden City 紫禁城 zǐ jìn chéng
the Temple of Heaven 天坛 tiān tán
interrupt 中断,打断 zhōng duàn ,dǎ duàn
announcement 宣告 xuān gào
belongings 携带物品 xié dài wù pǐn
导游应具备的基础知识:(1)旅游活动及旅游业的发展;(2)历史与文化、旅游地理;(3)懂得各个民族与民俗、宗教与文化;(4)熟悉古建园林;(5)饮食、各地特产;(6)了解世界旅游业及重要的旅游国家。 dǎo yóu yīng jù bèi de jī chǔ zhī shí :(1)lǚ yóu huó dòng jí lǚ yóu yè de fā zhǎn ;(2)lì shǐ yǔ wén huà 、lǚ yóu dì lǐ ;(3)dǒng dé gè gè mín zú yǔ mín sú 、zōng jiāo yǔ wén huà ;(4)shú xī gǔ jiàn yuán lín ;(5)yǐn shí 、gè dì tè chǎn ;(6)le jiě shì jiè lǚ yóu yè jí zhòng yào de lǚ yóu guó jiā 。
3) Have you any experience as a tourist guide? 你有导游的工作经验吗? nǐ yǒu dǎo yóu de gōng zuò jīng yàn ma ?
Have you ever worked as 你做过导游吗? nǐ zuò guò dǎo yóu ma ?
Have you ever been 你做过导游吗? nǐ zuò guò dǎo yóu ma ?
Do you have experience as 你有导游经验吗? nǐ yǒu dǎo yóu jīng yàn ma ?
4)Have you applied with any other companies? 你申请过别的 公司 吗? nǐ shēn qǐng guò bié de gōng sī ma ?
for another position 职位 zhí wèi
for another job 工作 gōng zuò
5) I hope you can give me a definite answer as soon as possible. 我希望你能尽快 给我一个确切的答复。 wǒ xī wàng nǐ néng jìn kuài gěi wǒ yī gè què qiē de dá fù 。
let me know the final decision 让我知道最终决定 ràng wǒ zhī dào zuì zhōng jué dìng
tell me the result 告诉我结果 gào sù wǒ jié guǒ
inform me of your decision 通知我最终结果 tōng zhī wǒ zuì zhōng jié guǒ
============================ https://mp.weixin.qq.com/s/ZwpMJ60kS6qqx_ZMSCd4xA
0 notes