#Van an toàn - Safety valve
Explore tagged Tumblr posts
Text
LESER LNG and LPG make gas mobile
Demand for the compressed form of natural gas and petroleum gas is growing steadily and is expected to account for one third of global gas consumption in the medium term. Investments must pay off in the short term in order to remain profitable despite ever shorter supply contracts and trading on energy exchanges.The shortening and flexibilization of supply chains by combining production and…
View On WordPress
#วาล์วนิรภัย#Biztonsági szelep#Предохранительный клапан#Сақтандырғыш клапан#Сигурносни вентил#injap keselamatan#katup pengaman#LESER Safety Valve#LESER Valve#safety valve#van an toàn#صمام الأمان
0 notes
Text
Van an toàn (Safety Valve): Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng
Van an toàn là một loại van công nghiệp có tên quốc tế là Safety Valve, được sử dụng phổ biến trên hệ thống các đường ống dẫn. Đây là một loại van tự động có khả năng kiểm soát áp suất ổn định trong hệ thống dựa trên các thông số đã được cài đặt từ đầu nhằm giảm các nguy cơ áp suất tăng đột ngột quá mức có thể gây cháy nổ, hư hỏng các thiết bị cùng hàng loạt hệ lụy nguy hiểm khác.
#vanantoan #vancongnghiep #anphuthanh #vancongnghiepanphuthanh
Link tham khảo: https://anphuthanh.vn/van-an-toan-92.html
2 notes
·
View notes
Text
VAN AN TOÀN AL-4 1.Giới thiệu van an toàn hơi Là dòng van an toàn (safety valve) chất lượng cao của nhãn hiệu YOSHITAKE, thiết kế nắp kín (closed bonnet, open lifting device). Van an toàn của nhãn hiệu YOSHITAKE được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp lò hơi, khí nén, nhà máy sản xuất thực phẩm,… 2.Thông số kỹ thuật của van an toàn hơi AL-4 Nhãn Hiệu: YOSHITAKE Size: DN65 - DN150 Ứng dụng: Hơi nóng Phạm Vi Áp Lực: 0.05 - 1.5MPa ( 0.5 - 15 kgf/cm² ) ( Tham khảo bảng áp lực bên dưới ) Kết Nối: Mặt bích JIS 10K FF , JIS 16K FF *1: Áp lực làm việc tối đa của size 150A là 0.8 MPa / 8kg (kết nối: Mặt bích JIS 10K FF). *2: Kết nối mặt bích JIS 16K FF khi áp lực làm việc lớn hơn 1.0 MPa / 10kg Nhiệt Độ Tối Đa: 220°C Vật Liệu Thân van: Gang dẻo Nắp van: Gang dẻo Van, đệm van: Thép không gỉ Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm khác ở mục: Van an toàn Yoshitake 3. Địa chỉ mua van an toàn uy tín, chính hãng, bao check nguồn gốc tại TP. HCM? Công ty Tân Thành hiện nay là nhà nhập khẩu van công nghiệp, bẫy hơi của nhãn hiệu YOSHITAKE tại Việt Nam. Van YOSHITAKE chỉ một xuất xứ là Nhật Bản, chứng từ nhập khẩu CO và CQ bản gốc luôn có sẵn bản chính để khách hàng đối chiếu. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 02839718604 / 39718605 Email: [email protected] Website: https://valvecongnghiep.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves
0 notes
Text
Tiêu chuẩn và quy định liên quan đến van điện từ inox
Van điện từ inox phải tuân thủ một số tiêu chuẩn và quy định để đảm bảo chất lượng và an toàn. Dưới đây là một số tiêu chuẩn và quy định quan trọng liên quan đến van điện từ inox: Tiêu chuẩn vật liệu: Van điện từ inox phải tuân thủ các tiêu chuẩn về vật liệu, chẳng hạn như tiêu chuẩn ASTM A351/A351M - Standard Specification for Castings, Austenitic, for Pressure-Containing Parts hoặc tiêu chuẩn ASTM A182/A182M - Standard Specification for Forged or Rolled Alloy and Stainless Steel Pipe Flanges, Forged Fittings, and Valves and Parts for High-Temperature Service. Những tiêu chuẩn này định rõ các yêu cầu về thành phần hóa học, tính cơ học và các thuộc tính khác của vật liệu inox. Tiêu chuẩn kỹ thuật: Van điện từ inox cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết kế và chế tạo. Ví dụ, tiêu chuẩn IEC 60534-2-1 - Industrial-process Control Valves - Part 2-1: Flow Capacity - Sizing Equations for Fluid Flow under Installed Conditions định rõ phương pháp tính toán khả năng dòng chảy và kích thước của van. Các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo hiệu suất và đáp ứng các yêu cầu cụ thể của hệ thống. Quy định an toàn: Van điện từ inox cần tuân thủ các quy định an toàn liên quan đến thiết kế, chế tạo và vận hành. Các quy định này có thể bao gồm các yêu cầu về chống cháy nổ, an toàn điện, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Ví dụ, tiêu chuẩn ISO 13849 - Safety of Machinery - Safety-Related Parts of Control Systems định rõ yêu cầu về an toàn trong hệ thống điều khiển. Tiêu chuẩn kiểm tra và xác nhận chất lượng: Van điện từ inox cần tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm tra và xác nhận chất lượng. Điều này bao gồm kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm tra độ kín, kiểm tra độ bền cơ học và kiểm tra hoạt động. Ví dụ, tiêu chuẩn ISO 5208 - Industrial Valves - Pressure Testing of Metallic Valves định rõ các phương pháp kiểm tra độ kín của van. Quy định môi trường: Van điện từ inox cần tuân thủ các quy định môi trường liên quan. Điều này bao gồm hạn chế sử dụng chất độc hại, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Ví dụ, tiêu chuẩn ISO 14001 - Environmental Management Systems - Requirements with Guidance for Use định rõ yêu cầu về quản lý môi trường. Lưu ý rằng các tiêu chuẩn và quy định có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và ngành công nghiệp. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định này là quan trọng để đảm bảo rằng van điện từ inox được sử dụng an toàn và hiệu quả trong môi trường ăn mòn.
Tìm Hiểu Thêm: Van điện từ inox hàng nhập khẩu chính hãng - giá cực ưu đãi
Xem thêm: Lắp đặt và bảo trì van hơi điện từ: Các bước cơ bản và yếu tố cần lưu ý
#auvietco-com-vn, #vannuoc1chieu, #vandientu
0 notes
Text
Tiêu chuẩn và quy định liên quan đến Van an toàn
Việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến Van an toàn (Safety Valve) là rất quan trọng để đảm bảo an toàn trong các hệ thống công nghiệp và quy trình. Dưới đây là một số tiêu chuẩn và quy định quan trọng liên quan đến Van an toàn: Tiêu chuẩn ISO 4126: Tiêu chuẩn này đề cập đến Van an toàn và các thiết bị bảo vệ áp suất. Nó quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết kế, vật liệu, lựa chọn và kiểm tra Van an toàn. ISO 4126 đảm bảo rằng Van an toàn được cài đặt và vận hành một cách đáng tin cậy trong việc giảm áp suất đột ngột và ngăn chặn các tai nạn liên quan đến áp suất trong các hệ thống công nghiệp. Quy định ASME Boiler and Pressure Vessel Code: Đây là một bộ quy định quan trọng áp dụng cho thiết bị áp lực và nồi hơi. Chương VIII của ASME Boiler and Pressure Vessel Code chứa các yêu cầu cụ thể cho thiết kế, chế tạo và vận hành Van an toàn trong các hệ thống áp suất. Quy định API 520 và API 521: Các quy định này do Viện Dầu khí Hoa Kỳ (American Petroleum Institute - API) phát hành và áp dụng cho ngành công nghiệp dầu khí. API 520 quy định về thiết kế Van an toàn cho ứng dụng trong các quy trình dầu khí, trong khi API 521 đề cập đến phân tích rủi ro và kiểm tra Van an toàn. Tiêu chuẩn IEC 61508: Đây là một tiêu chuẩn quốc tế về an toàn của hệ thống điều khiển công nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu cho phân tích rủi ro, thiết kế, kiểm tra và bảo dưỡng Van an toàn trong các hệ thống điều khiển công nghiệp. Quy định OSHA (Occupational Safety and Health Administration): Quy định này áp dụng tại Hoa Kỳ và có liên quan đến an toàn và sức khỏe lao động. OSHA đề ra các quy định và tiêu chuẩn bắt buộc để đảm bảo môi trường làm việc an toàn, bao gồm cả việc sử dụng Van an toàn trong các quy trình công nghiệp. Ngoài ra, các quy định và tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác như EN ISO 4126 (Châu Âu), CSA B51 (Canada), GB/T 12241 (Trung Quốc) cũng cung cấp các yêu cầu và hướng dẫn liên quan đến Van an toàn. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định này là quan trọng để đảm bảo rằng Van an toàn được thiết kế, chế tạo, lắp đặt và vận hành đúng cách, đồng thời đáp ứng các yêu cầu an toàn cần thiết trong các quy trình công nghiệp và bảo vệ hệ thống khỏi các tai nạn liên quan đến áp suất.
Tìm Hiểu Thêm: Van an toàn chính hãng nhập khẩu giá cực ưu đãi
Xem thêm: Thiết kế và cấu tạo van 1 chiều lá lật nhựa
#auvietco-net, #vancongnghiep, #vanchongnuocva
0 notes
Text
Van an toàn – Catalogue van an toàn YOSHITAKE 2022 - Changkim
>>> Catalogue van an toàn YOSHITAKE 2022
Công dụng của van an toàn
Van an toàn là gì?
Van an toàn đảm bảo an toàn thiết bị và hệ thống bằng cách vận hành tự động để mở van của nó khi đầu vào áp suất tăng và đạt mức thiết lập áp suất và đóng van khi áp suất đầu vào giảm xuống mức đặt sức ép.
Van an toàn loại đầy đủ
Khu vực dòng chảy ở chân van đủ lớn hơn vòi phun vùng cổ họng ở phía đầu vào.
Van an toàn loại thang máy có thể được được sử dụng khi lượng xả là không đủ. Nồi hơi cần cái này loại.
Van an toàn loại thang máy
Độ nâng của van là 1/40 hoặc hơn và ít hơn 1/4 bên trong đường kính của chân van, và dòng chảy khu vực đi qua của cổng van trở thành nhỏ nhất trong dòng chảy khu vực khi đĩa van được mở.
Nó có thể được sử dụng như một thiết bị an toàn cho phía đầu ra của giảm áp suất van, đường ống hơi / không khí, áp suất tàu.
Van giảm áp
Van chủ yếu được áp dụng cho chất lỏng, và tự động hoạt động để mở đĩa van của nó khi áp suất đầu vào tăng và đạt đến áp suất cài đặt, và để đóng đĩa van khi đầu vào áp suất giảm để đặt áp suất.
Van chủ yếu được áp dụng cho chất lỏng, và tự động hoạt động để mở đĩa van của nó khi áp suất đầu vào tăng và đạt đến áp suất cài đặt, và để đóng đĩa van khi đầu vào áp suất giảm để đặt áp suất.
Van xả an toàn
Van chủ yếu được áp dụng cho hơi nước, khí đốt và chất lỏng, và có cả hai chức năng của van an toàn và cứu trợ van.
Nó có thể được sử dụng như một thiết bị an toàn cho đường ống và bình áp lực tại dòng hơi nước / không khí / lạnh và nước nóng, hoặc cứu trợ van.
Hoạt động của van an toàn
Cấu tạo và định nghĩa của van an toàn và van xả
Cấu trúc trong đó một phần của chất lỏng xả không được thải ra ngoài từ đầu ra: Loại đóng, Loại đòn bẩy đóng, Loại tay cầm đóng
Cấu trúc trong đó một phần của chất lỏng xả được xả ra ngoài từ ổ cắm: Mở loại, Loại đòn bẩy mở
Đặt áp suất của van an toàn để sử dụng cảnh báo (ở phía đầu ra của PRV cho hơi)
0.1 or less: Set pressure of PRV + 0.05 or more
More than 0.1, to 0.4 or less: Set pressure of PRV + 0.08 or more
More than 0.4, to 0.6 or less: Set pressure of PRV + 0.1 or more
More than 0.6, to 0.8 or less: Set pressure of PRV + 0.12 or more
More than 0.8: Set pressure of PRV + 15%
Khi van an toàn được lắp đặt để sử dụng cảnh báo ở phía đầu ra của PRV, không có luật hoặc quy định nào được chỉ định để tuân thủ với. Trong trường hợp này, hãy chọn một van an toàn có xả công suất khoảng 10% tốc độ dòng chảy tối đa của PRV.
Lift type Safety Valve –AL-150 Series
Van xả an toàn đa năng có thể được sử dụng cho chất lỏng như hơi nước, không khí, nước hoặc dầu. Tuổi thọ cao và chống ăn mòn cao do thép không gỉ được sử dụng cho điều chỉnh lò xo, van và chân van.
Usages are as follows
Thiết bị an toàn cho bình áp lực hoặc dụng cụ đo hơi nước, không khí, nước, dầu tại thiết bị xây dựng, thiết bị nhà máy.
Closed, Lever, Handle: Loại có thể được chọn theo để sử dụng.
Stainless Steel Spring
Material of valve and valve seat is SCS14A: Do áp dụng SCS14A (tương đương với SUS316) theo tiêu chuẩn sản phẩm, chống ăn mòn là cấp trên. Vì vật chất chỉ dẫn được thực hiện, môi trường khía cạnh (tái chế) được xem xét.
Prevention Measure: Installed as product protection. Stopper for over tightening is attached.
PTFE Gasket (Fluorine Resin)
Van an toàn loại đầy đủ –AF-5 Series
Van an toàn sê-ri AF-5 là loại có lỗ khoan đầy đủ và nhỏ, nhẹ (50% sản phẩm thông thường), loại công suất cao và chất lượng cao
Usages are as follows:
Sử dụng làm thiết bị an toàn cho nồi hơi, bình áp suất khác nhau hoặc đo lường dụng cụ.
Operational Check: Do loại đòn bẩy, hướng dẫn sử dụng kiểm tra xả thải có thể được thực hiện. Ngoài ra, đòn bẩy vị trí có thể được xoay tự do
High Sealing Design: Van ngăn van rò rỉ sự giãn nở nhiệt do hình dạng cảm ứng lông vũ. Xử lý nhiệt và tuổi thọ cao.
Compact Design: Do hình dạng trường hợp lò xo xả chất lỏng hiệu quả, loại này có hình dạng nhỏ nhưng công suất xả lớn
Van giảm áp –AL-280 Series
Usages are as follows:
Van giảm áp cho mục đích tạo áp suất điều tiết của máy bơm.
Sealed, Safety: An toàn được thực hiện mà không có khả năng có chất lỏng bên ngoài rò rỉ trong quá trình hoạt động.
Smooth and Secure Operation: Do sử dụng van đặc biệt cấu trúc, nó có tác động sâu sắc trên dây có xung lớn hoặc sự dao động áp suất. Nói chuyện phiếm hoặc săn bắn có thể được ngăn chặn.
Long Service Life: Tuổi thọ lâu dài vì thép không gỉ được sử dụng cho điều chỉnh lò xo, van và chân van.
Cải thiện sự an toàn bằng cách làm vỏ lò xo và trường hợp van FCD mà có sức mạnh cao hơn.
Cấu trúc của phần cắt (dash-pot): Không có tác dụng chống lại chất lỏng thay đổi áp suất, cấu trúc có thể xả liên tục.
Van an toàn
Công thức tính toán để chọn kích thước danh nghĩa
Qm: Công suất được chứng nhận (kg / h)
C ’: Hệ số phụ thuộc vào đặc tính của hơi nước, được thể hiện trong Bảng-5 trên -74.
Kdr: Hệ số phóng điện đánh giá được chứng nhận (= giá trị đo được x 0,9)
[Loại thang máy: 0,883 (AL-150H: 0,816) Loại đầy đủ: 0,777]
AL-150 Dòng 32A: 0,844
AL-32 Dòng 40A: 0,872
50A: 0,874
A: Diện tích dòng chảy (mm2
P0: Áp suất đánh giá dòng chảy tuyệt đối (MPa)
Đối với nồi hơi, (đặt áp suất x 1,03 + 0,101) hoặc (đặt áp suất + 0,015 + 0,101), tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Đối với bình chịu áp lực, (đặt áp suất x 1,1 + 0,101) hoặc (đặt áp suất + 0,020 + 0,101), tùy theo giá trị nào lớn hơn. Tuy nhiên, nếu quy định quá áp suất cho phép thì phải tuân theo.
Khái niệm cần biết trong van an toàn
Bắt đầu xả Sức ép: Áp suất đầu vào mà tại đó van an toàn thực sự bắt đầ xả và chảy ra của một lượng chất lỏng cực kỳ nhỏ (hơi hoặc khí) được phát hiện tại ổ cắm. Cực kỳ nhỏ số lượng có nghĩa là số tiền tối thiểu có thể phát hiện bằng mắt hoặc bằng âm thanh hơi nước, hoặc một lượng tối thiểu khí có thể được phát hiện bằng âm thanh hoặc bằng cách sử dụng dung dịch xà phòng. Dòng chảy ra không có nghĩa là rò rỉ từ chỗ van.
Áp lực trở lại: Những áp lực hiện có tại đầu ra của van an toàn. Ở đó là hai loại như sau: (a) Áp suất ngược tích lũy: Áp lực tồn tại ở đầu ra của van an toàn gây ra bởi cuộc kháng chiến của phía đầu ra khi van an toàn đã được an tâm. (b) Áp lực ngược hiện tại: áp lực đã có đã được chồng lên ở đầu ra trước van an toàn là nhẹ nhõm.
Mở áp lực: Áp suất đầu vào tại đó đĩa van “Pops.” Các áp suất mở cũng là được gọi là “áp suất popping.” “Popping” là một hành động của xả chất lỏng bên trong van do tăng đột ngột của đĩa van
Xả lý thuyết Dung tích: Công suất xả được tính toán giả sử rằng chất lỏng không bị ma sát và hệ số tốc độ dòng chảy của nó là 1, và van xả khí lý tưởng cố định cụ thể nhiệt với sự thay đổi đẳng hướng.
Áp suất đặt: Áp suất mở hoặc bắt đầu xả áp xác định trong thiết kế
Năng lực được chứng nhận: Khả năng xả được chứng nhận đối với mỗi van an toàn, theo đối với bất kỳ điều nào sau đây: (a) Công suất xả đo được x Hệ số suy giảm (b) Công suất xả lý thuyết x Hệ số suy giảm (c) Công suất xả lý thuyết x Hệ số đánh giá được chứng nhận xuất viện
Áp suất đóng cửa: Áp suất đầu vào giảm xuống mức mà tại đó đĩa van và van chỗ ngồi được tiếp xúc và thang máy trở thành không. Nó cũng là được gọi là “áp suất đặt lại.”
Blowdown: Sự khác biệt giữa mở áp suất hoặc bắt đầu xả áp suất và đóng cửa áp suất.
Lift: Số lượng du lịch, tính bằng hướng trục của van hoặc thanh van, cách xa vị trí đóng đến vị trí đã mở vị trí trong quá trình xả van an toàn
Over Pressure: Áp lực ngày càng tăng mà vượt quá áp suất thiết lập của van an toàn.
Cho phép quá Sức ép: Áp suất quá mức trong phạm vi cho phép.
Rated Lift: Thang máy được xác định trong thiết kế, tại đó năng lực được chứng nhận được thực hiện.
Hệ số Phóng điện: Hệ số được sử dụng để tính toán công suất xả thực tế từ lý thuyết phóng điện dung tích. Hệ số là tỷ lệ giữa hai công suất, và nó tính ma sát Sức cản.
Seat Diameter: Đường kính bên trong của thiết lập bề mặt của van với chân van
Đường kính cổ họng: Đường kính của nhỏ nhất một phần của vòi phun từ mở cửa nạp chất lỏng vào mặt chân van.
Certified Derated Coefficient of Discharge: Hệ số xả được áp dụng để tính toán năng lực được chứng nhận.
Áp suất đánh giá dòng chảy: Áp suất đầu vào được coi là cơ sở để xác định năng lực được chứng nhận của van an toàn, là tổng áp suất đặt và quá áp suất cho phép.
Throat Area: Diện tích dòng chảy được tính toán sử dụng đường kính cổ họng.
Seat Flow Area: Hình trụ hoặc hình nón khu vực dòng chảy giữa van và chân van được bảo đảm khi van nâng lên. Nó còn được gọi là “khu vực rèm”.
Vùng chảy: Diện tích của phần xác định công suất dòng chảy vượt qua một sự an toàn van và được sử dụng để tính toán năng lực được chứng nhận.
Hướng dẫn lắp đặt van an toàn
Gắn ống để lắp đặt van an toàn
Giá gắn ống của van an toàn phải có đủ độ bền và độ cứng chống nén, ứng suất cắt và uốn ứng suất gây ra bởi phản ứng vì giá đỡ ống là đối tượng đối với phản ứng gây ra dọc theo đường tâm của đầu ra của một ống xả được kết nối với van an toàn theo hướng ngược với chiều phóng điện.
Tổn thất áp suất trong ống lắp van an toàn làm cho lượng xả giảm và chức năng của van an toàn không ổn định. Do đó, một van an toàn nên được lắp đặt theo phương thẳng đứng càng gần tàu, trụ, v.v. càng tốt (Xem Hình 1.)
Ống xả của van an toàn
Nên lắp một ống xả và một ống xả nhỏ giọt. để van an toàn có thể không bị ứng suất gây ra bằng sự giãn nở nhiệt của lò hơi hoặc thiết bị và bằng sự giãn nở hoặc co lại của ống xả do tác động nhiệt khi xả van an toàn. (Xem Hình 1.) Đường kính trong của ống xả phải lớn hơn có thể hơn so với đường ống ra của van an toàn, và ống xả phải được dẫn ra bên ngoài hoặc nơi an toàn
Lắp đặt van an toàn
.Không tháo tấm mù trước khi hoàn thành chuẩn bị cho việc cài đặt để bất kỳ vấn đề ngoại lai không đi vào van an toàn.
Đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các tạp chất lạ khỏi thiết bị, đường ống và bình bằng cách rửa bên trong của chúng trước khi lắp đặt.
Khi lắp đặt van an toàn, không sử dụng cờ lê ống, vv đến những nơi khác với những nơi đã chỉ định.
Không tác dụng bất kỳ lực nào từ bên ngoài.
Trang bị một vỏ van và một ống xả có ống thoát nước cho mỗi để ngăn những hạt mưa và bụi bẩn, vv tích tụ.
Thận trọng trước khi sử dụng
Không tháo rời hoặc điều chỉnh lại sản phẩm một cách không cần thiết vì quá trình điều chỉnh áp suất đã hoàn tất. Nếu như tháo rời và điều chỉnh sản phẩm một cách không cần thiết, rất nguy hiểm vì chức năng của sản phẩm không hoàn thành, chẳng hạn như không xả ở áp suất đặt hoặc xả ở áp suất thấp hơn áp suất đặt
Hầu hết các vấn đề với van giảm áp là do nước ngoài chất và cặn trong đường ống. Hãy chắc chắn để loại bỏ chúng trước khi sử dụng sản phẩm. Lưu ý rằng khách hàng phải trả ph�� sửa chữa cho bất kỳ khuyết tật nào xảy ra do chất lạ bên trong đường ống hoặc cặn.
Cài đặt sản phẩm để sản phẩm không thể nhận quá tải, mô-men xoắn hoặc rung động.
Lắp đặt sản phẩm một cách chính xác, kiểm tra hướng và hướng dòng chảy của chất lỏng đầu vào và đầu ra.
Thận trọng trong quá trình sử dụng
Không sử dụng sản phẩm cho thiết bị hoặc thiết bị không thể chấp nhận ghế van bị rò rỉ do sản phẩm không sử dụng ghế mềm trên mặt chân van có độ rò rỉ ở chân van trong phạm vi chấp nhận được.
Ngoại trừ loại tay cầm, không xoay vít điều chỉnh. Nếu làm như vậy, sản phẩm có thể phóng điện ở mức thấp hơn áp suất cài đặt, hoặc không xả ở áp suất cài đặt.
Không tháo nắp một cách không cần thiết vì nếu không có nắp, chất lỏng có thể xả từ phần vít điều chỉnh.
Thận trọng khi tháo rời và kiểm tra
Yêu cầu các chuyên gia hoặc chúng tôi để tháo gỡ và kiểm tra. Dư áp lực có thể dẫn đến chấn thương hoặc bỏng nước.
0 notes
Text
Lắp đặt van an toàn cho lò hơi
VAN AN TOÀN LÒ HƠI LÀ GÌ?
Van an toàn cho lò hơi chính là van bảo vệ hệ thống dẫn hơi nước sau van giúp cho hệ thống luôn hoạt động dưới một áp lực nhất định. Chức năng của van là đảm bảo an toàn cho hệ thống đằng sau nó. Van an toàn lò hơi luôn ở trạng thái thường đóng khi chúng ta cài đặt 1 áp lực nhất định thì hệ thống hoạt động quá áp lực đó van an toàn sẽ xả bớt lượng hơi nước ra ngoài…
View On WordPress
#Cách tính chọn van an toàn#Giá van an toàn khí nén#Giá van an toàn nước#Hình ảnh van an toàn#Van an toàn - Safety valve#Van an toàn bơm dầu#Van an toàn nồi hơi#Van an toàn PCCC
0 notes
Text
Nên chọn mua những loại van công nghiệp nào dùng cho dân dụng và công trình xây dựng?
Trong bất kì lĩnh vực nào từ công nghiệp, xây dựng, sản xuất đến nhu cầu dân dụng đều không thể thiếu sự xuất hiện của van công nghiệp. Cứ ở đâu có đường ống là ở đó có loại van nước hoặc van điều khiển khí nén chuyên dụng để điều chỉnh, giám sát lưu lượng dòng chảy. Do vậy nhiều khách hàng thường thắc mắc có những loại van công nghiệp nào, phân loại ra sao và cách để vận hành sử dụng valve.
Hiểu được những trăn trở của Quý vị, Công ty Hakura đã tổng hợp tất cả giải đáp chi tiết về phân loại van công nghiệp trong bài này. Hi vọng những thông tin do chúng tôi cung cấp sẽ có ích cho các bạn. Mời bạn đọc và Quý khách cùng theo dõi.
1. Các loại van công nghiệp phổ biến ứng dụng quan trọng trong công nghiệp – sản xuất
1.1. Phân loại van công nghiệp theo tên gọi:
1
Van bướm – Butterfly Valve
SHINYI - Đài loan (Taiwan),
Trung Quốc (China),
KITZ - Nhật Bản (Japan),
SAMWOO - Hàn Quốc (Korea).
2
Van bi – Ball Valve
Việt Nam (Vietnam),
HAITIMA - Đài Loan (Taiwan),
Trung Quốc (China),
WONIL - Hàn Quốc (Korea),
Malaysia.
3
Van an toàn – Safety Valve
IKONO, EMICO - Đài Loan (Taiwan),
Trung Quốc (China),
YOSHITAKE, KITZ - Nhật Bản (Japan),
Hàn Quốc (Korea),
ARI - Đức (Germany).
4
Van cổng – Gate Valve
SHINYI - Đài Loan (Taiwan),
ARV - Malaysia,
WONIL, YDK - Hàn Quốc (Korea),
Trung Quốc (China),
KITZ - Nhật Bản (Japan).
5
Van 1 chiều – Check Valve
SHINYI - Đài Loan (Taiwan),
KITZ - Nhật Bản (Japan),
SAMWOO - Hàn Quốc (Korea),
ARV - Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey).
6
Van phao – Float Valve
Việt Nam (Vietnam),
SHINYI - Đài Loan (Taiwan),
KBV, TEKSAN - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
ARV - Malaysia,
Ý (Italia),
Trung Quốc (China),
JSV - Hàn Quốc (Korea).
7
Van cầu – Globe Valve
Việt Nam (Vietnam),
KSB, ARI, AMI - Đức (Germany),
Trung Quốc (China),
Đài Loan (Taiwan),
TGK - Hàn Quốc (Korea),
KITZ - Nhật Bản (Japan),
Ba Lan (Poland),
Malaysia,
ETM, BEIZE, JOEUN - Hàn Quốc (Korea),
KVS, AYVAR - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
KVC, KITZ - Nhật Bản (Japan),
ZETKAMA - Ba Lan (Poland),
TUNGLUNG - Đài Loan (Taiwan),
8
Van cửa – Slide Valve
Việt Nam (Vietnam),
Trung Quốc (China),
Đài Loan (Taiwan),
Đức (Germany),
Nhật Bản (Japan),
YDK - Hàn Quốc (Korea),
ARV – Malaysia.
9
Van y lọc – Y-strainer Valve
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
ARV - Malaysia,
AMI - Đức (Germany),
KITZ - Nhật Bản (Japan),
SJV - Hàn Quốc (Korea).
10
Van giảm áp – Pressure Reducing Valve
FARG, OR - Ý (Italia),
SHINYI, TUNGLUNG - Đài Loan (Taiwan),
SAMYANG - Hàn Quốc (Korea),
Trung Quốc (China).
11
Van điện từ - Solenoid valve
UNID, ROUND STAR, STNC, AIRTAC - Đài Loan (Taiwan),
DANFOSS, KITZ - Trung Quốc (China),
TPC, HYOSHIN - Hàn Quốc (Korea),
SMC, CKD - Nhật Bản (Japan),
ODE, PNEUMAX, SEITRON - Ý (Italia).
12
Van chân rọ hút – Foot Valve
ARV – Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
SJV - Hàn Quốc (Korea),
SHINYI - Đài Loan (Taiwan),
Trung Quốc (China).
13
Van chặn – Stop Valve
Việt Nam,
KITZ - Nhật Bản (Japan),
ARV – Malaysia,
SAMWOO - Hàn Quốc (Korea),
JS, DANFOSS - Trung Quốc (China).
14
Van búa nước – Búa nước giảm chấn – Water Hammer Arrister
WHA, SJV, TGK - Hàn Quốc (Korea),
OHO – Malaysia.
15
Van xả khí – Air Vent Valve
LYE, ARITA, TEK - Malaysia,
AVK – Đan Mạch (Denmark),
OR, FARG - Ý (Italia).
16
Van xả áp – Blowoff Valve
SHINYI - Đài Loan (Taiwan),
KITZ - Nhật Bản (Japan),
ARV – Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
MINTAI - Trung Quốc (China).
17
Van xả tràn – Deluge Valve
ARV – Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
SJV - Hàn Quốc (Korea),
SHINYI - Đài Loan (Taiwan).
18
Van dao – Knife Valve
KSB, GEFA - Đức (Germany),
Hàn Quốc (Korea),
Trung Quốc (China),
Đài Loan (Taiwan),
Malaysia.
19
Van tiết lưu – Thermostatic Valve
DANFOSS - Trung Quốc (China),
FUJIKOKI - Nhật Bản (Japan),
SKP - Hàn Quốc (Korea),
AIRTAC - Đài Loan (Taiwan).
1.2. Phân loại van công nghiệp theo chức năng:
1.2.1. Van nước công nghiệp
1.2.2. Van hơi công nghiệp
1.2.3. Van khí nén
1.2.4. Van điều khiển
2. Tìm hiểu khái niệm của các loại van công nghiệp
2.1. Khái niệm Van bướm – Butterfly Valve là gì?
Van bướm là loại van công nghiệp có thiết kế là valve mỏng giống như hình cánh bướm, được dùng để đóng/mở, điều tiết dòng chảy trong hệ thống đường ống. Van bướm ở trạng thái thường đóng, nếu tác động lực vào tay gạt hoặc tay quay ngược chiều kim đồng hồ thì van sẽ mở được mở ra.
Ngoài ra hoạt động mở lá valve của van bướm còn được điều khiển bằng điện hoặc khí nén tùy theo yêu cầu sử dụng lắp đặt.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van bướm: So sánh van bướm tín hiệu điện với van bướm điều khiển bằng điện <<<<<<
2.2. Khái niệm Van bi - Ball Valve là gì?
Van bi là loại van công nghiệp đóng mở bên trong thân nhờ hoạt động xoay của quả cầu đục lỗ. Khi lỗ của quả cầu này trùng với đường ống thân valve thì lưu lượng vật chất sẽ chảy qua.
Van bi có thể đóng mở góc ≤ 90o, đóng nhanh, mở nhanh nên phù hợp cho môi trường hệ thống nước, khí, gas, xăng hoặc dầu chịu được nhiệt độ -25-220oC.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van bi: Cấu tạo nguyên lý hoạt động của van bi như thế nào <<<<<<
2.3. Khái niệm Van an toàn - Safety Valve là gì?
Van an toàn là loại van công nghiệp thường đóng, hoạt động theo cơ chế tự động đóng/mở. Khi áp lực đầu vào của khí nén, hơi hoặc chất lỏng vượt quá giới hạn định mức cho phép thì lá valve sẽ tự động được điều chỉnh xoay mở cho lưu chất chảy qua đường ống. Cửa valve sẽ tự động đóng lại khi áp suất đó giảm xuống dưới giới hạn định mức.
Van an toàn được kích hoạt tự động, thường được lắp đặt ở nhà máy hóa chất, bình chứa khí hay nồi hơi điện để kiểm soát, ngăn ngừa sự cháy nổ hoặc hỏng hóc do áp lực tăng đột ngột.
2.4. Khái niệm Van cổng - Gate Valve là gì?
Van cổng là loại van công nghiệp được ứng dụng phổ biến trong các đường ống có lưu chất dòng chảy thẳng chứ rất hạn chế sử dụng để điều tiết dòng chảy. Cửa valve thiết kế như hình cái cổng, được tác động nâng lên, hạ xuống thẳng đứng nhờ sự tác động lực của tay quay.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van cổng: Chi tiết cấu tạo và cách vận hành van cổng <<<<<<
2.5. Khái niệm Van 1 chiều - Check Valve là gì?
Van 1 chiều là loại van công nghiệp được thiết kế riêng biệt sử dụng trong các hệ thống nhà máy đảm bảo lưu chất chỉ chảy theo 1 hướng nhất định bên trong đường ống. Vì vậy, van một chiều có tác dụng ngăn chặn sự thất thoát rò rỉ lưu chất, kiểm soát dòng chảy hệ thống đường ống.
Van một chiều được ứng dụng vô cùng phổ biến từ dân dụng cho đến công nghiệp như trong hệ thống cấp thoát nước các tòa nhà cao tầng, khu chung cư, hệ thống pccc, thông gió, điều hòa không khí cho đến cả hệ thống xử lí nước thải.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van một chiều: Nguyên lý cấu tạo hoạt động của van một chiều <<<<<<
2.6. Khái niệm Van phao - Float Valve là gì?
Van phao hay thường được gọi là van phao cơ là loại van công nghiệp quan trọng được sử dụng phổ biến trong các hồ chứa hoặc bể nước nhằm mục đích ổn định mực nước, kiểm soát và báo mức nước trong bể.
Khi mực nước đạt đến mức giới hạn thì phao nước sẽ nâng lên hoặc hạ xuống để điều chỉnh hoạt động đóng/mở của dòng chảy.
Vì vậy, van phao không thể thiếu trong các bể chứa của hộ gia đình, khu dân cư, các tòa nhà cao tầng cho đến các công trình xây dựng – công nghiệp.
2.7. Khái niệm Van cầu - Globe Valve là gì?
Van cầu là loại van công nghiệp được sử dụng điều tiết đóng/mở lưu chất trong đường ống. Thiết kế của valve là 2 nửa thân trên và dưới gắn vào nhau nên được gọi là valve cầu.
Van cầu có thể lắp đặt nối ren hoặc nối bích tay quay. Tùy theo điều kiện lắp đặt, mục đích sử dụng mà có những loại valve cầu khác nhau như: van cầu hơi hay van hơi, van cầu yên ngựa, van chữ ngã, chữ S, …
2.8. Khái niệm Van cửa - Slide Valve là gì?
Van cửa là cách gọi khác của các loại van cổng, van cầu, van dao, … hoạt động bằng cách tác động nâng/hạ cửa valve hình tròn hoặc hình chữ nhật để chặn hoặc cho phép lưu chất (chủ yếu là chất lỏng) lưu thông bên trong đường ống.
Van cửa có ưu điểm tiết kiệm năng lượng do ma sát rất thấp, giảm chi phí vận hành.
2.9. Khái niệm Van y lọc – Y-strainer Valve là gì?
Van y lọc hay còn gọi là van chữ Y là loại van công nghiệp có chức năng lọc rác thải, cặn bã, mảnh vỡ, cát sỏi, tạp chất, … khỏi dòng chảy trong đường ống. Do vậy, chúng là phụ kiện rất quan trọng được lắp đặt ngay ở đầu vào của các loại van công nghiệp khác hoặc các vật tư thiết bị như đồng hồ nước, đồng hồ đo áp suất, máy bơm nước, …
Y Strainer vận hành tự động và có đa dạng các size phù hợp đường ống lắp đặt như: DN15-Ø21, DN20-Ø27, DN25-Ø34, DN32-Ø42, DN40-Ø49, DN50-Ø60, DN65-Ø76, DN80-Ø90, DN100-Ø114, DN125-Ø141, DN150-Ø168, DN200-Ø219, DN250-Ø273, DN300-Ø325, DN350-Ø355, DN400-Ø406, DN450-Ø457, DN500-Ø508, DN550-Ø556, DN600-Ø610.
2.10. Khái niệm Van giảm áp – Pressure Reducing Valve là gì?
Van giảm áp là loại van công nghiệp có chức năng điều chỉnh áp suất đầu ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng áp suất đầu vào của lưu chất. Do van áp suất làm việc tự động đóng/mở nên còn được gọi là van an toàn áp suất.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van giảm áp: Tầm quan trọng của van giảm áp trong hệ thống làm việc <<<<<<
2.11. Khái niệm Van điện từ – Solenoid Valve là gì?
Van điện từ hay còn được gọi là solenoid valve, là thiết bị thông dụng kiểm soát áp lực lưu lượng của chất lỏng và cả khí. Bởi vậy, bạn sẽ còn biết đến valve điện từ với tên gọi nữa là valve điện từ khí nén hay van điều khiển khí nén.
Ưu điểm của van điện từ là hoạt động tự động trên cơ chế tác động của dòng điện 24V, 38V hoặc 220V.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van điện từ: Bạn biết bao nhiêu trong các loại van điện từ phổ biến nhất hiện nay? <<<<<<
2.12. Khái niệm Van chân rọ hút – Foot Valve là gì?
Van chân còn được gọi là rọ hút là loại van công nghiệp được lắp đặt kết hợp với van 1 chiều và chõ bơm – bộ phận lọc rác hoặc lưới mắt cáo nhằm giữ lại các chất rắn, cặn bã và rác thải.
Van chân rọ hút ứng dụng nhiều trong việc bơm hút nước giếng, nước có lẫn tạp chất, bể nước thải đã qua xử lý và bơm nước công trình, …
2.13. Khái niệm Van chặn – Stop Valve là gì?
Van chặn là loại van công nghiệp có chức năng ngăn chặn sự rò rỉ của lưu chất trong đường ống và khi cần có thể mở 100% công suất lưu thông của lưu chất. Vì chức năng của valve như vậy nên van chặn cũng là cách gọi khác của van cổng, van 2 chiều hay van cửa.
Van chặn được thiết kế tay vặn để đáp ứng được các yêu cầu linh động trong môi trường nước sạch, thải và cả hóa chất nên vật liệu chế tạo van cũng đa dạng như: gang, inox, đồng, thép.
2.14. Khái niệm Van búa nước – Water Hammer Arrister là gì?
Van búa nước còn được gọi là búa nước giảm chấn hay van chống va, là loại van tự động được sử dụng để ngăn ngừa, giảm tác động của hiện tượng áp lực đường ống tăng đột biến (búa nước).
Nếu ở điều kiện bình thường thì valve ở trạng thái đóng. Khi áp lực trong đường ống giảm xuống mức giới hạn cho phép thì lúc đó valve sẽ tự động mở ra. Nhưng khi đường ống chịu áp lực của các phần tử nước va vào nhau làm cột áp nước xả thông qua valve thì cửa valve sẽ đóng lại.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van búa nước: Búa nước giảm chấn có chức năng như thế nào <<<<<<
2.15. Khái niệm Van xả khí – Air Vent Valve là gì?
Van xả khí là loại van công nghiệp có chức năng xả lượng khí thừa từ 1 đường ống ra hệ thống nhằm cân bằng áp suất bên trong đường ống. Đó là công việc rất cần thiết để tránh tình trạng vỡ ống do hiện tượng tích tụ các túi khí bên trong làm áp suất tăng lên đột ngột.
2.16. Khái niệm Van xả áp – Blowoff Valve là gì?
Van xả áp còn được gọi là van an toàn thủy lực hay van an toàn phòng cháy là loại van công nghiệp có chức năng xả nước ra hệ thống đường ống khi áp suất tăng đột ngột. Vì vậy, các tòa nhà cao tầng hoặc chung cư đều cần đến loại van này cho hệ thống pccc.
2.17. Khái niệm Van xả tràn – Deluge Valve là gì?
Van xả tràn là loại thiết bị thủy lực mở nhanh tự động, điều khiển được áp suất đầu vào. Van được ứng dụng phổ biến trong hệ thống phòng cháy chữa cháy có màng ngăn. Khi có tín hiệu báo cháy, hệ thống truyền tín hiệu đến van, van tự động mở xả nước cho tất cả các đầu phun chờ hoạt động.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van xả tràn: Tầm quan trọng của van xả tràn trong hệ thống PCCC <<<<<<
2.18. Khái niệm Van dao – Knife Valve là gì?
Van dao là 1 loại van cửa có thiết kế lá valve giống lưỡi dao hoạt động trục lên xuống theo chiều xoay của tay quay.
Van được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất giấy, đóng tàu, ngành sản xuất xi măng, mía đường hoặc xử lý nước thải, …
2.19. Khái niệm Van tiết lưu – Thermostatic Valve là gì?
Van tiết lưu là loại van thủy lực có chức năng điều chỉnh lưu lượng chất lỏng và cả vận tốc, thời gian của cơ cấu vận hành động cơ thủy lực trong một bộ phận hoặc cả hệ thống thủy lực.
>>>>>> Tìm hiểu thêm về van tiết lưu: Tìm hiểu van tiết lưu và chức năng hoạt động của nó <<<<<<
3. Cách sử dụng vận hành van công nghiệp hiệu quả
Thông thường, với các loại van công nghiệp size nhỏ từ DN15-DN100 được vận hành bằng tay là chủ yếu. Nhưng với các size lớn hơn thì việc đóng/mở bằng tay vô cùng khó khăn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt và nếu chỉ dùng sức người thì cũng khó lòng làm xê dịch những lá valve khổng lồ của các valve khủng được.
>>>>>> Có thể bạn đang cần thông tin về: Những điều cần biết trong quá trình vận hành van an toàn <<<<<<
Bởi vậy ngoài vận hành bằng tay, người ta có thể sử dụng vận hành van công nghiệp bằng cách:
- Nếu van công nghiệp được lắp đặt ở vị trí con người có thể tiếp cận nhưng size khủng hoặc yêu cầu tự động thì phía trên trụ valve sẽ được lắp 1 động cơ điều khiển điện để đảm bảo các nhiệm vụ đóng/mở theo quy trình đã định trước.
- Còn khi lắp đặt van công nghiệp ở những nơi khó tiếp cận, gây nguy hiểm cho con người như đập thủy điện, đường ống xả lũ, hệ thống xử lý nước thải, hóa chất, … thì tay quay của van sẽ được thiết kế thành bánh răng. Bánh răng tay quay được khớp với một dây xích lắp vào hệ thống truyền động.
- Còn trường hợp van được lắp đặt ở những đường ống ở độ sâu dưới lòng đất hoặc chìm trong nước thì cần valve sẽ được nối với một đường ống nhỏ để chỉnh gián tiếp thông qua đường ống này.
Như vậy, với mỗi yêu cầu lắp đặt, mục đích sử dụng khác nhau sẽ cần đến loại van công nghiệp có chức năng và vận hành riêng.
Để được tư vấn chọn mua các loại van công nghiệp phục vụ cho công trình hoặc nhu cầu sử dụng của dự án, bạn liên hệ ngay đến hotline 0986.746.346, Hakura sẵn sàng hỗ trợ bạn tận tình nhất.
Source: Các loại van công nghiệp ứng dụng phổ biến và cách vận hành valve công nghiệp
http://hakura.vn/cac-loai-van-cong-nghiep-su-dung-van-hanh-valve-cong-nghiep/
0 notes
Text
ECONOSTO Safety Valves
Econosto is a supplier of high-quality valves, safety devices, regulators, level gauges and steam traps that meet the demands of shipyards, hydraulic engineering, industry, power plants and many others. We’re a multi-industry company specialising in importing and selling industrial and hydraulic engineering products both in Finland and in the export market. Our product range includes a large…
View On WordPress
#ball valve#предохранительный клапан#econ safety valve#econ valve#high quality valve#injap keselamatan#안전 밸브#katup pengaman#level gauge#regulator#safety valve#valve components#Valvula e sigurisë#van an toàn#صمام أمان
0 notes
Text
Van an toàn (Safety Valve): Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng
Van an toàn là một loại van công nghiệp có tên quốc tế là Safety Valve, được sử dụng phổ biến trên hệ thống các đường ống dẫn. Đây là một loại van tự động có khả năng kiểm soát áp suất ổn định trong hệ thống dựa trên các thông số đã được cài đặt từ đầu nhằm giảm các nguy cơ áp suất tăng đột ngột quá mức có thể gây cháy nổ, hư hỏng các thiết bị cùng hàng loạt hệ lụy nguy hiểm khác.
#vanantoan #vancongnghiep #anphuthanh #vancongnghiepanphuthanh
Link tham khảo: https://anphuthanh.vn/van-an-toan-92.html
0 notes
Text
VAN AN TOÀN AL-6 1.Giới thiệu van an toàn hơi Là dòng van an toàn (safety valve) chất lượng cao của nhãn hiệu YOSHITAKE, thiết kế nắp kín (closed bonnet, open lifting device). Van an toàn của nhãn hiệu YOSHITAKE được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp lò hơi, khí nén, nhà máy sản xuất thực phẩm,… 2.Thông số kỹ thuật của van an toàn hơi AL-6 Nhãn Hiệu: YOSHITAKE Size: DN65 - DN150 Ứng dụng: Hơi nóng Phạm Vi Áp Lực: 0.05 - 1.5MPa ( 0.5 - 15 kgf/cm² ) Áp lực làm việc tối đa 150A 0.8 MPa (8kg) Kết Nối: Mặt bích JIS 10K FF , JIS 16K FF *JIS 16K FF khi áp lực >1.0 MPa (10kg) Nhiệt Độ Tối đa: 220°C Vật Liệu Thân van: Gang dẻo Nắp van: Gang dẻo Van, Đệm van: Thép không gỉ đúc Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm khác ở mục: Van an toàn Yoshitake 3. Địa chỉ mua van an toàn uy tín, chính hãng, bao check nguồn gốc tại TP. HCM? Công ty Tân Thành hiện nay là nhà nhập khẩu van công nghiệp, bẫy hơi của nhãn hiệu YOSHITAKE tại Việt Nam. Van YOSHITAKE chỉ một xuất xứ là Nhật Bản, chứng từ nhập khẩu CO và CQ bản gốc luôn có sẵn bản chính để khách hàng đối chiếu. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 02839718604 / 39718605 Email: [email protected] Website: https://valvecongnghiep.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves
0 notes
Text
VAN AN TOÀN AL-5 1.Giới thiệu van an toàn hơi Là dòng van an toàn (safety valve) chất lượng cao của nhãn hiệu YOSHITAKE, thiết kế nắp kín (closed bonnet, open lifting device). Van an toàn của nhãn hiệu YOSHITAKE được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp lò hơi, khí nén, nhà máy sản xuất thực phẩm,… 2.Thông số kỹ thuật của van an toàn hơi AL-5 Nhãn Hiệu: YOSHITAKE Size: DN20 - DN50 Ứng dụng: Hơi nóng Phạm Vi Áp Lực: 0.05 - 1.5MPa ( 0.5 - 15 kgf/cm² ) Kết Nối: Mặt bích JIS 10K FF , JIS 16K FF * Mặt bích JIS 16K FF khi áp lực làm việc lớn hơn 1.0 MPa / 10kg Nhiệt Độ Tối Đa: 220°C Vật Liệu Thân van: Gang dẻo Nắp van: Gang dẻo Van, đệm van: Thép không gỉ Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm khác ở mục: Van an toàn Yoshitake 3. Địa chỉ mua van an toàn uy tín, chính hãng, bao check nguồn gốc tại TP. HCM? Công ty Tân Thành hiện nay là nhà nhập khẩu van công nghiệp, bẫy hơi của nhãn hiệu YOSHITAKE tại Việt Nam. Van YOSHITAKE chỉ một xuất xứ là Nhật Bản, chứng từ nhập khẩu CO và CQ bản gốc luôn có sẵn bản chính để khách hàng đối chiếu. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 02839718604 / 39718605 Email: [email protected] Website: https://valvecongnghiep.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves
0 notes
Text
1.Giới thiệu về van an toàn 67.951 nhãn hiệu ARI ARMATUREN Đức Là dòng van an toàn (safety valve) ARI-SAFE-TCS của nhãn hiệu ARI ARMATUREN xuất xứ Đức, model 67.951. Chỉ cần cài đặt một mức áp lực sẵn cho van an toàn, sau đó van an toàn sẽ tự động xả áp suất dư thừa khi áp suất của hệ thống vượt quá mức áp đã cài đặt sẵn, giúp bảo vệ hệ thống. ví dụ về cách van an toàn được lắp đặt trong hệ thống 2.Thông số kỹ thuật van an toàn 67.951 ARI ARMATUREN Model: 67.951 (thiết kế nắp kín) Nhãn hiệu: Ari Armaturen Xuất xứ: Đức Kết nối: Ren DIN PN100 Thân van: SS316, GX5CrNiMoN19-11-2, 1.4581 Đệm van: Than chì (CrNi laminated with graphite) Nắp van: EN-GJS-400-18U-LT, EN-JS1049 GX5CrNiMoN19-11-2, 1.4581 Đĩa van: SS316,X6CrNiMoTi17-12-2, 1.4571 Trục van: SS316, X6CrNiMoTi17-12-2, 1.4571 Vít điều chỉnh: SS316, X2CrNiMo17-12-2, 1.4404 Lò xo: Thép FDSiCr X10CrNi18-8, 1.4310 Size: DN15 → DN25 Nhiệt độ: -10°C to +300°C 3.Địa chỉ mua van an toàn ARI ARMATUREN Đức uy tín tại TP. HCM CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH hiện là nhà nhập khẩu và phân phối các nhãn hiệu Van nổi tiếng trên thế giới như Kitz Nhật Bản, Yoshitake Nhật Bản, Ari-Armaturen Đức, YNV Hàn Quốc, Nordsteam Thổ Nhĩ Kỳ,… Đến với Tân Thành, quý khách cứ yên tâm mua sắm, bởi vì: 👉Tân Thành stock sẵn số lượng lớn Van trong kho để sẵn sàng giao đến tay khách hàng. 👉CO, CQ, Test report đầy đủ, hàng mới 100% chưa qua sử dụng. 👉Bảo hành 12 tháng, tư vấn kỹ thuật miễn phí trọn đời, năm nhuận bảo hành luôn 13 tháng. 👉Đội ngũ kỹ sư hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực van công nghiệp. 👉Đội ngũ bán hàng báo giá nhanh chóng, nhiệt tình. Tân Thành tin rằng, Tân Thành sẽ là nhà cung cấp, bạn đồng hành đáng tin cậy của Quý khách. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 028 3971 7214 | 0904 635 106 Email: [email protected] Website: valvecongnghiep.com Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu về những giải pháp hiệu quả cho hệ thống của bạn với Van Ari Armaturen nhé
0 notes
Text
1.Giới thiệu van an toàn toàn gang 12.901 ARI ARMATUREN Đức Là dòng van an toàn (safety valve) ARI-SAFE của nhãn hiệu ARI ARMATUREN xuất xứ Đức. Van an toàn tự động xả áp suất dư thừa ra khỏi hệ thống, giúp bảo vệ hệ thống khỏi hư hỏng do quá tải, nổ. Chỉ cần cài đặt một mức áp lực sẵn cho van an toàn trước khi lắp đặt. ví dụ về cách lắp đặt van an toàn trong hệ thống 2.Thông số kỹ thuật van an toàn gang 12.901 ARI ARMATUREN Đức Model: 12.901 Nhãn hiệu: ARI ARMATUREN Xuất xứ: Đức Kiểu nối mặt bích: DIN PN16 Thân van: Gang đúc JL1040 Nắp van: Gang đúc JL1040 Đĩa van: X20 Cr13+QT (Inox) Ty van: X20 Cr13+QT (Inox) Đế van: X20 Cr13+QT (Inox) Nhiệt độ: Max -10°C ~ +350°C Áp lực tối đa 40 bar Áp lực cài đặt từ 10bar đến 40bar Kích cỡ: DN 20/32 → DN 150/250 3.Địa chỉ mua van an toàn ARI ARMATUREN uy tín tại Việt Nam? CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH hiện là nhà nhập khẩu và phân phối các nhãn hiệu Van nổi tiếng trên thế giới như Kitz Nhật Bản, Yoshitake Nhật Bản, Ari-Armaturen Đức, YNV Hàn Quốc, Nordsteam Thổ Nhĩ Kỳ,… Đến với Tân Thành, quý khách cứ yên tâm mua sắm, bởi vì: 👉Tân Thành stock sẵn số lượng lớn Van trong kho để sẵn sàng giao đến tay khách hàng. 👉CO, CQ, Test report đầy đủ, hàng mới 100% chưa qua sử dụng. 👉Bảo hành 12 tháng, tư vấn kỹ thuật miễn phí trọn đời, năm nhuận bảo hành luôn 13 tháng. 👉Đội ngũ kỹ sư hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực van công nghiệp. 👉Đội ngũ bán hàng báo giá nhanh chóng, nhiệt tình. Tân Thành tin rằng, Tân Thành sẽ là nhà cung cấp, bạn đồng hành đáng tin cậy của Quý khách. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 028 3971 7214 | 0904 635 106 Email: [email protected] Website: valvecongnghiep.com Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu về những giải pháp hiệu quả cho hệ thống của bạn với Van Ari Armaturen nhé
0 notes
Text
1.Giới thiệu van an toàn gang 12.911 nhãn hiệu Ari Armaturen xuất xứ Đức Là dòng van an toàn (safety valve) model 12.911 của nhãn hiệu ARI ARMATUREN xuất xứ Đức. Van an toàn mở ra khi dòng chảy đạt đến áp suất đã đặt sẵn, đĩa van mở ra hoàn toàn để áp suất không mong muốn được loại bỏ khỏi hệ thống càng nhanh càng tốt. Van an toàn ngăn chặn sự gia tăng áp suất dẫn đến trục trặc, nguy cơ hỏa hoạn hoặc nổ. Van an toàn gang 12.911 ARI ARMATUREN là dạng van an toàn không tay, phù hợp sử dụng cho khí nén, gas, nước. ví dụ về cách lắp đặt van an toàn trong hệ thống 2.Thông số kỹ thuật van an toàn gang 12.911 nhãn hiệu Ari Armaturen Model: 12.911 Nhãn hiệu: Ari Armaturen Xuất xứ: Đức Kiểu nối mặt bích: DIN PN 16 Thân van: Gang đúc JL1040 Nắp van: Gang đúc JL1040 Đĩa van: X20 Cr13+QT (Inox) Ty van: X20 Cr13+QT (Inox) Đế van: X20 Cr13+QT (Inox) Nhiệt độ: Max -10°C ~ +350°C Áp lực tối đa 40bar Áp lực cài đặt từ 10bar đến 40bar Kích cỡ: DN 20/32 → DN 150/250 Tình trạng: Hàng có sẳn, mới 100% 3.Địa chỉ mua van an toàn ARI ARMATUREN uy tín tại Việt Nam? CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH hiện là nhà nhập khẩu và phân phối các nhãn hiệu Van nổi tiếng trên thế giới như Kitz Nhật Bản, Yoshitake Nhật Bản, Ari-Armaturen Đức, YNV Hàn Quốc, Nordsteam Thổ Nhĩ Kỳ,… Đến với Tân Thành, quý khách cứ yên tâm mua sắm, bởi vì: 👉Tân Thành stock sẵn số lượng lớn Van trong kho để sẵn sàng giao đến tay khách hàng. 👉CO, CQ, Test report đầy đủ, hàng mới 100% chưa qua sử dụng. 👉Bảo hành 12 tháng, tư vấn kỹ thuật miễn phí trọn đời, năm nhuận bảo hành luôn 13 tháng. 👉Đội ngũ kỹ sư hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực van công nghiệp. 👉Đội ngũ bán hàng báo giá nhanh chóng, nhiệt tình. Tân Thành tin rằng, Tân Thành sẽ là nhà cung cấp, bạn đồng hành đáng tin cậy của Quý khách. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 028 3971 7214 | 0904 635 106 Email: [email protected] Website: valvecongnghiep.com Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu về những giải pháp hiệu quả cho hệ thống của bạn với Van Ari Armaturen nhé
0 notes
Text
1.Giới thiệu van an toàn gang 25.945 nhãn hiệu ARI ARMATUREN Đức Là dòng van an toàn (safety valve) model 25.945 của nhãn hiệu ARI ARMATUREN xuất xứ Đức, dùng cho môi trường làm việc áp lực thấp, nhiệt độ thấp, dùng cho hệ thống sưởi ấm, nhiệt của các tòa nhà, công trình kiến trúc. Van an toàn mở ra khi dòng chảy đạt đến áp suất đã đặt sẵn; đầu tiên van mở một chút, sau đó mở hoàn toàn để áp suất không mong muốn được loại bỏ khỏi hệ thống càng nhanh càng tốt. Van an toàn ngăn chặn sự gia tăng áp suất dẫn đến trục trặc, nguy cơ hỏa hoạn hoặc nổ. ví dụ về cách lắp đặt van an toàn trong hệ thống 2. Thông số kỹ thuật van an toàn gang 25.945 nhãn hiệu ARI ARMATUREN Đức Model: 25.945 Nhãn hiệu: ARI ARMATUREN Xuất xứ: Đức Kết nối: Ren tiêu chuẩn DIN PN40 Thân van: Gang dẻo, EN-GJS-400-18U-LT, EN-JS1049 Đế van: SS316, X6CrNiMoTi17-12-2, 1.4571 Đệm kín: Than chì/ Pure graphite (CrNi laminated with graphite) Nắp van: Gang dẻo, EN-GJS-400-18U-LT, EN-JS1049 Đĩa van: SS316Ti, X6CrNiMoTi17-12-2, 1.4571 Trục van: SS420, X20Cr13+QT, 1.4021+QT Vít điều chỉnh: SS420, X20Cr13+QT, 1.4021+QT Lò xo: Carbon Steel FDSiCr Tay van: Gang dẻo, EN-GJS-400-18U-LT, EN-JS1049 Size: DN15 → DN25 Nhiệt độ: -10°C to +120°C Áp lực làm việc: Tối đa 16 bar 3.Địa chỉ mua van an toàn ARI ARMATUREN uy tín tại Việt Nam? CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH hiện là nhà nhập khẩu và phân phối các nhãn hiệu Van nổi tiếng trên thế giới như Kitz Nhật Bản, Yoshitake Nhật Bản, Ari-Armaturen Đức, YNV Hàn Quốc, Nordsteam Thổ Nhĩ Kỳ,… Đến với Tân Thành, quý khách cứ yên tâm mua sắm, bởi vì: 👉Tân Thành stock sẵn số lượng lớn Van trong kho để sẵn sàng giao đến tay khách hàng. 👉CO, CQ, Test report đầy đủ, hàng mới 100% chưa qua sử dụng. 👉Bảo hành 12 tháng, tư vấn kỹ thuật miễn phí trọn đời, năm nhuận bảo hành luôn 13 tháng. 👉Đội ngũ kỹ sư hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực van công nghiệp. 👉Đội ngũ bán hàng báo giá nhanh chóng, nhiệt tình. Tân Thành tin rằng, Tân Thành sẽ là nhà cung cấp, bạn đồng hành đáng tin cậy của Quý khách. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH Địa chỉ: Số 1 Đông Hồ, phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 028 3971 7214 | 0904 635 106 Email: [email protected] Website: valvecongnghiep.com Fanpage: https://www.facebook.com/tanthanhvalves Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu về những giải pháp hiệu quả cho hệ thống của bạn với Van Ari Armaturen nhé
0 notes