#Tử vi tuổi Kỷ Tỵ
Explore tagged Tumblr posts
Text
TAM HỢP VÀ TAM TAI: SỰ THẬT HAY QUAN NIỆM DÂN GIAN?
Tam hợp hóa tam tai là một khái niệm khiến nhiều người quan tâm, đặc biệt là khi nói về sự kết hợp của các tuổi trong tử vi. Theo quan niệm phong thủy, tam hợp có thể mang đến những năng lượng tốt, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ chuyển thành tam tai nếu không cẩn thận. Điều này đặt ra câu hỏi: Tam hợp có thực sự đáng lo ngại không? Bài viết sẽ phân tích kỹ lưỡng, giúp bạn hiểu rõ nguyên lý này và gợi ý những biện pháp phòng tránh, hóa giải để cuộc sống luôn thuận lợi, bình an.
Hiểu đúng về Tam hợp và Tam tai
Tam hợp và tam tai là hai khái niệm quan trọng trong phong thủy và tử vi, đặc biệt trong việc xem xét vận hạn và lựa chọn tuổi hợp làm ăn, kết hôn hay xây dựng nhà cửa. Tuy nhiên, nhiều người dễ nhầm lẫn giữa hai khái niệm này hoặc chưa hiểu rõ ý nghĩa và tác động của chúng. Hiểu đúng về tam hợp và tam tai sẽ giúp gia chủ nắm bắt tốt hơn về chu kỳ vận hạn, từ đó đưa ra những quyết định và giải pháp hóa giải phù hợp.
Tam tai là gì? Cách tính hạn tam tai
Tam tai là vận hạn kéo dài ba năm liên tiếp, xảy ra với mỗi con giáp trong chu kỳ 12 năm. Những năm Tam tai này có thể mang lại nhiều khó khăn trong công việc, tài chính, và sức khỏe, khiến gia chủ cần đặc biệt cẩn trọng và chuẩn bị tinh thần để ứng phó. Việc tính toán đúng năm Tam tai giúp gia chủ chủ động hơn trong việc tìm giải pháp hóa giải và giảm thiểu rủi ro trong những giai đoạn khó khăn này.
Cách tính tam tai gia chủ có thể tham khảo:
Cách tính đơn giản nhất thực hiện như sau:
Đối với nhóm Dần – Ngọ – Tuất: Năm tam tai gặp phải là Thân – Dậu – Tuất. Ví dụ như người sinh năm Mậu Dần (1998) sẽ gặp tam tai vào các năm 2029, 2030, 2031 (Kỷ Thân, Canh Dậu, Tân Tuất).
Đối với nhóm Hợi – Mão- Mùi: Các năm Tỵ, Ngọ, Mùi sẽ là hạn tam tai. Chẳng hạn như người sinh năm 2004 (Giáp Thân) sẽ gặp hạn vào các năm 2033, 2034, 2035 (Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi)
Đối với nhóm tuổi Thân – Tý – Thìn: Năm Tam tai gặp phải: Dần, Mão, Thìn. Người sinh năm 1996 (Bính Tý) sẽ gặp hạn Tam tai vào các năm 2031 (Tân Dần), 2032 (Nhâm Mão), 2033 (Quý Thìn).
Đối với nhóm tuổi Tỵ – Dậu – Sửu: Năm Tam tai gặp phải: Hợi, Tý, Sửu. Người sinh năm 1999 (Kỷ Tỵ) sẽ gặp hạn Tam tai vào các năm 2030 (Canh Tý), 2031 (Tân Sửu), 2032 (Nhâm Dần).
Việc nắm rõ các năm Tam tai giúp gia chủ chủ động hơn trong việc chuẩn bị tinh thần và tìm kiếm các phương pháp hóa giải thích hợp. Những giải pháp kịp thời sẽ giúp quý gia chủ vượt qua các thách th��c, duy trì sự ổn định trong công việc và cuộc sống.
Tam hợp là gì? Cách tính tuổi tam hợp
Cách xác định Tam hợp theo ngũ hành
Các nhóm Tam hợp được phân chia dựa trên quy luật ngũ hành âm dương. Khoảng cách giữa các con giáp trong cùng một nhóm là 4 năm, tạo nên sự tương đồng về năng lượng và tính cách. Cụ thể, các nhóm Tam hợp được phân chia như sau:
Tam hợp Hỏa cục: Ngọ – Tuất – Dần
Bộ Hỏa cục mang tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và nhiệt huyết, dễ dàng khởi xướng và thúc đẩy.
Ngọ thuộc hành Hỏa, Tuất thuộc hành Thổ, Dần thuộc hành Mộc.
Tam hợp Mộc cục: Mão – Mùi – Hợi
Những người thuộc bộ Mộc cục thường ôn hòa, biết cảm thông và dễ thích nghi trong các mối quan hệ.
Mão thuộc hành Mộc, Mùi thuộc hành Thổ, Hợi thuộc hành Thủy.
Tam hợp Thủy cục: Tý – Thìn – Thân
Nhóm Thủy cục có sự nhạy bén, linh hoạt, nhanh nhạy trong tư duy và giao tiếp.
Tý thuộc hành Thủy, Thìn thuộc hành Thổ, Thân thuộc hành Kim.
Tam hợp Kim cục: Dậu – Sửu – Tỵ
Các tuổi thuộc Kim cục có tính kiên nhẫn, ổn định và thực tế, tạo nên nền tảng vững chắc trong mọi mối quan hệ.
Dậu thuộc hành Kim, Sửu thuộc hành Thổ, Tỵ thuộc hành Hỏa.
Tam hợp hóa tam tai là sao?
Tam hợp hóa tam tai không chỉ là một khái niệm trừu tượng mà còn có ý nghĩa thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Mức độ cộng hưởng giữa các tuổi sẽ quyết định sức ảnh hưởng của năm Tam tai đến các gia đình có vợ chồng cùng tuổi Tam hợp. Điều này đồng nghĩa rằng, nếu cả hai người cùng nằm trong nhóm Tam hợp, họ sẽ cùng nhau chịu đựng những xui xẻo một cách đồng loạt, gây ra áp lực và khó khăn hơn.
Ngược lại, nếu vợ chồng không thuộc tuổi Tam hợp, những vận hạn sẽ rải rác qua nhiều năm, giúp họ dễ thở hơn trong việc ứng phó với những thử thách.
1. Tam hợp Dần – Ngọ – Tuất: Tam tai 3 năm Thân, Dậu, Tuất
Năm Thân: Gặp Thiên Hoàng Tinh Quân, dễ gặp phải tai họa lớn do thiên tai hoặc thiên địch.
Năm Dậu: Gặp Thiên Đối Tinh Quân, có khả năng xảy ra mâu thuẫn với đối thủ hoặc người có quyền lực.
Năm Tuất: Gặp Địa Tai Tinh Quân, có thể bị tổn thất về tài sản do các yếu tố địa lý.
2. Tam hợp Thân – Tý – Thìn: Tam tai 3 năm Dần, Mão, Thìn
Năm Dần: Gặp Thiên Cổ Tinh Quân, dễ bị tổn hại sức khỏe hoặc gặp phải các vấn đề bệnh tật.
Năm Mão: Gặp Thiên Hình Tinh Quân, có thể phải đối mặt với các vấn đề pháp lý hoặc sự can thiệp từ bên ngoài.
Năm Thìn: Gặp Thiên Kiếp Tinh Quân, dễ bị mất mát tài sản do cướp bóc hoặc các yếu tố đe dọa từ bên ngoài.
3. Tam hợp Tỵ – Dậu – Sửu: Tam tai 3 năm Hợi, Tý, Sửu
Năm Hợi: Gặp Thiên Bại Tinh Quân, có nguy cơ thất bại trong sự nghiệp hoặc tài chính.
Năm Tý: Gặp Địa Vong Tinh Quân, dễ bị tổn thất về tài sản do các yếu tố tự nhiên hoặc sự suy giảm sức khỏe.
Năm Sửu: Gặp Thổ Hình Tinh Quân, có khả năng gặp phải các vấn đề pháp lý hoặc tổn thất về đất đai.
4. Tam hợp Hợi – Mão – Mùi: Tam tai 3 năm Tỵ, Ngọ, Mùi
Năm Tỵ: Gặp Âm Mưu Tinh Quân, có khả năng bị người khác mưu hại.
Năm Ngọ: Gặp Hắc Sát Tinh Quân, dễ gặp phải các vấn đề liên quan đến sức khỏe hoặc trắc trở trong công việc.
Năm Mùi: Gặp Bạch Sát Tinh Quân, có thể chịu tổn thất về tài sản hoặc gặp phải tang sự.
Những con giáp gặp Tam tai năm Ất Tỵ 2025
Năm 2025, được biết đến là năm Ất Tỵ theo ngũ hành, mang mệnh Hỏa. Trong tương quan ngũ hành, Hỏa tương khắc với Kim và Thủy, trong khi lại tương sinh với Mộc và Thổ. Đây là năm có ý nghĩa đặc biệt đối với những người thuộc ba tuổi: Hợi, Mão, và Mùi, khi họ bước vào giai đoạn đầu tiên của hạn Tam tai.
1. Các tuổi gặp hạn Tam tai trong năm 2025
Tuổi Hợi: Bao gồm các năm sinh: Kỷ Hợi (1959), Tân Hợi (1971), Quý Hợi (1983), Ất Hợi (1995).
Tuổi Mão: Bao gồm các năm sinh: Quý Mão (1963), Ất Mão (1975), Đinh Mão (1987), Kỷ Mão (1999).
Tuổi Mùi: Bao gồm các năm sinh: Ất Mùi (1955), Đinh Mùi (1967), Kỷ Mùi (1979), Tân Mùi (1991), Quý Mùi (2003).
2. Các vận hạn cần đề phòng
Trong năm Tam tai, các tuổi Hợi, Mão, và Mùi cần lưu ý tới một số vận hạn xấu có thể xảy ra, bao gồm:
Thị phi: Có thể xảy ra mâu thuẫn hoặc tranh cãi với những người xung quanh, gây ảnh hưởng đến tâm lý và môi trường sống.
Bất hòa trong mối quan hệ: Dễ xảy ra xung đột, dẫn đến những rạn nứt trong các mối quan hệ gia đình, bạn bè hoặc đồng nghiệp.
Bệnh tật, ốm đau: Cần chú ý đến sức khỏe, phòng tránh các vấn đề liên quan đến bệnh tật và cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
Kinh doanh khó khăn: Do ảnh hưởng của vận hạn, các hoạt động kinh doanh có thể gặp trắc trở, thua lỗ, cần xem xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
Công việc không ổn định: Có thể gặp phải những biến động trong công việc, ảnh hưởng đến thu nhập và tâm lý làm việc.
Năm 2025 là một năm quan trọng đối với những người thuộc các tuổi Hợi, Mão, và Mùi. Việc hiểu rõ những ảnh hưởng của hạn Tam tai sẽ giúp họ có kế hoạch ứng phó, chuẩn bị tâm lý và tìm cách vượt qua những thử thách trong năm để giảm thiểu những rủi ro và bảo đảm một năm an lành hơn.
Cách hóa giải tam tai
Tam tai là một khái niệm quan trọng trong phong thủy, thường được coi là một giai đoạn đầy thách thức mà những người thuộc nhóm tuổi nhất định có thể phải đối mặt. Dưới đây là một số phương pháp hóa giải tam tai hiệu quả, giúp các gia chủ tìm thấy sự bình an và thuận lợi trong cuộc sống.
Tam tai không phải là một khái niệm được tính theo tuổi hay năm sinh cụ thể mà thay vào đó, nó dựa vào các con giáp. Cụ thể, tam tai được chia thành ba năm với những vận hạn và đặc điểm riêng biệt như sau:
Hỏa tai: Đây là năm đầu tiên trong chu kỳ tam tai. Trong giai đoạn này, người gặp hạn nên thận trọng khi đưa ra những quyết định quan trọng như xây dựng nhà cửa, tổ chức lễ cưới hay thực hiện các đầu tư lớn. Những hoạt động khởi sự trong năm Hỏa tai có khả năng dẫn đến những rủi ro, mất mát tài chính.
Thủy tai: Là năm thứ hai trong chu kỳ hạn tam tai, đây là thời điểm mà nhiều dự án có thể gặp trở ngại. Khi công việc đang tiến hành thì có thể sẽ bất ngờ bị ngưng trệ, làm cho việc tiếp tục thực hiện trở nên khó khăn và kéo dài hơn.
Phong tai: Năm thứ ba của tam tai thường được xem là nhẹ nhàng nhất trong ba năm. Tại đây, vận may bắt đầu quay trở lại, tài lộc có dấu hiệu phục hồi, mang lại những cơ hội tốt hơn. Đây là thời điểm thích hợp để hồi phục những dự định đã bị gián đoạn và tìm kiếm những cơ hội phát triển mới.
Cúng tam tai
Cúng tam tai được xem là một trong những phương pháp truyền thống và hiệu quả nhất để xua tan vận hạn. Gia chủ có thể tiến hành cúng vào những ngày đầu năm hoặc vào những tháng mà mình cảm thấy không thuận lợi. Trong lễ cúng, các gia chủ thường chuẩn bị mâm lễ với những món ăn ngon miệng, cùng với hương hoa, nước, và tiền vàng để dâng lên tổ tiên và các vị thần linh.
Lễ cúng không chỉ thể hiện lòng thành kính mà còn là một cách để cầu mong sự che chở, bảo vệ cho gia đình. Ngoài ra, gia chủ có thể tham khảo thêm những bài văn khấn phù hợp để thực hiện nghi lễ được suôn sẻ hơn.
Sử dụng vật phẩm phong thủy
Qua những chia sẻ của Phong Thuỷ Đại Nam có thể hiểu sâu hơn về tam hợp hóa tam tai giúp chúng ta nhận diện và đối phó hiệu quả với những vận hạn có thể xảy ra. Hãy chủ động tìm hiểu và áp dụng những kiến thức này để vượt qua thử thách và đón nhận vận may.
Xem bài viết tại: https://phongthuydainam.vn/tam-hop-hoa-tam-tai/
Website: https://phongthuydainam.vn/
#phongthuydainam #tamhophoatamtai
0 notes
Text
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nữ mạng chi tiết nhất
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nữ mạng có cuộc đời nhiều may mắn, thành công nhiều hơn thất bại. Cuộc sống của họ đầy đủ về vật chất cho tới ngày cuối đời. Đồng thời họ cũng là người thông minh, kiên cường có thể sánh với bốn từ “giỏi việc nước đảm việc nhà”
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nữ mạng đường tình duyên
Tuổi Giáp Tý gặp nhiều trắc trở khi còn trẻ, thường gặp ba trường hợp về vấn đề tình duyên như sau:
Nếu bạn sinh vào tháng Giêng âm lịch thì cuộc đời có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc. Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời hai lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 2, 5, 9, 10 và 11 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng còn lại thì cuộc đời bạn được hoàn toàn hạnh phúc.
Trên đây là những diễn tiến về tình duyên của bạn trong cuộc đời, bạn nên nhớ lại mình sinh vào tháng nào để biết được cuộc đời, và đó chính là số mệnh của bạn.
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nữ mạng đường gia đạo và công danh
Công danh vẫn ở vào mức độ bình thường. Phần gia đạo có nhiều trắc trở khi còn trẻ, nhưng vào hậu vận và trung vận thì yên bình. Con cái được như ý muốn.
Sự nghiệp bắt đầu vững chắc từ năm 30 tuổi. Tiền tài đều đặn và có thể lên cao vào hậu vận, có thể thành công to về tiền bạc vào thời kỳ 40 tuổi trở đi.
Những tuổi hợp làm ăn với Giáp Tý 1984
Theo luận giải tử vi, bạn cần chọn lựa người có tuổi hợp với tuổi mình thì công việc làm ăn mới phát triển được. Tuổi Giáp Tý rất hợp với những tuổi Giáp Tý, Bính Dần, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ làm ăn hay mọi khía cạnh của cuộc sống.
Lựa chọn vợ chồng cho tuổi Giáp Tý 1984
Trong vấn đề hôn nhân, bạn cũng nên chọn bạn đời có tuổi hợp với tuổi mình để phát triển được sự nghiệp, được hưởng giàu sang phú quý, cuộc sống yên vui. Những tuổi rất hợp với Giáp Tý về tình duyên lẫn tiền tài và sự nghiệp, đó là các tuổi: Giáp Tý, Bính Dần, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
Nếu bạn kết duyên với những tuổi Mậu Thìn, Nhâm Tuất, Bính Thìn thì bạn chỉ có cuộc sống trung bình mà thôi. Những tuổi này chỉ hợp về đường tình duyên mà không hạp về đường tài lộc.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu thì cuộc sống có thể gặp nhiều khó khăn, không có cơ hội phát triển nghề nghiệp, tài lộc yếu kém, cuộc sống vất vả.
Bạn không nên kết hôn khi ở vào số tuổi 16, 17, 22, 23, 28 và 39 nếu không muốn phải chịu cảnh đau buồn, xa vắng.
Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 5, 6, 9, 11 và 12 Âm lịch, hôn nhân của bạn sẽ có nhiều thay đổi, có thể bạn sẽ phải chịu cảnh đa phu.
Chi tiết xem tại: https://tuvivn.net/thu-vien-tu-vi/tu-vi-tron-doi-tuoi-giap-ty-1984-nu-mang/
Xem thêm về tử vi tuổi Giáp Tý 1984 nữ mạng:
https://www.behance.net/gallery/197995123/T-vi-trn-di-tui-Giap-Ty-1984-n-mng
https://tuvi-llh.blogspot.com/2024/05/tu-vi-tron-oi-tuoi-giap-ty-1984-nu-mang.html
https://blogfreely.net/tuvi-llh/tu-vi-tron-doi-tuoi-giap-ty-1984-nu-mang-chi-tiet-nhat
https://tuviphongthuycaivan.wordpress.com/2024/05/07/tu-vi-tron-doi-tuoi-giap-ty-1984-nu-mang-chi-tiet-nhat/
0 notes
Text
Sao Thiên Đồng trong tử vi có ý nghĩa gì?
Sao Thiên Đồng là một trong những chòm sao được coi là mang đến nhiều điều tích cực. Sao Thiên Đồng thường phản ánh nhiều về cuộc sống và khao khát của con người ngay cả khi không có sự xuất hiện của sao này trong cung mệnh. Để có thêm hiểu biết về sao Thiên Đồng trong lá số tử vi, bạn hãy cùng chuyên trang theo dõi chi tiết nội dung trong bài viết sau.
Thông tin chung về sao Thiên Đồng
Sao Thiên Đồng ở vị trí thứ 5 trong các chòm sao thuộc sao Tử Vi.
Phương vị: Nam Đẩu Tinh
Ngũ Hành: Thủy
Tên thường gọi: Đồng
Miếu địa: ở cung Dần, Thân.
Vượng địa: ở cung Tý.
Đắc địa: ở cung Mão, Tỵ, Hợi.
Hãm Địa: ở cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Ngọ, Dậu.
Xem thêm nội dung bài viết về cung Tử Tức để có thêm những kiến thức tử vi hữu ích nhé!
Ý nghĩa của sao Thiên Đồng tại Cung Mệnh trong tử vi
Thiên Đồng là một trong những chòm sao chuyên về Tâm Linh, người có sao này đam mê tìm hiểu về các hiện tượng tâm linh và bị hấp dẫn đối với hầu đồng, hầu bóng.
Về ngoại hình và tướng mạo
Khi sao Thiên Đồng đắc địa: Gia chủ thường có thân hình thấp bé, cơ thể đầy đặn, đôi khi có tay chân ngắn, khuôn mặt vuông và nước da trắng hồng.
Thiên Đồng hãm địa: Gia chủ có khả năng sở hữu tướng tá mập mạp và làn da thường có độ ngăm.
Tính cách
Trong tử vi, Thiên Đồng chủ về Phúc - Lộc - Thọ, làm cho những người mang sao này thường thể hiện sự hiền lành, tốt bụng và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Họ thường thích giúp đỡ người khác và sống vô lo, vô nghĩ, mang lại sự an tâm cho tâm hồn. Do đó, sao Thiên Đồng cũng được coi là sao cai quản tuổi thọ con người.
Bên cạnh đó, những người mang mệnh Thiên Đồng thường có tính cách cởi mở, phóng khoáng và ham ăn uống. Họ sở hữu tính nết trẻ con, thèm chóng chán và có khả năng giao tiếp tốt ở mọi nơi. Tuy nhiên, họ cũng có thể thể hiện tính ưa nịnh, hay dễ tỏ ra hờn dỗi (đặc tính này gần giống với Sao Tham Lang).
Thiên Đồng là sao thường được liên kết với sự ham vui, ham chơi và ham hưởng lạc. Những người mang Sao Thiên Đồng thường thể hiện tính cách nhanh giận, nhanh quên và ít quan tâm đến những chuyện của người khác. Họ có xu hướng cảm nhận niềm vui chóng chán, thích thứ gì đó ngày hôm nay nhưng có thể bỏ quên vào ngày mai.
Do tính vô lo, vô nghĩ của Sao Thiên Đồng, tâm hồn của người sở hữu nó thường bay bổng, treo lơ lửng, có thể nhẹ nhàng và thả hồn vào thơ, yêu thiên nhiên và thích sự an nhàn. Họ trân trọng cuộc sống đơn giản, không có tranh giành hay cạnh tranh với người khác.
Sự may mắn trong việc kiếm tiền thường đi kèm với Thiên Đồng, đặc biệt là khi ở trạng thái Đắc, Miếu, Vượng. Người mang Sao Thiên Đồng thủ mệnh thường ít khi phải đối mặt với tình trạng nghèo đói. Tuy nhiên, nếu Thiên Đồng có làn da đen, họ có thể thể hiện tính keo kiệt, ích kỷ và có thể trở nên
Ngoài ra, cung Thiên Đồng thường thích khám phá, ham vui và đam mê ngắm cảnh. Điều này tạo ra một hạn chế đối với việc Thiên Đồng thực hiện công việc nào đó có tính chất gò bó, gò ép về thời gian và không gian, vì họ khó chịu với sự ràng buộc.
Về công danh và tài lộc
Nếu Thiên Đồng đắc địa: Gia chủ sẽ trải qua cuộc sống giàu sang, phú quý.
Nếu Thiên Đồng hãm địa: Gia chủ có thể phải đối mặt với nhiều lo lắng về vấn đề tiền bạc và tài sản. Mặc dù có thể đạt được nhiều thành công nhưng cũng dễ mất đi, thậm chí đôi khi phải đối mặt với túng thiếu và vất vả.
Nếu Thiên Đồng tọa ở cung Ngọ: Gia chủ sẽ có khả năng kinh doanh đặc biệt.
Về mặt phúc thọ
Dù cho sao Thiên Đồng tọa ở cung nào, thậm chí gặp sát tinh, gia chủ vẫn được cho là rất thọ.
Về cơ thể và sức khỏe
Theo quan niệm tử vi, sao Thiên Đồng thường được liên kết với bộ máy tiêu hóa của cơ thể.
Nếu Thiên Đồng tọa ở vị trí đắc địa: Gia chủ có hệ thống tiêu hóa tốt.
Nếu Thiên Đồng rơi vào hãm địa: Gia chủ có thể gặp phải ảnh hưởng tiêu hóa không lợi.
Nếu sao Thiên Đồng đồng cung với các sát tinh: Bộ máy tiêu hóa có thể dễ bị tổn thương.
Có thể nói, sao Thiên Đồng là một trong các sao mang tính chất tốt trong lá số tử vi. Qua bài viết trên, chuyên trong hy vọng bạn sẽ hiểu thêm về chòm sao này. Nếu bạn muốn đón đọc các bài viết về sao Thái Âm là gì?, bạn hãy truy cập vào website Thansohoconline.com nhé!
0 notes
Text
Huỳnh Đế Trong Tử Vi
Đạo giáo cho biết Ngũ Đế bao gồm Thanh Đế, Huỳnh Đế, Bạch Đế, Xích Đế và Hắc Đế. Từng vị đế này đại diện cho những vị thần trên Thiên Đình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Mệnh 69 tìm hiểu về Huỳnh Đế trong tử vi và tầm ảnh hưởng của mệnh Huỳnh Đế trong tử vi nhé! Huỳnh Đế trong Tử Vi Ông Huỳnh Đế là ai? Tuyền thuyết về Ông Huỳnh Đế kể rằng người xưa tin rằng cuộc đời của mỗi người phụ thuộc vào giờ sinh, liệu có gặp khó khăn hay may mắn. Theo đó, việc sinh ra ở một vị trí cụ thể trên cơ thể của Hoàng Đế sẽ quyết định giai đoạn nào trong cuộc đời bạn sẽ gặp may mắn và nhận được sự hỗ trợ từ Hiên Viên Hoàng Đế (trị vì từ khoảng 2690 TCN đến 2599 TCN). Huỳnh Đế là một trong Ngũ vị thần trong hệ thống Tử Vi, đại diện cho phương Nam, tượng trưng cho hành Hỏa, ông được coi là người sáng lập ra nền văn minh Trung Quốc. Mệnh Huỳnh Đế Người có mệnh Huỳnh Đế trong tử vi thường có tính cách: - Cương trực, mạnh mẽ, quyết đoán: Người mệnh Huỳnh Đế thường có tính cách thẳng thắn, bộc trực, không ngại bày tỏ quan điểm của mình. Họ có ý chí kiên định, dám nghĩ dám làm và luôn nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu. - Thông minh, lanh lợi, có khả năng học hỏi nhanh: Người mệnh Huỳnh Đế thường có tư duy nhạy bén, khả năng tiếp thu kiến thức nhanh chóng và có thể giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. - Nhiệt huyết, hăng hái, có tinh thần trách nhiệm cao: Người mệnh Huỳnh Đế thường có lòng nhiệt tình, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Họ có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc và cuộc sống. Về ngoại hình, những người thuộc mệnh Ngũ Đế thường có: - Hình dáng to lớn, khỏe mạnh và tính cách cương quyết, đầy hung hãn. Họ thường có đầu vuông, cổ tròn và thân hình cao lớn. - Ngón tay và bàn tay rộng lớn, giọng điệu mạnh mẽ và cử động linh hoạt, khẳng khái và quyết đoán. - Họ có xu hướng thích chỉ huy, yêu thích các hoạt động chiến đấu, săn bắn, lái xe, xe hơi, thầu khoán. Đặc biệt, họ ưa thích môn võ thuật và các hoạt động thể thao như chạy bộ, đua xe đạp và nhiều hoạt động khác, song lắm khi phẫn nộ đi đến ngang tàng. Phụ nữ thuộc mệnh Huỳnh Đế thường có vóc dáng mảnh mai, đoan trang, nói rõ ràng và thật thà. Họ kiêng tự, từ ái, ít bạn bè, ưa ăn uống giản dị, và không quá quan tâm đến người khác. Ý nghĩa của Huỳnh Đế trong lá số Tử Vi Cung Mệnh: Tượng trưng cho bản thân, tính cách, vận mệnh. Huỳnh Đế tại Mệnh cho thấy người có khả năng lãnh đạo, tự chủ, thành công trong sự nghiệp. Cung Phụ Mẫu: Tượng trưng cho cha mẹ, gia đình. Huỳnh Đế tại Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ có địa vị, quyền lực, hoặc bản thân được hưởng蔭庇 từ gia đình. Cung Phu Thê: Tượng trưng cho hôn nhân, tình cảm vợ chồng. Huỳnh Đế tại Phu Thê cho thấy người bạn đời có năng lực, cá tính mạnh mẽ, hoặc có sự chênh lệch tuổi tác trong hôn nhân. Cung Tử Tức: Tượng trưng cho con cái. Huỳnh Đế tại Tử Tức cho thấy con cái thông minh, tài năng, thành đạt. Cung Tài Bạch: Tượng trưng cho tiền bạc, tài chính. Huỳnh Đế tại Tài Bạch cho thấy khả năng kiếm tiền tốt, có nhiều cơ hội phát triển tài chính. Huỳnh Đế trong lịch sử Huỳnh Đế (chữ Hán: 黃帝), hay Hiên Viên Hoàng Đế (軒轅), là vị vua huyền thoại được xem là thủy tổ của người Bách Việt. Theo truyền thuyết, ông sinh ra vào khoảng thế kỷ 27 TCN, trị vì trong 100 năm, Huỳnh Đế sinh ra ở Hữu Hùng, Tân Trịnh, Hà Nam, Trung Quốc.. Ông được cho là có công khai quốc, lập ra nền văn minh Trung Hoa, đặt nền móng cho nhiều triều đại sau này. - Mệnh Huỳnh Đế chia thành hai loại: Huỳnh Đế - Phú Quý: - Sinh năm Bính Thìn và Đinh Tỵ. - Có cuộc sống sung túc, an nhàn, thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong tình cảm. - Huỳnh Đế - Bần Cùng: - Sinh năm Canh Ngọ và Tân Mùi. - Phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách trong cuộc sống, nhưng với bản lĩnh, nghị lực và sự kiên trì, họ hoàn toàn có thể gặt hái thành công. Cụ thể như sau: Mệnh Huỳnh Đế Bần Cùng là gì? Khái niệm Mệnh Huỳnh Đế Bần Cùng là một cách gọi khác của "con nhà Huỳnh Đế - Bần Cùng" trong hệ thống Ngũ vị thần của Tử Vi. Đây là cách gọi dành cho những người sinh năm Canh Ngọ và Tân Mùi, có mệnh Lộ Bàng Thổ. Đặc điểm Tính cách Cương trực, mạnh mẽ, quyết đoán. Có chí tiến thủ, ham học hỏi, cầu tiến. Làm việc hăng say, chịu khó, không ngại gian khổ. Công danh Có khả năng lãnh đạo, quản lý tốt. Có thể gặt hái thành công trong sự nghiệp, nhưng thường phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách. Tài lộc Có năng lực kiếm tiền, nhưng thường gặp nhiều hao hụt, chi tiêu nhiều. Cần cẩn trọng trong đầu tư, tránh vung tay quá trán. Tình cảm Chân thành, chung thủy, nhưng đường tình duyên thường lận đận. Cần cởi mở, chia sẻ để vun đắp hạnh phúc gia đình. Lưu ý "Huỳnh Đế Bần Cùng" không phải là một cách gọi mang ý nghĩa tiêu cực. Nó chỉ thể hiện những người thuộc nhóm này phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Tuy nhiên, với bản lĩnh, nghị lực và sự kiên trì, họ hoàn toàn có thể vượt qua mọi chướng ngại vật và gặt hái thành công. Mệnh Huỳnh Đế Phú Quý là gì? Khái niệm Mệnh Huỳnh Đế Phú Quý là một cách gọi khác của "con nhà Huỳnh Đế - Phú Quý" trong hệ thống Ngũ vị thần của Tử Vi. Đây là cách gọi dành cho những người sinh năm Bính Thìn và Đinh Tỵ, có mệnh Sa Trung Thổ. Đặc điểm Tính cách Nhã nhặn, hiền hòa, ôn tồn. Thông minh, lanh lợi, có khả năng học hỏi nhanh. Biết cách ứng xử, giao tiếp tốt. Công danh Có khả năng lãnh đạo, quản lý tốt. Có thể gặt hái thành công trong sự nghiệp, được nhiều người quý mến, giúp đỡ. Tài lộc Có năng lực kiếm tiền, cuộc sống sung túc, đủ đầy. Biết cách quản lý tài chính, đầu tư hợp lý. Tình cảm Hạnh phúc, viên mãn. Có mối quan hệ tốt đẹp với gia đình và bạn bè. Lưu ý "Huỳnh Đế Phú Quý" là một cách gọi mang ý nghĩa may mắn, tốt đẹp. Nó thể hiện những người thuộc nhóm này có cuộc sống sung túc, an nhàn. Tuy nhiên, họ cũng cần nỗ lực, cố gắng để duy trì và phát triển những gì mình đang có. Kết luận Bài viết đã cung cấp thông tin đầy đủ về ngữ cảnh và tính cách của người mệnh Huỳnh Đế trong Tử Vi. Qua đó, bạn có thể hiểu rõ hơn về những đặc điểm, phẩm chất và tính cách phổ biến của những người mang mệnh này. Chúc bạn có những phân tích và sự hiểu biết sâu sắc hơn về chủ đề này! Read the full article
0 notes
Text
Tất tần Tật Về Mệnh Đại Lâm Mộc: 5 Điều Cần Biết
Trong ngũ hành, mệnh Đại Lâm Mộc là một trong những bản mệnh nổi bật. Tuy nhiên, bạn có biết thực chất mệnh Đại Lâm Mộc là gì không? Nếu bạn là người thuộc mệnh Đại Lâm Mộc, đừng bỏ qua những thông tin và kiến thức được Mệnh 360 tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mệnh Đại Lâm Mộc là gì?
Mệnh Đại Lâm Mộc đứng đầu trong 6 nạp âm của hành Mộc, bao gồm Đại Lâm Mộc, Tùng Bách Mộc, Đố Tang Mộc, Dương Liễu Mộc, Thạch Lựu Mộc và Bình Địa Mộc. Phiên âm Hán Việt của "Đại" có nghĩa là lớn, vĩ đại; "Lâm" là rừng và "Mộc" là cây, gỗ. Kết hợp này có thể hiểu là cây lớn trong rừng, cây thụ đại, hoặc cây mộc trong rừng lớn. Đại Lâm Mộc là cây đại thụ, cây có tán lá rộng, xanh tươi, và thân cây chắc chắn, kiên cố trong cánh rừng rộng lớn, bao la. Do đó, khi nhắc đến Đại Lâm Mộc, người ta thường nghĩ đến bản mệnh của người theo lá số tử vi. Tên gọi này phản ánh tính cách, sự nghiệp, chí hướng và tình duyên của người thuộc cung mệnh này, khiến cuộc đời của họ luôn ẩn chứa nhiều điều thú vị.
Người thuộc mệnh Đại Lâm Mộc sinh năm nào?
Người thuộc mệnh Đại Lâm Mộc Người sinh năm Mậu Thìn Những người tuổi Mậu Thìn, mệnh Đại Lâm Mộc, thường mang tính cách trực tính, mạnh mẽ và đầy tham vọng. Họ tỏ ra tự tin nhưng đôi khi cũng có tính đa nghi, tuy nhiên, khả năng phán đoán công việc và tình huống của họ thường rất nhạy bén và sáng suốt. Người sinh năm Kỷ Tỵ Những người tuổi Kỷ Tỵ thường rất hòa nhã, cẩn thận và trực tính. Họ cũng có nhiều ước mơ và hoài bão, đồng thời chú trọng đến giá trị triết học và mong muốn một cuộc sống tự do và độc lập.
Tổng quan về tử vi của người mệnh Đại Lâm Mộc
Dựa trên năm sinh và cung mệnh, bạn có thể dự đoán được tính cách, tình duyên và vận mệnh của một người. Mỗi người sẽ có một cung mệnh riêng, và việc phân tích lá số tử vi có thể giúp họ định hướng cho tương lai một cách chính xác và thành công.
Tử vi của người mệnh Đại Lâm Mộc Tính cách Những người mệnh Đại Lâm Mộc thường có tính cách ôn hòa, hòa nhã và dễ gần. Họ sống đời sống chậm rãi và điềm đạm, nhưng lại rất quyết đoán và mạnh mẽ khi đối mặt với khó khăn. Với sự hiểu biết sâu rộng và tư duy phóng khoáng, họ thường đặt ra những mục tiêu rõ ràng và có lộ trình cụ thể để đạt được chúng. Trong các mối quan hệ xã hội, họ là những người rất hướng ngoại và sẵn lòng giúp đỡ người khác. Sự hòa nhã và tính cách trực tính của họ khiến họ được mọi người yêu quý. Vì vậy, cuộc sống và sự nghiệp của họ thường diễn ra thuận lợi và thành công, và họ thường có được sự giúp đỡ từ những người xung quanh. Họ sẽ thành công hơn nếu tiếp tục nỗ lực và cố gắng, và sẽ trở nên mạnh mẽ và rực rỡ như những cây rừng rộng lớn, đối mặt với mọi khó khăn và thách thức với sự tự tin và quyết tâm. Sự nghiệp Với tính cách kiên cường, chí tiến thủ cao và khả năng phán đoán tốt, người mệnh Đại Lâm Mộc thường phù hợp với các công việc đầu tư và các ngành nghề có tính tương tác cao như an ninh, giáo dục, y tế, bảo hiểm, và nhiều lĩnh vực khác. Họ cũng thích giúp đỡ người khác, nên việc làm trong các ngành này sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngoài ra, nếu họ có hứng thú với kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm, đồ uống, hoặc phát triển nông nghiệp và chăn nuôi cũng sẽ mang lại nhiều thành công. Tình duyên Người mang mệnh Đại Lâm Mộc thường ưa chuộng cuộc sốngthư thái, an yên, và họ thường rất cẩn trọng trong việc chọn người bạn đời. Họ luôn dành sự chân thành và yêu thương cho đối phương, khiến cho người kia cảm thấy an toàn và hạnh phúc. Tuy nhiên, nếu mối quan hệ không thành, họ sẽ buông bỏ một cách thẳng thắn và không níu kéo.
Mệnh Đại Lâm Mộc hợp với màu gì và khắc với màu gì?
Mệnh Đại Lâm Mộc Màu sắc tương hợp Người mệnh Đại Lâm Mộc thường hợp với các màu thuộc hành Thủy như đen, xanh lục thuộc hành Mộc, xanh dương, hoặc đỏ, cam, tím thuộc hành Hỏa. Sử dụng những gam màu này sẽ mang lại nhiều may mắn và vượng khí. Màu sắc tương khắc Đối với người mệnh Đại Lâm Mộc, các màu trắng và vàng thuộc hành Kim và Thổ thường không phù hợp. Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, nên nếu sử dụng những gam màu này, họ có thể gặp phải nhiều khó khăn và vận may không tốt.
Đại Lâm Mộc hợp và khắc với mệnh nào?
Dưới đây chúng tôi sẻ giải đáp thắc mắc đại lâm mộc hợp mệnh gì? Và đại lâm mộc khắc mệnh gì? Do thuộc hành Mộc, người mệnh Đại Lâm Mộc sẽ hợp hoặc khắc với các mệnh sau: Mệnh Mộc Hợp: Tùng Bách Mộc, Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc. Khắc: Bình Địa Mộc. Mệnh Thủy Hợp: Thiên Hà Thủy, Giản Hạ Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy, Tuyền Trung Thủy. Mệnh Hỏa Hợp: Lư Trung Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa, Sơn Đầu Hỏa. Mệnh Kim Hợp: Bạch Lạp Kim, Kiếm Phong Kim. Các cặp hợp mệnh này thường mang lại may mắn, vượng khí và sự phát triển cho cả hai bên. Tuy nhiên, khi khắc nhau, có thể gây ra sự đối lập và thách thức, nhưng cũng có thể mang lại một số lợi ích và hỗ trợ. Nạp âm Đại Lâm Mộc khắc mệnh nào? Theo quan niệm ngũ hành, người mệnh Đại Lâm Mộc thường khắc hoặc kỵ các mệnh sau: Mệnh Thổ Thành Đầu Thổ: Không phù hợp với Đại Lâm Mộc vì sự tương tác sẽ gây ra sự suy tàn và hao mòn. Đại Trạch Thổ: Kết hợp không mang lại kết quả tốt, có thể dễ gây hư hỏng và tác động tiêu cực. Sa Trung Thổ: Sự kết hợp không có lợi ích, có thể dẫn đến suy giảm và mất mát. Lộ Bàng Thổ: Tương khắc và phá vỡ cấu trúc, không tạo ra mối liên kết tích cực. Ốc Thượng Thổ: Thiếu sự tương tác và liên kết, không thể hợp tác một cách hiệu quả. Mệnh Kim Kim Bạch Kim: Không liên quan và không thể hợp tác một cách tích cực. Sa Trung Kim: Kết hợp không mang lại lợi ích, có thể gây ra khó khăn và trở ngại. Thoa Xuyến Kim: Thiếu sự tương tác và không thể hợp tác một cách hiệu quả. Hải Trung Kim: Khó khăn trong việc liên kết và không thể hợp tác một cách tích cực. Mệnh Thủy Trường Lưu Thủy: Kết hợp không ổn định và không mang lại lợi ích, có thể dẫn đến sự rối loạn và không ổn định. Mệnh Hỏa Tích Lịch Hỏa: Kết hợp có thể gây ra nguy hiểm và không mang lại lợi ích, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Mệnh Mộc Tang Đố Mộc: Kết hợp không mang lại lợi ích và không thể hợp tác một cách tích cực, có thể gây ra những trở ngại và khó khăn.
Vật phẩm phong thủy may mắn cho người mệnh Đại Lâm Mộc
Việc chọn lựa vật phẩm phong thủy may mắn đối với người mệnh Đại Lâm Mộc đặc biệt quan trọng và mang ý nghĩa sâu sắc. Không chỉ giúp đem lại may mắn và tài vận tốt cho chủ nhân, mà còn giúp tránh được những vận xui và tai nạn bất ngờ. Dưới đây là một số vật phẩm may mắn mà bạn có thể tham khảo: Vòng tay trầm hương Vòng tay được chế tác tỉ mỉ từ trầm hương tự nhiên, loại gỗ quý mang trong đó tinh hoa của đất trời và nguồn năng lượng mạnh mẽ. Vòng trầm hương không chỉ là vật phẩm may mắn được nhiều người mệnh Đại Lâm Mộc yêu thích, mà còn phát tán mùi hương dịu nhẹ, tinh tế giúp tâm trí an nhiên, thư giãn và cân bằng năng lượng. Ngoài ra, năng lượng từ trầm hương còn giúp xua đuổi âm khí, tạp khí và thu hút vận khí tốt hơn, mang lại may mắn và tài khí cho gia chủ. Đá thạch anh hồng Đá thạch anh hồng là biểu tượng của sự yêu thương và hạnh phúc. Với người mệnh Đại Lâm Mộc, đá thạch anh hồng có thể giúp tăng cường tình yêu, hòa thuận trong mối quan hệ và mang lại sự ấm áp, hạnh phúc trong gia đình. Đồng thời, đá thạch anh hồng cũng có khả năng cân bằng năng lượng và tạo sự bình yên cho tâm hồn. Quả cầu phong thủy Quả cầu phong thủy được chế tác từ các loại tinh thể như thạch anh, thạch lựu, hay đá phong thủy khác. Đối với người mệnh Đại Lâm Mộc, quả cầu phong thủy có thể giúp tăng cường sự sáng suốt, tư duy logic và đem lại may mắn trong công việc và cuộc sống. Ngoài ra, quả cầu phong thủy cũng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cân bằng, giúp tạo ra không gian sống và làm việc lý tưởng. Đá phong thủy Sử dụng đá phong thủy phù hợp với bản mệnh có thể giúp gia chủ tăng cường vận khí và tài lộc, cũng như tránh xa những điều không may, tai ương trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt, các loại đá có màu sắc tương sinh, tương hợp với cung mệnh như đá hổ phách, thạch anh, ngọc lục bảo, sapphire xanh dương, ngọc cẩm thạch, Diopside, Lapis Lazuli,... được xem là lựa chọn lý tưởng. Tùy thuộc vào sở thích, nhu cầu và mục đích sử dụng, bạn có thể chọn lựa các sản phẩm như vòng tay, dây chuyền, cầu đá phong thủy hoặc tượng đá, mang đậm tính độc đáo và ấn tượng, đồng thời mang đến nhiều ý nghĩa phong thủy sâu sắc.
Tổng kết
Những thông tin trên đây là tất cả những điểm nổi bật về mệnh Đại Lâm Mộc. Hy vọng, điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính cách và vận mệnh của mình, từ đó có thể lựa chọn hướng đi và vật phẩm phong thủy phù hợp nhất để hỗ trợ vận khí và tài lộc. Read the full article
0 notes
Text
Chữ Mậu Trong Tử Vi Có Ý Nghĩa Gì
Chữ Mậu trong tử vi là một trong những yếu tố quan trọng, mang theo đó những ảnh hưởng lớn đối với tính cách, vận mệnh và tương lai của người sở hữu. Điều này không chỉ là một phần của hệ thống thần số học mà còn là khóa cửa mở ra những bí mật về con đường cuộc sống của họ. Bạn có tò mò muốn khám phá chữ Mậu trong tử vi có ý nghĩa gì, những đặc điểm nổi bật của người tuổi Mậu, và cuộc sống của họ sẽ như thế nào? Hãy cùng sohoc369.com bắt đầu hành trình khám phá ngay để hiểu rõ hơn về những khía cạnh ẩn sau chữ Mậu và những tác động mà nó mang lại trong cuộc sống của mỗi người.
Tổng quan về chữ Mậu trong tử vi
Chữ mậu trong tử vi Chữ Mậu là can thứ năm trong hệ thống thiên can, đại diện cho một giai đoạn quan trọng trong quá trình sinh trưởng của thực vật. Mậu thuộc hành Thổ, có màu vàng, hướng trung tâm, tính Dương và liên quan đến tháng cuối cùng của mỗi mùa. Nó tượng trưng cho sự phát triển của cây cỏ sau can Đinh và trước can Kỷ. Chữ Mậu liên quan đến nhiều khía cạnh trong tử vi, bao gồm cả các bộ phận trong cơ thể như dạ dày, ruột già, lá lách, tỳ vị và sườn. Ngoài ra, nó còn đại diện cho các lĩnh vực như nông nghiệp, chăn nuôi, đất đai, bất động sản và phân bón. Hình tượng của Mậu là đất rộng lớn, dày phì nhiêu, có khả năng chống chọi với sự tràn lan của sông suối. Mậu như là đất tường thành và đất bờ đê, có thể ngăn chặn nước lũ nhưng lại không thể nuôi sống vạn vật. Mậu khắc chế Nhâm (Thủy), biểu thị sự kiểm soát trước dòng nước lũ nguy hiểm. Những người mang chữ Mậu thường xuất sắc trong giao tiếp, ngoại giao và quan hệ xã hội. Tuy nhiên, họ cũng có thể mất chính kiến và bị đánh mất trong đám đông. Thiên can Mậu áp dụng cho các năm kết thúc bằng số 8, chẳng hạn như Mậu Tý (2008), Mậu Dần (1998), Mậu Thìn (1988), Mậu Ngọ (1978), Mậu Thân (2028) và Mậu Tuất (2018). Những người sinh vào các năm này thường chia sẻ những đặc điểm và tính cách mà chữ Mậu đại diện.
Ý nghĩa chữ Mậu trong tử vi
Chữ mậu trong tử vi Vị trí trong chu kỳ tuần hoàn: Mậu là can thứ năm trong hệ thống thiên can, nằm giữa Đinh và Kỷ theo chuỗi tuần hoàn. Điều này thường được áp dụng để xác định năm sinh của người dựa trên lịch Âm Lịch. Năm kết thúc bằng số 8: Các năm thuộc chữ Mậu thường kết thúc bằng số 8, chẳng hạn như 1968, 1978, 1988, 2008, và nó đặc trưng cho những đặc tính và tình cách tương ứng. Thuộc hành Thổ: Mậu thuộc hành Thổ, biểu tượng cho đất đai và tính chất Dương. Nó được tượng trưng bằng đất rộng lớn, bức tường thành đất cứng cáp như bờ đê, có khả năng chống chọi với sự tràn lan của nước lũ. Tương quan với thời điểm trong mùa: Mậu tối vượng tại Tứ Lập, nơi đại diện cho bốn giai đoạn khác nhau của mỗi mùa. Biểu tượng cho đất bồi, đất đá, đất khô: Mậu đại diện cho nhóm đất ở những bãi đê bồi, đá, đất khô hoặc đất dày phì nhiêu. Mặc dù có khả năng ngăn chặn thủy triều, nhưng không đủ để chống lại mọi thách thức, tượng trưng cho sự không hoàn hảo. Tính cách và mối quan hệ: Chữ Mậu trong tử vi thường liên quan đến sự coi trọng vẻ bề ngoài, năng lực giao tiếp tốt. Tuy nhiên, do đứng ở vị trí Trung tâm, người mang chữ Mậu có thể dễ bị lôi kéo, thiếu chính kiến mạnh mẽ và dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác.
Ý nghĩa chữ Mậu trong tử vi qua từng tuổi
Chữ Mậu trong tử vi mang theo ý nghĩa biến động, không đồng nhất theo từng giai đoạn cuộc sống, ảnh hưởng đến tính cách, sự nghiệp, tình duyên và vận mệnh của người mang chữ Mậu. Dưới đây là thông tin chi tiết về những đặc điểm của từng tuổi của người mang chữ Mậu. Mậu Thìn
Chữ mậu trong tử vi - Cuộc đời đầy thử thách, chọn nghề kinh doanh để tự lập. - Nam thích ăn chơi, ngạo mạn, cần tránh cám dỗ và sai lầm. - Nữ mạnh mẽ, thông minh, có bản lĩnh, chăm chỉ và trách nhiệm. - Hợp tác với tuổi Kỷ Tỵ, Quý Dậu, Ất Hợi. Tránh tuổi Tân Mùi, Quý Mùi trong hôn nhân. Mậu Ngọ - Tính cách đặc biệt, sáng tạo, tham vọng nhưng cũng nóng tính và thiếu kiên nhẫn. - Gặp thử thách và khó khăn, tìm kiếm cơ hội mới, thành công thường đến ở 49 tuổi. - Trong tình yêu, chung thuỷ, quan tâm nhưng cũng khó tính và ghen tuông. Mậu Thân - Tài năng, trí tuệ, nhân hậu, vượt qua khó khăn trong sự nghiệp. - Tự tin, không giấu kín tình cảm, linh hoạt và thích ứng với thay đổi. - Hợp tác với Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão. Tránh Tân Hợi, Quý Hợi trong công việc và Đinh Tỵ, Đinh Mùi, Ất Tỵ trong hôn nhân. Mậu Tuất - Tính cách tốt, thân thiện, cuộc sống sung túc, hôn nhân hạnh phúc. - Hợp tác với Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ để tăng cường tài lộc và danh tiếng. - Tránh Tân Sửu, Quý Sửu trong hôn nhân vì có thể gây xung đột và bất hòa. Mậu Tý - Tính cách kiên cường, bền bỉ, nhưng có phần ngang ngược và cứng đầu. - Các năm khó khăn là 20, 23, 27, 33 tuổi, cần nỗ lực, kiên trì và thích nghi. - Sau những khó khăn, hậu vận sẽ mang lại ổn định, hạnh phúc, giàu có. - Hợp mạng với tuổi Kỷ Sửu, Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Đinh Hợi. Mậu Dần
Chữ mậu trong tử vi - Cuộc đời nhiều thăng trầm, cần kiên cường và điều hòa cảm xúc. - Có tài năng lãnh đạo và quản lý, thành công trong sáng tạo, nghệ thuật, giáo dục hoặc kinh doanh. - Tránh xung đột với tuổi Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu, Đinh Hợi, Đinh Sửu.
Đặc điểm tính cách chữ Mậu trong tử vi
Trầm ổn và tĩnh lặng: Mậu thuộc hành Thổ, do đó, những người mang chữ Mậu thường thể hiện tính cách trầm ổn, tĩnh lặng giống như đất. Hiền lành và tình cảm: Người sinh vào năm Mậu thường được mô tả là hiền lành, tình cảm và chân thành. Tính cách của họ thường thể hiện sự thấu hiểu và ấm áp, nhưng đôi khi có thể thể hiện nét đa cảm khi năng lượng quá mạnh mẽ. Trung thành và trọng chữ tín: Những người có chữ Mậu trong tử vi thường có tính trung thành và trọng chữ tín. Họ coi trọng danh tiếng và địa vị xã hội, tỏ ra tự trọng cao và giữ lời hứa. Thực tế và không mơ mộng: Họ có quan điểm sống thực tế, không mơ mộng phù du, và không thích những người không giữ lời hứa. Tính cách này thường thể hiện sự bảo thủ và đôi khi cố chấp. Khả năng vượt qua khó khăn: Tuổi Mậu thường trải qua nhiều khó khăn trước khi đạt được thành công. Họ có thể gặp nhiều thất bại và khổ cực, nhưng thông qua những trải nghiệm này, họ tích lũy được sự trưởng thành và thành công. Thành công trong trung vận: Thường gặp tài vận và thành công vào khoảng trung vận (từ 40 tuổi trở đi), đặc biệt trong các lĩnh vực kinh doanh liên quan đến đất mỏ như khai thác, kinh doanh khoáng sản, bất động sản, thiết kế, và thi công cầu đường. Quan tâm đến sức khỏe tinh thần và cơ thể: Bản mệnh cần chú ý đến sức khỏe tinh thần và thường xuyên kiểm tra sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến răng miệng, ruột già, và dạ dày. Đa dạng giới tính: Nam tuổi thường thể hiện tính mạnh mẽ và quyết đoán, trong khi nữ tuổi có thể trầm tính và đơn giản. Sự chau chuốt và sự thay đổi có thể giúp nữ tuổi thuận lợi hơn trong công việc và tình duyên.
Lời kết
Nhìn chung, đối với những người có chữ Mậu trong tử vi, ta thấy họ là những cá nhân thông minh, nhiệt huyết và mang tấm lòng thương người. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu đã đề ra, họ cần tiếp tục rèn luyện và phát triển bản thân. Điều này cho thấy rằng, ngoài thiên can Mậu, các thiên can khác trong tử vi cũng đóng vai trò quan trọng, mang lại những đặc điểm nổi bật và ảnh hưởng đáng kể đến bản mệnh của họ. Để hiểu rõ hơn về bản mệnh và tìm kiếm sự hỗ trợ trong cuộc sống, họ có thể khám phá thêm thông tin tại sohoc369.com. Read the full article
0 notes
Text
Luận Giải Tử Vi Người Tuổi Thân 1956 Năm 2024 Nữ Mạng
I. Tổng Quan Tử Vi Tuổi Bính Thân Năm 2024 Nữ Mạng
Tuổi Bính Thân, trong đoạn này, ám chỉ những người sinh vào khoảng thời gian từ 12/02/1956 đến 30/01/1957, thuộc mệnh con Khỉ. Tình cách và đặc điểm của họ được xác định bởi Thiên can Bính kết hợp với địa chi Thân, tạo nên ý nghĩa "Sơn Thượng Chi Hầu" (Khỉ trên núi). Phụ nữ tuổi 1956 mang mệnh Hỏa - Sơn Hạ Hỏa, tức là "lửa dưới núi."
Năm 2024 là năm Giáp Thìn, thuộc mệnh Hỏa và là năm con Rồng. Theo quan điểm ngũ hành, nữ Bính Thân mệnh Hỏa gặp năm Hỏa được coi là bình hòa. Sự kết hợp của Thiên can Bính với Giáp Thìn là tương sinh, mang lại điều tốt lành. Địa chi Thân gặp Thìn tạo thành Tam Hợp, dự báo mọi sự sẽ diễn ra suôn sẻ và thuận lợi.
Tổng quan vận trình tử vi năm 2024 của nữ mạng tuổi Bính Thân mang đến cảm giác như ý, an vui hòa hợp. Cuộc sống được đánh giá là ổn định, yên bình, và tinh thần lạc quan. Năm nay đặt ra nhiều cơ hội thuận lợi, và đối với phụ nữ Bính Thân 1956, nếu họ có kế hoạch và làm việc chăm chỉ, kết quả sẽ đạt được như mong đợi.
II. Luận Giải Tử Vi Tuổi Thân 1956 Năm 2024 Nữ Mạng Trên Các Phương Diện
Công việc, Sự nghiệp: Phụ nữ Bính Thân ở độ tuổi này đã tích lũy được kinh nghiệm và vốn sống quý giá. Việc chia sẻ kiến thức với gia đình được đánh giá cao. Trong năm Giáp Thìn 2024, công việc ổn định, không có biến động lớn, tập trung vào sự thoải mái và tận hưởng cuộc sống.
Tài Chính: Nếu duy trì thói quen sống giản dị và quản lý chi tiêu hiệu quả, nữ Bính Thân có thể tích luỹ được một khoản tiết kiệm. Vận tài chính ổn định, có những niềm vui bất ngờ từ con cháu. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là đời sống tinh thần và mối quan hệ gia đình.
Tình Duyên, Gia Đạo: Gia đình là ưu tiên hàng đầu đối với phụ nữ Bính Thân. Năm 2024 hứa hẹn sự bình an và đoàn kết trong gia đình. Mặc dù có thể có mâu thuẫn nhỏ, nhưng khả năng lắng nghe và thấu hiểu sẽ làm tăng sự gắn bó.
Sức Khỏe: Ở tuổi này, phụ nữ sinh năm 1956 cần dành thời gian chăm sóc sức khỏe. Họ nên duy trì hoạt động thể chất nhẹ nhàng, giữ tinh thần lạc quan và tránh những suy nghĩ tiêu cực.
III. Xem Sao Hạn Nữ Mạng Tuổi Bính Thân Năm 2024
Sao Chiếu Mệnh: Năm 2024, tuổi Bính Thân nữ mạng có sao La Hầu chiếu mệnh. Đây là sao mang đến lo âu và phiền não. Đề xuất tránh tham gia vào những thị phi và tập trung vào việc làm điều tốt cho xã hội.
Vận Hạn: Gặp hạn Địa Võng, chủ về tai tiếng và thị phi trong lời nói. Lưu ý cần cẩn trọng trong giao tiếp để tránh hiểu lầm không đáng có.
Vận Niên: Vận niên Xà Hãm Tỉnh, cảnh báo về sự thận trọng và tránh hành động vội vã.
Hóa Giải Sao Hạn: Hóa giải bằng cách thực hiện nhiều việc thiện và giúp đỡ người khác. Cúng sao giải hạn cũng là một lựa chọn.
Vật Phẩm Phong Thủy: Đeo mặt Phật Như Lai Đại Nhật hoặc vòng tay Trầm Hương để tạo bình an và sức khỏe. Mặt Phật Như Lai hợp với mệnh Hỏa, và vòng tay Trầm Hương mang lại năng lượng tích cực.
IV. Phong Thủy May Mắn Tuổi Bính Thân Năm Giáp Thìn 2024
Chọn Người Hợp Tuổi Xông Nhà: Gia chủ Bính Thân 1956 nên chọn người tuổi Giáp Thìn, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Canh Thân để xông nhà. Điều này sẽ tăng cường may mắn và tài lộc.
Xuất Hành Đầu Năm 2024: Đối với việc xuất hành, nên lựa chọn hướng Đông Nam hoặc Đông Bắc, và chọn giờ hoàng đạo phù hợp với bạn.
Khai Xuân, Khai Trương, Mở Hàng: Để khai trương, mở hàng, nên chọn ngày mùng 2, mùng 4, mùng 7 Âm Lịch. Những ngày này được xem là lợi thế cho sự khởi đầu mới và kinh doanh thuận lợi.
Vật Phẩm Cầu Tài Lộc, May Mắn: Sử dụng mặt Phật Di Lặc và vòng tay đá Tỳ Hưu để tăng cường năng lượng tích cực, đồng thời hút tài lộc và may mắn về phía bạn.
V. Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Tử Vi Tuổi Bính Thân 2024 Nữ Mạng
Sinh Năm 1956 Bao Nhiêu Tuổi Năm 2024? Năm 2024, nữ mạng sinh năm 1956 sẽ 68 tuổi theo Dương Lịch và 69 tuổi theo Âm Lịch.
Nữ Sinh Năm 1956 Năm 2024 Sao Gì? Nữ mạng sinh năm 1956 sẽ gặp sao La Hầu trong năm 2024.
Tuổi Bính Thân Năm 2024 Xây Nhà Được Không? Nếu bạn muốn xây nhà, hãy chọn ngày làm nhà theo tuổi của gia chủ. Thực hiện nghi thức xây nhà vào những ngày thuận lợi.
Tuổi Bính Thân Năm 2024 Hợp Màu Gì? Tuổi Bính Thân 1956 hợp với màu xanh lục và xanh lá cây. Các màu này có thể được sử dụng trong trang trí, may mặc, hoặc vật dụng cá nhân để tăng cường may mắn.
Cuối cùng, lưu ý rằng những dự đoán tử vi chỉ mang tính chất chung và không thể chính xác 100%. Mỗi người có thể tạo ra số phận của mình thông qua hành động tích đức và tâm linh lạc quan. Chúc bạn có một năm Giáp Thìn tràn đầy niềm vui, sức khỏe và thành công!
Chi tiết tử vi tuổi Bính Thân 1956 nữ mạng: https://vansu.net/tu-vi-tuoi-binh-than-1956-nam-2024-nu-mang.html
Bài viết liên quan:
https://ok.ru/vansunet/statuses/155757118692700
Bạn có thể tham khảo tử vi 2024 các tuổi khác tại: https://vansu.net/tu-vi-2024.html
Thông tin liên hệ
Phong Thủy Vạn Sự
Website: https://vansu.net
Email: [email protected]
Địa chỉ: Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội 100000
Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100086855166149
Youtube: https://www.youtube.com/@phongthuyvansu
Tiktok: https://www.tiktok.com/@phongthuyvansunet
Linkedin: https://www.linkedin.com/in/vansunet/
Pinterest: https://www.pinterest.com/vansudotnet/
Tumblr: https://www.tumblr.com/vansu-net
#vansunet #phongthuyvansu #lunar #tửvi2024
0 notes
Link
0 notes
Link
Xem bói tử vi năm Giáp Thìn 2024 nam mạng tuổi Kỷ Tỵ 1989 có số mệnh tốt hay xấu, vượng hay suy? Luận giải chi tiết vận hạn nam Kỷ Tỵ năm 2024 về tình duyên gia đạo, công danh sự nghiệp, sức khỏe, tài lộc.
0 notes
Text
Sinh năm 1976 mệnh gì? tuổi con gì? hợp màu gì? năm nay bao nhiêu tuổi?
Sinh năm 1976 hợp với tuổi gì? Tại sao khi bước vào một mối quan hệ, dù là làm ăn kinh doanh hay tình duyên, người Á Đông chúng ta thường coi trọng về tuổi hợp hay tuổi kỵ? Bởi với quan niệm về tử vi, bản mệnh và ngũ hành, chắc chắn mỗi người chúng ta sẽ mang trường năng lượng tương hợp, tương sinh với một số người nhất định, và mang năng lượng tương khắc với một số người cụ thể. Do đó, việc xem tuổi hợp hay không sẽ quyết định đến mối quan hệ có thuận lợi, suôn sẻ hay ngược lại. Vì vậy để trả lời câu hỏi, sinh năm 1976 hợp mệnh gì, Công Decor sẽ trích dẫn kết quả luận giản chi tiết trong sách tử vi như sau: Nam mạng: + Trong làm ăn: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Quý Hợi + Trong hôn nhân: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý, Ất Mão + Tuổi kỵ: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi, Quý Sửu Nữ mạng: + Trong làm ăn: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ và Tân Dậu + Trong hôn nhân: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý và Ất Mão + Tuổi kỵ: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tâ - q7myif5jph
0 notes
Text
Màu xe hợp mệnh Hỏa? Khi sử dụng tránh gây tai nạn?
Mệnh Hỏa là 1 trong 5 yếu tố: Thủy, Thổ, Kim, Mộc tạo nên quy luật âm - dương trong ngũ hành. Vậy mệnh Hỏa nên chọn màu xe gì để hợp phong thủy, mang đến may mắn cho gia chủ? Việc lựa chọn màu sắc xe hợp mệnh là vô cùng quan trọng với người sở hữu bởi điều đó sẽ quyết định đến may mắn, tiền tài và cả vận khí của người chủ. Hiểu được điều đó, Tính Tuổi sẽ giải đáp và cung cấp các thông tin liên quan đến màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa để quý bạn đọc có thể đưa ra những lựa chọn mua chính xác, tốt nhất.
Mệnh hỏa sinh năm nào?
Hỏa trong tử vi và phong thủy được hiểu là “thượng viêm” có nghĩa là hơi nóng hướng lên trên, có tính phát nhiệt cao. Hiểu theo ý nghĩa tích cực, Hỏa sẽ giúp sưởi ấm, trừ âm, xua tan cái lạnh mang ý nghĩa như mặt trời, đèn, đuốc, nến, là biểu tượng đặc trưng của những vật màu đỏ, có hình tam giác. Nếu hiểu theo hướng tiêu cực, Hỏa được cho là biểu tượng của sự chiến tranh, gây hấn, xích mích đôi bên, một khi Hỏa đã bùng phát thì có thể thiêu rụi, hủy hoại hết tất thảy mọi thứ xung quanh.
Mệnh hỏa sinh năm nào? Những người mệnh Hỏa luôn tràn đầy quyết tâm, có ước mơ, hoài bão. Họ hành động một cách dứt khoát và nhanh nhẹn, luôn biết nắm bắt thời cơ tốt. Được cho là một người lãnh đạo tốt, biết thấu hiểu và biết nghĩ cho mọi người, nhân viên cấp dưới. Tuy nhiên, những người mệnh Hỏa thì có tính tình nóng nảy, gấp rút nên đôi khi hay nóng vội và không có sự kiên nhẫn. Mệnh Hỏa sinh năm nào? Được biết cứ 60 năm thì mệnh Hỏa sẽ được lặp lại 1 lần và những người có mệnh Hỏa là người sinh vào các năm sau đây: Giáp Tuất: 1934, 1994 Đinh Dậu: 1957, 2017 Bính Dần: 1986, 1926 Ất Hợi: 1935, 1995 Giáp Thìn: 1964, 2024 Đinh Mão: 1987, 1927 Mậu Tý: 1948, 2008 Ất Tỵ: 1965, 2025 Kỷ Sửu: 1949, 2009 Mậu Ngọ: 1978, 2038 Bính Thân: 1956, 2016 Kỷ Mùi: 1979, 2039 Mệnh Hỏa trong ngũ hành có 6 nạp âm sau: Sơn hạ hỏa (hiểu là lửa chân núi) Phú đăng hỏa (hiểu là lửa ngọn đèn) Thiên thượng hỏa (hiểu là lửa trên trời) Lư trung hỏa (hiểu là lửa trong lò) Sơn đầu hỏa (hiểu là lửa trên núi) Tích lịch hỏa (hiểu là lửa sấm sét)
Quy luật ngũ hành để chọn màu xe hợp phong thủy với mệnh hỏa?
Theo ngũ hành, vạn vật trên trái đất từ khi sinh ra đều có sự tác động qua lại lẫn nhau theo quy luật tương sinh và tương khắc. Chúng luôn xoay quanh theo quy luật ngũ hành có 5 yếu tố Kim - Mộc - Thổ - Hỏa - Thủy, tương ứng với Kim loại - Cây - Đất - Lửa - Nước. Đây đều là những vật hiện hữu có mặt trong cuộc sống không thể thiếu. Nếu vận hành đúng theo quy luật tương sinh thì sẽ đem lại nhiều điều tốt lành, điều may mắn. Và ngược lại, nếu vận hành theo quy luật tương khắc sẽ mang tới những điều xấu, không mong muốn. Vậy quy luật chọn màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa là gì? Mệnh tương sinh 5 yếu tố trong ngũ hành: Kim sinh Thủy: Chính là khi kim loại tan ra tạo nên dòng chảy giống như nước. Thủy sinh Mộc: Nước sẽ cung cấp chất dinh dưỡng, là nguồn sống và là môi trường tạo điều kiện sống cho cây. Mộc sinh Hỏa: Cây khi cháy tạo ra lửa, cây càng khô, to thì càng dễ đốt cháy, lửa càng lớn. Hỏa sinh Thổ: Nếu lửa cháy thành tro sẽ sinh ra đất. Thổ sinh Kim: Đất chính là nơi hình thành nên các quặng kim loại quý giá.
Quy luật ngũ hành để chọn màu xe hợp phong thủy với mệnh hỏa? Mệnh tương khắc 5 yếu tố trong ngũ hành: Kim khắc Mộc: Cây sẽ bị dao kéo bằng kim loại chặt phát, làm hư hỏng cây, làm ngừng sự sống. Mộc khắc Thổ: Cây sẽ hút hết các chất dinh dưỡng có trong đất và làm đất trở nên khô cằn. Thổ khắc Thủy: Chỗ đất cao sẽ làm ngăn chặn dòng chảy của nước. Thủy khắc Hỏa: Nước lớn thì có thể dập tắt được lửa nhỏ. Hỏa khắc Kim: Lửa có thể làm nung chảy biến dạng kim loại. Người mệnh Hỏa nên mua xe màu tương sinh và tương hợp với bản mệnh. Màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa nên mua là các màu thuộc gam hành Hỏa, hành Mộc hoặc có thể là hành Kim. Các màu này khi lựa chọn để mua xe sẽ giúp cho người chủ mang lại may mắn, bình an khi lái xe, khi sử dụng xe cho công việc thì phát triển thuận lợi.
Mệnh hỏa mua xe gì?
Xét theo quy luật ngũ hành cụ thể là Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc. Nếu như đưa vào thực tế chúng ta sẽ thấy cây khô dễ cháy dẫn đến lửa. Lửa sẽ đốt mọi vật tạo thành tro và đất. Sau đó đất sinh ra quặng tạo thành kim loại. Kim loại khi nóng chảy sinh ra chất lỏng như nước và nước thì lại nuôi cây. Vậy nên nếu chọn sai màu hợp mệnh thì sẽ có thể gây ra những hiểm họa khôn lường, nguy hiểm rất nhiều. Do đó, cùng tìm hiểu chi tiết màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa nên mua là gì? Hiện này màu xe ô tô hợp mệnh Hỏa thường được chia thành 3 cấp bậc đó là: tương sinh, tương hợp và chế khắc.
Mệnh hỏa mua xe màu gì? Màu tương sinh Màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa? Quy tắc tương sinh của luật Ngũ Hành Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ đó là mệnh sinh ra Hỏa là Mộc, hay còn gọi là mệnh sinh nhập, tức là cây cháy sinh ra lửa, nếu cây cháy trụi thì lửa cũng sẽ tắt. Mà màu sắc bản mệnh của Mộc là màu xanh lá cây. Tuy nhiên, màu xe này hiện nay trên thị trường không có quá nhiều người ưa chuộng vì nó không đủ để thể hiện tính cách của một người mệnh Hỏa và cũng không có nhiều mẫu xe màu xanh lá cây. Chính vì vậy màu xanh lá cây thường được các chủ xe sử dụng để trang trí, tô điểm thêm cho xe thay vì lựa chọn đây là màu chủ đạo của xe. Ngoài ra, mệnh tương sinh với Hỏa hay còn gọi là sinh xuất chính là mệnh Thổ, Hỏa sinh Thổ, bởi khi Hỏa làm cây cháy tạo ra than, ra đất. Vậy nên màu sắc tương ứng mang đến tài vận, sự bình an cho chủ xe thuộc mệnh Hỏa là các màu nâu, vàng đất, cam đất. Màu tương hợp Màu sắc đặc trưng sẽ thể hiện tinh thần và ý chí kiên cường, mãnh liệt của người mệnh Hỏa chính là màu đỏ - màu của máu và lửa đỏ. Đây là lựa chọn ưu tiên hàng đầu được đề xuất dành cho các chủ nhân có ý định mua xe ô tô và không biết chọn màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa.
Màu xe tương hợp với người mệnh Hỏa Mặt khác, mệnh Hỏa còn hợp với các màu tương hợp khác như màu cam đậm, hồng, tím. Do đó, người mệnh Hỏa sẽ có chọn lựa đa dạng hơn nữa để tham khảo chọn màu cho xe ô tô của mình. Các nhà phong thủy cho rằng, trong các màu sắc ở trên thì màu cam là màu tốt hơn hết giúp tăng tính sáng tạo, tư duy logic và tạo hiệu quả trong công việc cao hơn cho người hành Hỏa. Nên mệnh Hỏa lưu ý để có thể ưu tiên sẽ hợp với màu cam đậm nhất trong 3 màu tương hợp cam, hồng, tím. Màu chế khắc Với trường hợp mệnh Kim sẽ là mệnh chế khắc dành cho người thuộc mệnh Hỏa, do lửa lớn sẽ làm tan chảy kim loại biến dạng. Những người mua xe thuộc mệnh Hỏa có thể chọn các màu chế khắc thuộc mệnh Kim như màu trắng, màu xám và màu ghi để hạn chế, giảm bớt tính xung khắc của tuổi của mình với điều mình sắp lựa chọn, chẳng hạn một chiếc xe có biển số tương khắc hay ngày mua xe không đẹp… Nếu là nam mệnh Hỏa hợp màu gì?
Nam mệnh Hỏa hợp xe màu gì? Như đã nói ở trên về quy luật chọn màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa thì nam mệnh Hỏa nên chọn cho mình chiếc xe có màu sắc như đỏ, xanh lá cây, màu xám, ghi, nâu. Đây đều là những màu hợp nhất mang đến vận may, tài lộc, luôn nhiệt huyết trong công việc. Hơn nữa khi sử dụng những màu sắc này cũng thể hiện sự sang trọng, nam tính đầy lửa của nam mệnh Hỏa. Nếu là nữ mệnh Hỏa hợp màu gì? Chắc hẳn nữ mệnh Hỏa sẽ không thể bỏ qua các màu như hồng, cam, tím và đỏ, vàng và đặc biệt là đỏ. Những màu sắc này đều là màu hợp nhất với nữ mệnh Hỏa bởi không chỉ thể hiện tính cách phái nữ mà còn mang đến nhiều điều tốt lành, hóa dữ thành lành, thu hút tiền tài, phát triển trên con đường công danh sự nghiệp.
Mệnh hỏa cần tránh mua xe màu gì?
Ngoài việc tìm hiểu màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa, bạn cũng nên tìm hiểu màu sắc kỵ mệnh Hỏa không nên lựa chọn. Tương sinh, tương khắc luôn tồn tại trong quy luật ngũ hành. Bởi vậy lựa chọn những màu sắc của các mệnh tương khắc với mệnh Hỏa có thể sẽ mang đến điều không may mắn, điềm xấu hoặc con đường công danh tài lộc sẽ đi xuống. Xét theo quy luật ngũ hành, mệnh Hỏa tương khắc với mệnh Thủy. Chính vì vậy người mệnh Hỏa sử dụng màu bản mệnh của mệnh Thủy như đen và xanh biển sẽ bị khắc chế, kìm hãm hoặc cản trở mọi việc, gây xui xẻo trong cuộc sống. Tuy nhiên không phải đơn thuần chỉ tồn tại các mối quan hệ tương sinh và tương khắc trong ngũ hành mà còn có trường hợp phản sinh và phản khắc giữa các mệnh.
Mệnh hỏa cần tránh mua xe màu gì? Tuy nhiên, trong mệnh Hỏa lại có sự ngoại lệ tuyệt vời cho những ai sinh ra thuộc nạp âm là Thiên Thượng Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa tức là sinh vào các năm như Đinh Dậu, Bính Thân, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi sẽ không khắc kỵ với mệnh Thủy và chủ xe có thể chọn thêm các màu sắc xe đa dạng hơn. Song không phải người mệnh Hỏa nào đi xe màu tương khắc có màu xanh biển hoặc đen là sẽ gặp xui xẻo. Nhưng vẫn nên “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Vì thế tốt nhất là người mệnh Hỏa vẫn nên tránh 2 gam màu đại diện mệnh thủy này và ưu tiên các màu tương sinh với mình để gặp may mắn và luôn bình an. Trong trường hợp chủ xe quá yêu thích hoặc đã lỡ sử dụng, mua xe có màu tương khắc thì có thể thêm vật trang trí có màu sắc phong thủy để chế ngự. Hy vọng những chia sẻ về vấn đề màu xe phong thủy cho mệnh Hỏa trên đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức để chọn màu xe phù hợp nhất. Việc tìm hiểu ngay từ đầu màu sắc tương sinh tương hợp với vận mệnh sẽ giúp chủ nhân khi sử dụng xe giảm bớt điều xui xẻo, nhận được nhiều may mắn trong cuộc sống. Hãy nhớ và lưu ý khi chọn một chiếc xe hợp phong thủy và vận mệnh vì chiếc xe sẽ theo bạn rất lâu trong cuộc đời. Read the full article
0 notes
Text
Chồng Kỷ Tỵ 1989 vợ Tân Mùi 1991 sinh con năm 2021 có tốt không?
Chồng tuổi Kỷ Tỵ 1989 vợ tuổi Tân Mùi 1991 có nên sinh con năm 2021 Tân Sửu hay không? Sinh con năm 2021 có tốt, có hợp tuổi bố mẹ không? Mời bạn cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.
1. Tuổi Kỷ Tỵ 1989 mệnh gì?
Nam và nữ sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Phúc Khí Chi Xà, tức Rắn Có Phúc. Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc – nghĩa là gỗ rừng lớn.
Can chi (tuổi theo lịch âm): Kỷ Tỵ
Xương con rắn, tướng tinh con khỉ
Con nhà Thanh Đế – Trường mạng
Mệnh người sinh năm 1989: Đại Lâm Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ
Cung mệnh nam: Khôn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Tốn thuộc Đông tứ trạch
Mời bạn tham khảo: Sinh năm 1989 mệnh gì, tuổi Kỷ Tỵ hợp tuổi, màu, hướng nào?
2. Tuổi Tân Mùi 1991 mệnh gì?
Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1991 thuộc tuổi con Dê
Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Mùi
Xương con dê, tướng tinh con gấu
Con nhà Huỳnh đế – Bần cùng
Mệnh người sinh năm 1991: Lộ Bàng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy
Cung mệnh nam: Ly thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Càn thuộc Tây tứ trạch
Đọc thêm: Sinh năm 1991 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Tân Mùi
3. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi
Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
Mời bạn tham khảo: Sinh năm 2021 mệnh gì, tuổi Tân Sửu hợp tuổi gì, màu, hướng nào?
4. Chồng tuổi Kỷ Tỵ 1989 vợ tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2021 có tốt không?
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Kỷ Tỵ mẹ tuổi Tân Mùi sinh con vào năm 2021 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.
Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Kỷ Tỵ mẹ tuổi Tân Mùi và con năm 2021 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát, cha mẹ hợp con là Đại Cát, con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung, cha mẹ không hợp với con là Đại Hung. Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con.
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Mộc, niên mệnh của mẹ là Thổ. Như vậy:
Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Mộc khắc Thổ. Mệnh bố bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => Bình
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểm
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với con.
Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Tân. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hợp và không tương xung với con.
Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Tị, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
d. Kết luận
Tổng điểm: 4/10
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức thấp. Như vậy, chồng tuổi Kỷ Tỵ 1989 vợ tuổi Tân Mùi 1991 không hợp tuổi sinh con năm 2021.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Theo tuvingaynay.com!
#Sinh con hợp tuổi bố mẹ#Sinh con năm 2021#Tử vi tuổi Kỷ Tỵ#Tử vi tuổi Tân Mùi#Tuổi Mùi sinh con năm 2021#Tuổi Tị sinh con năm 2021#Xem tuổi bố mẹ sinh con năm 2021
2 notes
·
View notes
Text
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nam mạng chi tiết, chính xác nhất
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nam mạng có cuộc sống tuổi trẻ nhiều đau buồn, cuộc đời có nhiều rủi hơn may. Nhưng họ luôn cố gắng hết mình để vươn lên trong cuộc sống. Chính vì thế nên đến năm 40 tuổi với Giáp Tý 1984 sẽ có sự nghiệp đã đạt đến độ chín muồi.
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nam mạng đường tình duyên
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nam mạng có đau khổ nhiều về việc tình duyên từ lúc nhỏ. Tình duyên được vững chắc vào năm 30 tuổi trở đi.
Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 5, 6, 9, 11 và 12 thì có nhiều thay đổi về lương duyên hay ít ra cũng có nhiều đau khổ về đàn bà. Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng 5,6 và 9 thì số lương duyên phải thay đổi 3 lần. Và những tháng này thì bạn hai lần thay đổi lương duyên, đó là những tháng giêng, 2, 7, 10, 11 và 12. Ngoài ra nếu sinh vào những tháng này thì cuộc lương duyên được chung thủy, đó là những tháng 3, 4 và 8.
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý 1984 nam mạng đường gia đạo và công danh
Công danh vẫn còn ở mức trung bình và khó mà lên đến tột đỉnh của danh vọng, nếu có cũng chỉ là một thời gian ngắn ngủi, không được vững chắc và lâu bền. Tuy công danh không sáng tỏ lắm, nhưng có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ.
Nếu có chí sáng suốt và biết nhận định, gia đạo tuy có một vài trắc trở, nhưng sau cùng cũng được ấm êm, cuộc đời ít bị trở ngại về vấn đề gia cảnh, số trùng phùng, được nhiều mến thương, không đến nỗi phải bận tâm cho lắm về vấn đề này.
Tuổi Giáp Tý hoàn thành sự nghiệp rất sớm, tuy không vững chắc, có khi lại bị sụp đổ bất ngờ, nhưng ít ra cũng thu được nhiều kết quả mong muốn, không đến đỗi phải nghèo túng như những kẻ khác. Qua 44 tuổi thì sự nghiệp vững chắc hơn, còn phải chịu đựng năm 43 tuổi nữa. Tiền tài liên quan đến sự nghiệp rất nhiều, vấn đề tiền tài cũng thăng trầm lắm, tuy có nhiều nhưng lại bất thường. Số hoàn thành vững chắc sự nghiệp và tiền bạc điều hòa vào năm 44 tuổi.
Những tuổi hợp làm ăn với Giáp Tý 1984
Theo luận giải của lá số tử vi, muốn làm ăn cho vững vàng khỏi sợ bị thất bại liên miên, bạn cần lựa những tuổi này: Giáp Tý, Bính Dần, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân.
Chi tiết xem tại: https://tuvivn.net/thu-vien-tu-vi/tu-vi-tron-doi-tuoi-giap-ty-1984-nam-mang/
Xem thêm tử vi tuổi Giáp Tý 1984 tại:
https://www.behance.net/gallery/197992933/T-vi-trn-di-tui-Giap-Ty-1984-nam-mng
https://tuvi-llh.blogspot.com/2024/05/tu-vi-tron-oi-tuoi-giap-ty-1984-nam.html
https://blogfreely.net/tuvi-llh/tu-vi-tron-doi-tuoi-giap-ty-1984-nam-mang-chi-tiet-chinh-xac-nhat
https://tuviphongthuycaivan.wordpress.com/2024/05/07/tu-vi-tron-doi-tuoi-giap-ty-1984-nam-mang-chi-tiet-chinh-xac-nhat/
0 notes
Text
Mệnh Đại Lâm Mộc là gì, sinh năm nào, hợp tuổi, màu, mạng nào?
Mệnh Đại Lâm Mộc là gì? Người có mệnh Đại Lâm Mộc sinh năm bao nhiêu? Mạng Đại Lâm Mộc hợp với tuổi gì, màu sắc gì, mệnh nào và khắc mệnh gì?
Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.
Hành Mộc có 6 nạp âm chia như sau: Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc và Dương Liễu Mộc. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Đại Lâm Mộc là gì?
1. Mệnh Đại Lâm Mộc là gì?
Theo từ điển Hán Việt “Đại Lâm Mộc” nghĩa là cây rừng lớn hay cây trong rừng lớn. Vì vậy khi nhắc đến từ này người ta vẫn thường ghi lại: Đại Lâm Mộc (cây rừng lớn) – Đại Lâm Mộc (cây trong rừng lớn).
Đó là nghĩa Hán Việt còn về xem tử vi, phong thủy Đại Lâm Mộc là 1 trong 6 hành mộc bao gồm: Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc. Đại Lâm Mộc cũng là khái niệm được dung để đặt tên cho ngũ hành nạp âm trong hoa giáp.
Vì vậy khi nhắc tới chữ “ Đại Lâm Mộc” bạn có thể hiểu ngay đó là cách gọi mạng – bản mệnh của một người thuộc theo tử vi nó phản ánh tính cách, chí hướng và khả năng của con người nằm ở cung mệnh đó. Vì vậy thường được gọi là mạng Đại Lâm Mộc hay mệnh Đại Lâm Mộc.
2. Người mệnh Đại Lâm Mộc sinh năm nào?
Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Đại Lâm Mộc đặc trưng này là những người tuổi Mậu Thìn và Kỷ Tỵ.
Tuổi Mậu Thìn gồm những người sinh năm 1868, 1928, 1988, 2048
Tuổi Kỷ Tỵ gồm những người sinh năm 1869, 1929, 1989, 2049.
3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Đại Lâm Mộc
Tính cách của người mệnh Đại Lâm Mộc
Người thuộc cung mệnh Đại Lâm Mộc thường có tính cách ôn hòa, điềm tĩnh và tốt bụng nên dễ có được thiện cảm từ mọi người.
Người mệnh Đại Lâm Mộc chân thành, can đảm và có thể chịu thử thách khá lớn không hề lùi bước trước khó khăn dù trong cuộc sống sẽ phải trải qua nhiều sóng gió, biến động và thị phi nhưng họ vẫn kiên cường vượt qua.
Người Đại Lâm Mộc Mậu Thìn và Đại Lâm Mộc Kỷ Tỵ đều ham học hỏi và cũng có trì tuệ uyên bác nên gặt hái thành công và có thể giúp đỡ được mọi người.
Người có mệnh Đại Lâm Mộc thường là người có được thành công nhưng thường thành công đến muộn. Nếu sớm sẽ là những thành công trên đường học hành, khoa cử nhưng sau đó cũng khá long đong. Tuy nhiên sau này có được sự cân bằng về sự nghiệp, tiền tài, gia đình, sức khỏe.
Những người này thường có được cả tài năng trong kinh doanh lẫn quan trường nhưng nếu ai bộc lộ tài năng sớm thường vất vả và khó thành công hơn. Người nào tiến chậm sẽ chắc và dễ có được thành công tốt nhất.
Công danh, sự nghiệp của người mệnh Đại Lâm Mộc
Đại Lâm mộc với phẩm chất che chở, giúp đỡ người khác nên họ phù hợp với các lĩnh như y tế, giáo dục, an ninh. Một số người khác có duyên với các dịch vụ công, nấu ăn, thực phẩm, kinh doanh giải khát, chăn nuôi…
Tình duyên của người cung mệnh Đại Lâm Mộc
Về đường tình duyên những người này thích cuộc sống bình lặng nên khá thận trong trong viẹc hôn nhân. Họ sẵn sàng hy sinh để bảo vệ cho nửa kia hay gia đình của mình giúp cuộc sống hôn nhân có được điều tốt đẹp nhất.
4. Mệnh Đại Lâm Mộc hợp màu gì, đi xe màu gì?
Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.
– Nam mệnh Mậu Thìn sinh năm 1988
Nam mệnh sinh năm 1988 thuộc cung Chấn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.
Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
– Nữ mệnh Mậu Thìn sinh năm 1988
Nữ mệnh sinh năm 1988 thuộc cung Chấn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.
Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
– Nam mệnh Kỷ Tỵ sinh năm 1989
Nam mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
– Nữ mệnh Kỷ Tỵ sinh năm 1989
Nữ mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.
Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
5. Mệnh Đại Lâm Mộc hợp – khắc với mệnh nào?
Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.
a. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Kim:
+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)
Đại Lâm Mộc và Hải Trung Kim: Một vật là kim loại trong biển, một là cây lớn giữa rừng. Hai bên có ít sự liên hệ với nhau, thực tế rất hiếm khi gặp nhau, nên khó đánh giá mối quan hệ này. Về lý luận, thì Kim và Mộc hình khắc, đấy là thuộc tính cố hữu của hai hành, có thể thấy rằng hai nạp âm này hình khắc nhẹ.
+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)
Đại Lâm Mộc và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy trong quá trình luyện kim cần nhiệt độ mạnh mới thành lọc hết tạp chất. Đại Lâm Mộc cấp nguồn sinh cho kim loại nóng chảy. Nên trong trường hợp này hai mệnh này gặp nhau tất cát lợi, may mắn.
+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
Đại Lâm Mộc và Sa Trung Kim:
“Đất tốt trồng cây rườm rà
Đất rắn trồng cây khẳng khiu”
Trong thực tế tại các khu có mổ kim loại cây cối rất khó phát triển. Kim khắc Mộc, dưới nền đất hàm lượng kim loại cao sẽ ức chế quá trình phát triển của cây. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ không đưa lại kết quả tốt đẹp.
+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)
Đại Lâm Mộc và Kiếm Phong Kim: Kim khắc Mộc, trong thực tế, Đại Lâm Mộc là cây gỗ quý, có giá trị sử dụng. Nhờ gặp Kiếm Phong Kim nên có thể được khai thác, chế tạo thành đồ đạc có giá trị sử dụng. Hai nạp âm này gặp nhau tất thành đại khí, bản thân Đại Lâm Mộc trở thành vật có ích, sự gặp gỡ này cát lợi, may mắn, dù có hình khắc nhưng tất thành công và nên nghiệp cả.
+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
Đại Lâm Mộc và Thoa Xuyến Kim: Hai sự vật không có liên hệ gì nhiều nên có sự hình khắc nhẹ do thuộc tinh Kim – Mộc.
+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)
Đại Lâm Mộc và Kim Bạch Kim: Vàng thỏi, bạc nén không liên hệ tới cây gỗ, nên hai nạp âm này hình khắc nhẹ, do thuộc tính Kim – Mộc.
b. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Mộc:
+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)
Đại Lâm Mộc và Đại Lâm Mộc: Song Mộc trùng phùng, tất tạo nên thế lớn. Đứng về thực tế hai bên tranh giành chất dinh dưỡng, ánh sáng và không gian. Nhờ vậy hai cây luôn ở thể vươn cao, có cạnh tranh mới có trưởng thành, lớn mạnh. Nên chắc chắn cuộc gặp gỡ này sẽ thành rừng sâu núi thẳm.
+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)
Đại Lâm Mộc và Dương Liễu Mộc: Hai Mộc tương hòa, sẽ thành rừng cây lớn. Chúng trở thành những bạn đồng hành. Vậy nên hai nạp âm này kết hợp cát lợi.
+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)
Đại Lâm Mộc và Tùng Bách Mộc: Về mặt lý luận giữa hai nạp âm này có cùng bản chất là những cây đại thụ, nên quan hệ giữ chúng là sự tương hòa cát lợi. Trong thực tế các loài sinh vật cùng loài luôn có sự cạnh tranh, thực vật cạnh tranh về nước và chất dinh dưỡng, ánh sáng. Có người đánh giá sự kết hợp này không cát lợi vì có sự cạnh tranh. Tuy nhiên nhìn xa một chút sẽ thấy nhờ cạnh tranh cây cối mới vươn lên mạnh mẽ. Vì thế quan hệ tương hòa này cát lợi vì có sự thúc đẩy lẫn nhau cung tiến bộ.
+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)
Đại Lâm Mộc và Bình Địa Mộc: Cây lớn trên rừng và cây ở đồng bằng ít mối liên hệ, vì cùng khí chất Mộc nên tương hòa, sự gặp gỡ này đưa lại may mắn nhỏ.
+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
Đại Lâm Mộc và Tang Đố Mộc: Cây dâu vốn là loại cây trồng, tuy là thân gỗ nhưng so với đại thụ nó yếu ớt hơn nhiều. Trong tự nhiên yếu hơn sẽ thua. Cây dâu không thể tranh nguồn ánh sáng, không gian, nước, chất dinh dưỡng với cây đại thụ nên còi cọc. Sinh học gọi quá trình này là quan hệ cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm. Vì thế hai nạp âm này gặp nhau bất lợi cho cây gỗ dâu.
+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)
Đại Lâm Mộc và Thạch Lựu Mộc: Quan hệ cạnh tranh mạnh mẽ, cây lựu mất nguồn ánh sáng, nước và dưỡng chất nên suy nhược còi cọc. Hai cây này không nên gặp gỡ.
c. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Thủy:
+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)
Đại Lâm Mộc và Giản Hạ Thủy: Mạch nước ngầm luôn quý giá đối với cây cối. Nhất là ở những đồi cao, nó là nguồn sinh quan trong đối với cây rừng. Cuộc hội ngộ này sẽ đem lại may mắn và thành công.
+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)
Đại Lâm Mộc và Tuyền Trung Thủy: Nước suối cung cấp cho cây trong rừng nguồn sinh trưởng. Thủy – Mộc tương sinh nên tốt đẹp vô cùng.
+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)
Đại Lâm Mộc và Trường Lưu Thủy: Nước lớn chảy mạnh, đất lở cây trôi. Tuy là Thủy – Mộc tương sinh nhưng trong trường hợp này không cái lợi, có thể khiến Đại Lâm Mộc trôi nổi, vô định, khô héo, mục ruỗng.
+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
Đại Lâm Mộc và Thiên Hà Thủy: Sau mỗi trận mưa cây cối phát triển mạnh, nên Thiên Hà Thủy và Đại Lâm Mộc kết hợi cát lợi vô cùng, hỷ tín tràn đầy.
+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
Đại Lâm Mộc và Đại Khê Thủy: Nguồn nước của suối lớn đối với cây cổ thụ rất tốt. Đã là cây to thì nguồn dinh dưỡng và nước c���n nhiều. Thực tế trong khu rừng, dễ cây lớn hướng về suối, bờ suối, một phần hút nước ngầm. Thủy sinh Mộc, hai nạp âm này hội ngộ tất cát lợi.
+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)
Đại Lâm Mộc và Đại Hải Thủy: Hai nạp âm này ít có mối liên hệ. Nên chỉ phán đoán là người đứng đầu dòng Mộc và người đứng đầu dòng Thủy gặp gỡ, quý nhau như hai hào kiệt, khách quý, tương đắc.
d. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Hỏa:
+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)
Đại Lâm Mộc và Lư Trung Hỏa: Lư Trung Hỏa rất cần Mộc khí tương trợ để có nguồn sinh, nếu không đám cháy bốc lên rồi không được tiếp nạp nhiên liệu tất sẽ bùng cháy rồi lịm tắt. Theo skvty.com Đại Lâm Mộc là gỗ cây rừng, nó trở thành nguồn nhiên liệu bạt ngàn, vô tận cho Lư Trung Hỏa. Bởi vậy sự kết hợp này cát lợi vô cùng.
+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)
Đại Lâm Mộc và Sơn Đầu Hỏa: Những đám cháy do người đốt nương rẫy, có cây cối lớn trong rừng tạo nguồn sinh tất cháy mạnh mẽ hơn. Về lý thuyết Mộc sinh Hỏa. Mối quan hệ này cát lợi, hành Hỏa đắc lợi, đám cháy càng to thì chất dinh dưỡng càng nhiều, quá trình khai hoang của họ càng thành công.
+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)
Đại Lâm Mộc và Sơn Hạ Hỏa: Sơn Hạ Hỏa đắc lợi, vì có cây gỗ tốt bổ trợ nguồn sinh nên đám cháy càng rực rỡ, huy hoàng.
+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
Đại Lâm Mộc và Phúc Đăng Hỏa: Không có mối liên hệ, chỉ cát lợi nhỏ vì tính chất Mộc – Hỏa tương sinh.
+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
Đại Lâm Mộc và Thiên Thượng Hỏa: Cây lớn cần nhiều ánh sáng, nên Thiên Thương Hỏa cung cấp lượng năng lượng vô tận cho cây, nên nhờ đó mà cây vươn cao không ngừng, mối quan hệ này đại cát lợi.
+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
Đại Lâm Mộc và Tích Lịch Hỏa: Sét giáng xuống, cây cối nhất là những cây to rất nguy hiểm. Sau tiếng nổ kinh hoàng của Thiên Lôi thì cây lớn gãy đổ, cháy xém đen thui, cháy thành than. Tuy là quan hệ Mộc sinh Hỏa nhưng hai nạp âm này gặp nhay đại hung.
e. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Thổ:
+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)
Đại Lâm Mộc và Lộ Bàng Thổ: Mộc luôn khắc Thổ. Lộ Bàng Thổ gặp cây lớn giữa rừng sẽ bị cây cối phá vỡ cấu trúc bền vững. Không những thế, con đường mà để cây đại thụ mọc lên ắt bị bỏ hoang, không ai qua lại. Nên hai nạp âm này gặp nhau tất hình khắc mạnh mẽ, đổ vỡ, chia ly.
+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)
Đại Lâm Mộc và Thành Đầu Thổ: Thổ – Mộc tương khắc. Đất tường thành cứng, bền vững, cây giữa rừng không thể tồn tại được trong môi trường này. Khi tường thành mà cây mọc um tùm tất thành này bỏ hoang, tiêu điều xơ xác.
+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)
Đại Lâm Mộc và Bích Thượng Thổ: Tất tường vách cần gỗ tốt để gia cố thì mới vững bền, giá trị sử dụng cao. Xưa dùng gỗ tốt làm cột nhà, giờ người ta dùng gỗ tốt ốp tường cho sang trọng. Nên dù Mộc khắc Thổ nhưng hai nạp âm này kết hợp sẽ rất tốt.
+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)
Đại Lâm Mộc và Ốc Thượng Thổ: Hai sự vật không có mối liên hệ. Vì lý luận Mộc khắc Thổ nên ít nhiều có sự hình khắc.
+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)
Đại Lâm Mộc và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất đai ở cồn bãi lớn vốn chỉ tốt cho nông nghiệp. Người ta không để cho cây đại thụ mọc ở đây. Thứ nữa, cây đại thụ khiến đất đai bị hư hỏng, bạc màu. Nên hai nạp âm này khắc nhau rất mạnh.
+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
Đại Lâm Mộc và Sa Trung Thổ: Cây lớn khắc Thổ mạnh, nên đất đai đều không tốt, bản thân dạng đất cát lẫn trong đất vốn không nhiều dinh dưỡng, cũng không khiến cây bền rễ. Hai nạp âm này gặp gỡ u buồn, tang thương.
Trên đây là những thông tin cơ bản về bản mệnh Đại Lâm Mộc ( Gỗ rừng lớn) về năm sinh người mang mệnh Đại Lâm Mộc là Mậu Thìn, Kỷ Tỵ. Bạn có thể biết được mệnh, mạng Đại Lâm Mộc hợp với những gì để lựa chọn thích hợp.
Theo tuvingaynay.com!
#Mệnh Đại Lâm Mộc hợp màu gì#Mệnh Đại Lâm Mộc là gì#Mệnh Đại Lâm Mộc là tuổi gì#Tử vi tuổi Kỷ Tỵ#Tử vi tuổi Mậu Thìn
1 note
·
View note
Text
TÌM HIỂU SAO TỬ VI
Tử Vi thuộc âm thổ, chủ tinh của hệ Bắc đẩu. Về hiện tượng Tử Vi, đứng bậc chí tôn còn gọi là đế toà (như vị vua). Khi luận về Tử Vi, điểm tối trọng yếu là phải thấy được những sao phò tá cho chủ tinh này. Như cổ ca viết:
Tử Vi nguyên thuộc thổ
Quan lộc cung chủ tinh
Hữu tướng vi hữu dụng
Võ tướng vi cô quân
(Sao Tử Vi vốn thuộc thổ
Chủ quan tước quyền vị
Có bề tôi thì mới hữu dụng
Như vua mà không triều đình)
Những sao tá tinh đứng ở đâu? Ở hai bên hoặc theo tam hợp chiếu gọi là giáp hay hiệp, hoặc đứng cùng. Tỉ dụ Tử Vi đứng giữa hai cung bên có Tả Phụ Hữu Bật Xương Khúc. hoặc Tử Vi cùng Tả Hữu đứng chung một cung, hoặc tam hợp xung chiếu là Tả Hữu.
Tử Vi thiếu Tả Hữu là cô quân. Vua phải có quần thần mới thành quyền lực, mới uy nghi. Quần thần là những sao nào? Tả Phụ, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Lộc, Hóa Khoa, Thiên Mã.
Nếu không có quần thần lại còn gặp nhiều hung tinh tức là đế ngộ hung đồ (vua gặp kẻ cướp) hoặc “quân tử tại dã tiểu nhân tại vị” (vua bị đám gian thần tiểu quân uy hiếp). Đế tinh trở nên vô dụng còn gặp nguy hại nữa.
Hung đồ tiểu nhân là những sao nào? Kình Dương, Đà La, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Tham Lang, Tuần Triệt. Đừng quên rằng những sao kể trên chỉ là hung đồ tiều nhân đối với Tử Vi thôi. Ở một số trường hợp khác, chúng lại thành cực tốt.
Sách Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư có câu: Quần thần khánh hội, phú quí song toàn (vua tôi hợp hội giàu sang)
ĐỊA CHỈ CẦU TÀI LỘC LINH THIÊNG
Cách này là cách Tử Vi gặp đầy đủ sao phò trợ, như Tả Hữu làm tướng súy, Thiên Tướng Xương Khúc làm phụ tá, Khôi việt làm quan truyền lệnh, Thiên Phủ làm quan coi kho, binh lương, Lộc Mã làm quan giữ sổ bộ phong chức tước.
Trong “Chư tinh vấn đáp”, Trần Hi Di tiên sinh viết: “Tử Vi là đế hoa ở mọi cung đều có khả năng giáng phúc tiêu tai, hóa giải những hung ác của các sao khác, khả dĩ chế ngự Hỏa Tinh, có năng lực biến Thất Sát thành quyền, hợp cùng với Thiên Tướng, Thiên Phủ đều thành sang quí, nếu không thế lực thì cũng giàu có, dù gặp Tứ Sát phá vẫn xem là trung cục hoặc bình thường chứ không đến mức thấp kém, hạ tiện.
Sang đến “Cổ Ca” lại thấy một câu khác: “Tụ hội với Kình Dương Hỏa Linh biến thành loại ăn trộm, ăn cắp vặt”. Thế là thế nào? Hai câu mâu thuẫn nhau? Thật ra không mâu thuẫn. Tử Vi phải đi cùng với các sao tốt khác đã, rồi gặp Tứ Sát mới là trung cục. còn như gặp toàn sát tinh không tất nhiên thấp kém, hạ tiện.
Trường hợp Tử Vi đứng một mình tại Ngọ cung và Tí cung (đứng Ngọ đẹp hơn) tất có Thiên Phủ Thiên Tướng chiếu lên hội họp, sách gọi bằng cách Cực Ưỡng Ly Minh (Cực là tên gọi khác của Tử Vi, Ly là cung Ngọ). Cách Cực Ưỡng Ly Minh dù không đến nỗi ra cái thân phận cô quân.
Chỉ xem thê cung mà thấy nhiều đào hoa tinh thì dễ bị vợ lừa. Vào số nữ thì khác, thường chỉ là chồng kém mình trên địa vị học vấn hoặc tiền bạc. Phủ, Tướng trong cách “Cực Ưỡng Ly Minh” đã góp phần nào cho sự cân bình lực lượng chống với hung sát tinh. Căn cứ vào câu phú: “Tử Vi cư Tí Ngọ, Khoa Quyền Lộc chiếu tối vi kỳ”, Tử Vi Tí Ngọ gặp thêm Khoa Quyền Lộc thì cán cân lực lượng ngã về Tử Vi, ác thế lực cũng phải nhường bước.
Tử Vi thủ Mệnh an ở Ngọ
Không Sát tinh chức có tam công
Tử Vi Thiên Tướng đồng cung (Thìn Tuất) đương nhiên Thiên Phủ chiếu hội, nhưng cách cục này không hay bằng Tí Ngọ Tử Vi hội chiếu Phủ Tướng (Phủ Tướng triều viên). Tử Tướng Thìn hay Tuất hãm vào Thiên La địa Võng khó khăn hơn, nhất là vào số nữ không tránh khỏi vất vả.
Tử Vi Phá Quân, Tử Vi Thiên Tướng thủ Mệnh nữ, việc trăm năm không suôn sẻ, lận đận chồng con. Tử Vi Phá Quân đóng Mệnh bị Liêm Tham Tỵ hoặc Hợi xung chiếu. Tử Vi Thiên Tướng đóng Mệnh, Phu cung Tham Lang hội Liêm Trinh ở Dần hoặc Thân. Liêm Tham là hai sao mang tính chất sắc tình rắc rối, bởi vậy nên vấn đề gia thất không êm.
Bây giờ bàn riêng về Tử Vi Phá Quân. Tử Vi Phá Quân đi cặp chỉ thấy ở hai cung Mùi và Sửu. Phá Quân là sao xung phong hãm trận, đi với Tử Vi được tính như vị tướng dũng mãnh. Tử Vi ra hiệu lệnh, Phá Quân thi hành.
Muốn khống chế Phá Quân, Tử Vi cũng cần một trí lực cao. Do đó Tử Phá đóng Mệnh bất luận nam hay nữ đều là con người quyết đoán, chí phấn đấu sôi nổi, can trường lì lợm, phiêu lưu, không thủ cựu, có đời sống hiếu động nhiều màu sắc.
Số trai Tử Phá dễ đi vào chính giới hay quân giới nếu gặp cơ duyên. Được Hóa Quyền Tả Hữu Kình Dương là thành công. Tuy nhiên cuộc sống bôn ba thăng trầm. Tử Phá ra kinh doanh cũng đắc lực nhưng không bền vì nguyên tắc tiền bạc cần phải an định mới tụ để phát triển lớn.
Tử Phá nữ mệnh, người đàn bà tháo vát, ngang ngạnh, bướng bỉnh, dám làm dám chịu, riêng về tình ái rất tùy tiện, tính dục mạnh. Sách mới có câu:
Tử Phá Tham Lang vi chí dâm
Kìa nữ mệnh xem tướng cách cuộc
Tử Phá Tham hội ước đa dâm
Tử Phá và Tử Vi Tham Lang (tức các Đào hoa phạm chủ). Nam mạng Tử Phá mà tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Tuất vào quân giới chính trị hay hơn các tuổi khác (Qua kinh nghiệm thôi, sách vở không nêu lý do tại sao).
TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI BÍNH DẦN 1986
Tử Phá nữ mệnh đối với hiện đại tốt hơn thời xưa vì hiện đại người đàn bà được trọng qua sự nghiệp hơn là qua hôn nhân theo quan niệm tự do phóng khoáng là hạnh phúc.
Về cách Tử Vi Tham Lang đóng Mão và Dậu, cách này cổ thư gọi bằng Đào hoa phạm chủ. Tử Vi là chủ, Tham Lang là Đào hoa. Tham Lang ví như Đắc Kỷ, Tử Vi ví như Trụ Vương. Tham Lang như Tây Thi, Tử Vi như Phù Sai.
Tử Tham nữ mạng đa tình hiếu dâm. Tử Vi nam mạng dễ rơi vào lụy tình, bẫy tình, dại gái, mê gái. Sách có câu: Tử Tham Mão Dậu gặp Kiếp Không, Kình Đà Linh Hỏa thường đi vào đường tu hành. Tu hành nên hiểu theo nghĩa khác nhau. Lão kỹ đầu thiền về già đi tu, hương nhang thờ cúng cũng kể làm thoát tục. Nhiều chồng rút cuộc nằm không cũng kể là tăng. Cả đời toàn gặp thất bại, lấy cho lắm vợ cuối cùng ngồi trơ thân cụ, đây là kết quả của Tử Tham Tứ Sát Kiếp Không trong Mệnh cung của lá số.
Tử Tham Tứ Sát tâm thần sinh ra chán nản thường trực. Không cứ phải cạo trọc đầu hay khoác áo nhà tu mới là thoát tục, mới là tăng lữ.
Cách Tử Tham nếu chỉ gặp Hỏa hay Linh tinh tránh được Kình Đà Không Kiếp thì tốt hơn. Trong khi cách Tử Vi Phá Quân gặp Linh Hỏa lại không tốt mà gặp Kình Đà lại hay, như câu phú: Tử Phá thủ Mệnh ngộ Dương Đà, tiện khứ kinh thương (hội Dương Đà vào kinh thương hoạnh phát)
Cổ nhân còn đưa ra câu phú sau đây:
Tử Vi ngộ Phá Quân ư Thìn Tuất Sửu Mùi tứ mộ cung, vi thần bất trung, vi tử bất hiếu
(Tử Vi gặp Phá Quân ở bốn cung Thìn Tuất Sửu Mùi làm bề tôi bất trung, làm con bất hiếu)
Tử Vi Thiên Tướng tại Thìn hay Tuất đều gặp Phá Quân ở Tuất hay Thìn. Còn Tử Vi Sửu Mùi đương nhiên đứng bên Phá Quân.
Tử Phá Sửu Mùi vào quân giới, chính trị đạt ước nguyện, hai giới này sự phản phúc bất trung chẳng khác gì chất dẫn hỏa chỉ chờ có lửa liền bốc cháy, bởi vậy không nên dùng người mang số Tử Phá làm tâm phúc.
Tử Vi Thiên Tướng gặp Phá Quân ở cung xung chiếu cũng thế. Chỉ khác nhau ở điểm Tử Phá thì tự mình tạo phản còn Tử Tướng thì nghe theo người làm phản. Một đàng do tham vọng, mộg đàng gió chiều nào ngả chiều ấy.
Còn vấn đề làm con bất hiếu? Bản chất con người Tử Phá không bao giờ chịu ước thúc trói buộc, làm việc chỉ hoàn toàn tự ý, vì lợi hay vì vợ dụ mà bất hiếu do cái lòng ích kỷ và ba phải.
Số nữ Tử Phá thủ mệnh bậc làm cha mẹ phiền lòng hơn Tử Tướng. Số nam ngược lại Tử Phá bướng, phiêu lưu, gây tai tiếng, gây xáo trộn, phá rối kỷ cương nhưng một ngày nào đó thành công.
Nam mạng Tử Vi Thiên Tướng, phụ mẫu cung Thiên Lương hãm tại Tị hoặc Hợi. Thê cung Tham Lang bất hiếu nặng hơn như mê vợ mà quên công ơn sinh thành (Thê hội chiếu Đào Hoa), hoặc bỏ quê hương gia đình lưu lạc, hoặc phụ mẫu sớm xa trần thế, muốn ân trả nghĩa đền không được.
Tử Vi Thiên Tướng không thành công bằng Tử Phá. Sách ghi câu:”Tử Vi Thìn Tuất ngộ Phá Quân, phú quí hư danh”. Hư danh là không thực, hão huyền.
Nói đến Tử Vi, Thiên Phủ đồng cung. Cách này hiện lên chỉ ở hai cung Dần và Thân. Phú ghi mấy câu:
Tử Vi Nam Hợi Nữ Dần cung, Nhâm Giáp sinh thân phú quí đồng
Tử Vi Thiên Phủ toàn y Phụ Bật chi công
Tử Phủ đồng cung chung thân phúc hậu
Tử Phủ, Nhật Nguyệt cư vượng địa, đoán định công hầu khí
Câu thứ nhất Tử Vi Nam Hợi không có Thiên Phủ đồng cung, đó là cách Tử Vi Thất Sát với cung xung chiếu là Thiên Phủ. Chỉ có Dần cung mới đứng cùng Thiên Phủ thôi.
Vậy thì số gái Tử Phủ mà tuổi Nhâm Giáp giàu sang là bởi tại tuổi Giáp Lộc Tồn đóng Dần, hội với Hóa Lộc đứng bên Liêm Trinh và Hóa Khoa đứng với Vũ Khúc. Hội đủ Khoa Quyền Lộc: tuổi Nhâm Quyền Khoa ngay tại mệnh và Lộc Tồn nhị hợp từ Hợi.
Câu hai còn như gấm thêm hoa, đã Khoa Quyền Lộc còn cả Tả Hữu càng đẹp, đã sang trọng giàu có còn quyền thế.
Câu ba ý chỉ dù không phải là tuổi Giáp Nhâm cũng có đời sống bình ổn vững vàng.
Câu bốn nói Tử Phủ đồng cung tại Thân tốt hơn tại Dần, vì Thân thì Thái Dương Thái Âm đắc địa trợ giúp cho vận trình, trong khi ở Dần, Thái Dương Thái Âm vào thế hãm (chỉ riêng cho tuổi Giáp).
Lá số Tử Vi trọn đời
Có một luận cứ đáng ghi nhận nói: Tử Phủ đồng cung hội tụ cả hai chủ tinh Bắc và Nam đẩu, như vậy thái quá nên dễ cô đơn. Trường hợp Mệnh Phụ Mẫu, Phu chịu ảnh hưởng Cô Thần Quả Tú càng nặng dễ ly hôn, góa bụa hoặc sớm khuyết cha mẹ.
Chuyển qua cách Tử Vi Thất Sát. Cách này chỉ hiện lên ở hai cung Tỵ và Hợi. Trần Đoàn tiên sinh viết: Tử Vi năng hóa Thất Sát vi quyền. Tử Vi đứng bên Thất Sát thế vị oai nghiêm, hùng tâm vạn trượng, như vị hoàng đế xuất chinh có bầy tướng giỏi.
Tử Vi Thất Sát khả năng hành động cũng như khả năng suy tưởng kế hoạch đều giỏi, tham vọng cao , vào bất cứ lãnh vực nào học vấn, kinh doanh, chính trị, quân sự, kỹ nghệ đều được. Thành tựu lớn hay nhỏ, cao hay thấp còn tùy thuộc các phụ tinh. Nếu nhiều phụ tinh tốt thì chức trọng quyền lớn, địa vị chức nghiệp khả kính.
Tử Vi Thất Sát có Hóa Quyền thế lực càng lớn. Phú nói: Tử Vi Thất Sát Hóa Quyền phản tác tinh tường (Tử Sát mà gặp Hóa Quyền lại thành hay đẹp). Tại sao dùng hai chữ phản tác? Bởi tại Tử Vi không Thất Sát mà chỉ Hóa Quyền tự mình không điều khiển được Quyền sẽ đưa đến hung hiểm
Tử Vi hợp với Lộc Khoa Khôi Việt Tả Hữu hơn đứng riêng với Hóa Quyền. Tử Vi Thất Sát thủ Mệnh gặp Tuần Triệt ưu thế bị giảm nhiều, thành công với hư vị, không có thực quyền. Như phú nói: Tử Vi Thất Sát gia không vong, hư danh thụ ấm.
Tử Vi Thất Sát vào số Nữ thường được chồng nể vì do tài điều khiển gánh vác. Nhưng Tử Sát nam mạng thì vợ quán xuyến
Vai trò Thiên Phủ từ cung xung chiếu của cách Tử Vi Thất Sát chỉ là phụ họa vào cái tốt đã sẵn thôi. Về hình thái và tính nết của Tử Vi có những điểm sau: Tử Vi người đầy đặn, mặt vuông vắn hoặc tròn. Tử Vi có một sở đoản trên tính tình, ưa nghe lời phiến động, khoán nịnh, đôi lúc kiêu căng và dễ phụ hội với kẻ quyền thế, hay biến tâm, bản chất tương đối trung hậu nhưng khí lượng hẹp hòi, thiếu anh hùng bản sắc.Có khuynh hướng năm thê bảy thiếp.
Trong Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư có đoạn viết:
Tử Vi viên hội cát tinh lâm
Nhị hạn phùng chi phúc lộc hưng
Thương nhân đắc ngộ đa tài phú
Quan quí phùng chi chức vụ thăng
Tử Vi nhập hạn bản vi tường
Chỉ khứng tam phương Sát Phá Lang
Dân thứ phùng chi đa bất lợi
Quan viên lạc hãm hưu kinh thương
Nghĩa là:”Vận hạn gặp sao Tử Vi, thương nhân phát tài, làm quan thăng chức. Tử Vi là sao đem may mắn đến. Nhưng nếu gặp thêm với Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang thì lại không tốt. Kẻ dân giã bất lợi, người chức vị khó khăn.
Sát Phá Tham đây là Tử Sát, Tử Phá và Tử Tham ở cung vận hạn. Không hẳn gặp những sao ấy sẽ bất lợi với khó khăn. Vì Tử Sát, Tử Phá thường gây ra biến động. Thời xưa con người sợ biến động, nhưng thời nay biến động là cần thiết.
Thấy Tử Sát, Tử Phá ở vận trình hoặc tiểu hoặc đại vận mà hay tốt lên thì mừng chứ sao lại lo ngại. Những câu cổ ca trên không lấy gì là đúng cho hiện đại.
Về sao Tử Vi còn thấy những câu phú khác không ghi trong toàn thư mà của những nhà tướng số đời sau ghi lại qua kinh nghiệm.
- Đế toạ ly cung Tam Kỳ Hình Ấn Khôi Xương Hồng Bật, mỹ mạo tài hung, hạn hữu Cự Sát Đà Linh, Chu Du cam hận mệnh vong
(Tử Vi đóng Ngọ hội hợp với Khoa Quyền Lộc, Hình Ấn, Khôi Xương là người tài giỏi, tướng mạo khôi ngô, nếu gặp vận hạn có Cự, Sát, Đà, Linh (Cự Môn, Đà La, Linh Tinh hoặc Thất Sát, Đà La, Linh Tinh) thì giống như Chu Du đời tam quốc nuốt hận mà chết)
- Đế lạc nhàn cung, gia Khúc Xương đa ngôn giảo hoạt
(Tử Vi đóng Tí Mão Dậu hội tụ Xương Khúc thì giảo hoạt và ưa nói quá sự thực)
Trong khi Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư có câu: ”Tử Vi Quyền Lộc ngộ Dương Đà tuy hoạch cát nhi vô đạo” nghĩa là Tử Vi có Quyền Lộc nên danh có của nhưng nếu gặp thêm Dương Đà nữa thì tâm chất bất nhân vô đạo.
- Tử Vi mạc phùng Kiếp Không Hồng Đào nhập Mệnh giảm thọ
(Tử Vi mà gặp Kiếp Không, Hồng Đào tại Mệnh tất không thọ)
- Tử Phủ đồng cung, Tuần Không xâm nhập, đế vô quyền nan giải hung tinh hạn ngộ
(Tử Vi Thiên Phủ tại Mệnh bị Tuần Không, vua thành vô quyền khó giải cứu cho vận gặp hung tinh)
- Dần mộc, Phủ Vi hội Tam Kỳ, Kình Bật cư lai, Mệnh xuất võ do văn quyền hành cứ phục chúng nhân, mạc phùng Không Kiếp hư vô
(Dần cung, Tử Vi Thiên Phủ có Khoa thêm Kình Dương Hữu Bật có văn tài nhưng lại theo nghiệp võ, thành công người đời kiêng nể, nhưng nếu bị Không Kiếp lại thành sôi hỏng bỏng không)
- Tử Phá mộ cung vô ưu họa ách, vận lai Phụ Bật nguyên vọng đắc như cầu, Thân kiêm Hồng Lộc Hóa Khoa khánh hội long vân
(Tử Vi Phá Quân ở Sửu Mùi Thìn Tuất không lo những họa tai lặt vặt, tới vận gặp Tả Hữu thì mưu sự thành tựu, nếu cung Thân lại được Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hồng Loan cảnh thêm hay).
- Đế toạ Thiên La Thân cư Triệt xứ, Giáp Kỷ nhân chung niên nan toại chí đa trái thê nhi
(Tử Vi đóng Thìn, cung Thân bị sao Triệt án ngữ, tuổi Giáp tuổi Kỷ suốt đời không toại chí, còn khổ vì vợ vì con)
- Tứ Sát Tốn cung, đề huề bảo kiếm, Hỏa Tuyệt nhập xâm đa sát. Hạn hội Hồng Khoa Ấn Mã dị lập chiến công.
(Tử Vi Thất Sát ở cung Tỵ gặp Hỏa Tinh và sao Tuyệt thành người đa sát nếu có Hồng Loan, Hóa Khoa, Quốc Ấn, Thiên Mã hội tụ làm võ tướng dễ lập công to)
- Tử Phủ Vũ Tướng Tả Hữu Long Phượng Khoa Quyền Lộc Ấn, quần thần khánh hội chi cách gia Kình Kiếp loạn thế nan thành đại sự
(Cách quần thần khánh hội Tử Phủ Vũ Tướng Long Phượng Tả Hữu Khoa Quyền Lộc Ấn nếu bị Kình Dương Địa Kiếp gặp thời loạn bất thành đại sự)
- Tử Tham Tả Hữu hội trung
Có người con gái trốn chồng theo trai
(Ở cách này Tả Hữu biến chất, tuy nhiên Tử Tham Tả Hữu còn phải thêm cả Tang Hổ nữa thì mới liều như thế)
- Tử Tham Khôi Việt phương Đoài
Long thần kỳ đảo ai ai cúng dường
(Tử Tham đóng ở Dậu cung gặp Khôi Việt dễ đi vào nghề thầy chùa thầy cúng)
Bình giải lá số tử vi
HỘI TỬ VI SƠN LONG – Địa chỉ xem Tử Vi tại Hà Nội Địa chỉ: 111B1 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội Cơ sở 2: 76 Cù Lao, Phường 2, Phú Nhuận, HCM Cơ sở 3: 13 khu đô thị PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Email: [email protected] Hotline: 0937 531 969 – 0916 630 617
1 note
·
View note
Text
Tuổi tuất kỵ tuổi nào và hợp tuổi nào nhất?
Tuổi tuất kỵ tuổi nào và hợp tuổi nào, rất nhiều sẽ được tư vấn tất tần tật cho bạn dưới đây. Giả dụ nhắc về các con phố tình duyên thì tuổi này ôi sao lận đận, sắm hoài cũng không thấy, sắm hoài cũng chẳng thấy tình nhân. Vậy thì tuổi tuất sở hữu gì đặc biệt?
Theo tử vi, tuổi này có tánh phương pháp độc tài về tài lộc và về mặc tình cảm, yêu thương ai thì sẽ yêu cho bằng được và đề nghị người yêu của mình được đáp được tối đa. Có phải con chó là bạn trung thành nhất của con người không? Cũng sở hữu thể là như vậy.. Trung thành, trung tín và chân thực, đây là những đức tín mang thể thấy của các người tuất. Tuổi tuất với một tiết hạnh rất vững vàng trong phương pháp sống và rất đáng được trông cậy vào những lúc gặp trắc trở. Và tuổi tuất kỵ tuổi nào hãy cộng tham khảo nhé!
Tuổi Tuất kỵ tuổi nào? Theo các cung, giới tính tuổi Nhâm Tuất xung khắc sở hữu những tuổi sau: Nam Nhâm Tuất 1982 nên hạn chế nữ với những cung sau:
Nam cung Ly khắc nữ cung Đoài: Nam Nhâm Tuất 1982 kết hợp có nam cung Đoài sẽ phạm Ngũ Quỷ, xấu. Nam mạng khắc cung Khôn nữ: lúc nam Nhâm Tuất 1982 hài hòa mang nam mạng Khôn sẽ phạm phải Lục sát, lang thang, xấu xa. Nam cung Ly khắc nữ cung Càn: Nam Nhâm Tuất 1982 kết hợp có người cung C thì sẽ phạm phải Họa hại, không rẻ.
>>>Trải nghiệm:
CÁCH bói bài tây 32 lá và ý nghĩa từng lá bài
Kinh chú đại bi 7 biến và 84 câu dễ thuộc nhất Nam cung Ly khắc nữ cung Càn: Nam Nhâm Tuất 1982 phối hợp với người cung Càn sẽ phạm phải Tuyệt mệnh, xấu. nhâm tuất kỵ tuổi nào
Nữ Nhâm Tuất 1982 nên giảm thiểu nam mang những cung sau:
Nữ cung Chấn: Nữ Nhâm Tuất 1982 hài hòa có người cung Chấn sẽ phạm Ngũ Quỷ, xấu. Cung Khảm nữ cung Khảm: Nữ tuổi Nhâm Tuất phối hợp mang nữ cung Khảm sẽ phạm phải Lục Sát, lang thang, xấu. Hậu cung nữ thuộc cung Tốn: Nữ tuổi Nhâm Tuất phối hợp mang nữ cung Tốn sẽ phạm phải Họa Hại, đại cát, xấu. Nữ mạng cung Ly: Nữ Nhâm Tuất hài hòa sở hữu cung Ly sẽ phạm tuyệt mạng, xấu. Theo năm sinh, thiên can và địa chi thì người tuổi Nhâm Tuất kỵ mang tuổi nào? Thìn xung mang Tuất nên nam nữ sinh năm 1982 xung khắc sở hữu những tuổi sau: Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn.
Theo Lục sát, Dậu tương hại có Tuất nên sẽ không rẻ trong sinh hoạt và làm ăn. Cụ thể, người tuổi Nhâm Tuất sẽ đại hại những tuổi sau: Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Quý Dậu. những tuổi không nên kết hôn: Tý không nên thành thân có tuổi Tuất, nên các tuổi mà tuổi Nhâm Tuất thành thân là: Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu và Quý Dậu. 2 Năm này ở bên nhau thì Ngư sẽ xa vắng. Theo can, trai gái can Nhâm ko nên lấy vợ can Bính, Mậu (Lý do Nhâm sinh Giáp, Đinh khắc Bính xung Mậu): gia đạo không yên, vợ chồng có kẻ bắt nhân tình, sớm ly tán.
Người sinh năm 1982 – Tuổi Tuất
Theo mệnh thì nam nữ tuổi Nhâm Tuất khắc với tuổi có mệnh nào? nam nữ 1982 mệnh Thủy (+) nên theo mệnh Thủy khắc Hỏa. Do vậy, tuổi Nhâm Tuất rất kỵ các người thuộc mệnh Hỏa (lưu ý theo quan niệm chồng chăm vợ thì thấp, vợ nghịch thì chồng). Sự tích hợp được hiển thị như sau: Chồng tuổi Nhâm Tuất mệnh Thủy vợ tuổi Hỏa: nhân duyên ngẫu nhiên tuy xấu nhưng phải chăng, con chiếc rẻ. Vợ tuổi Nhâm Tuất mệnh Thủy, chồng mệnh Hỏa: Thủy, Hỏa tương khắc, vợ chồng ly tán, con cái thiệt thòi, gia đạo nguy ngập.
Tuổi tuất hợp mang tuổi nào?
Tuổi Tuất – Tuổi Dần: với thể cộng tác mang nhau nhưng khó lâu dài. Đặc biệt là trong vấn đề san sớt quyền lợi và vật chất! Tuổi Tuất – Tuổi Mão: Tuổi Mão là người thông minh và khách quan trong công việc. Đây sẽ là đối tác, trợ thủ đáng tin cậy cho người tuổi Tuất. Tính phương pháp lương thiện của người tuổi Tuất sẽ ko làm tác động hay bội phản đối phương nên đây có nhẽ là bộ đôi con bài rất hợp nhau trong buôn bán. Tuổi Tuất – Tuổi Tỵ: có rất ít hy vọng cho sự cộng tác giữa hai tuổi này, nhưng đừng ôm ấp hy vọng thành công trong khoảng thời gian dài sắp. mặc dù tính cách thức của 2 người sở hữu thể bù đắp được. Bên cạnh đó, đây không đích thực là một mối quan hệ hợp tác lý tưởng. nhâm tuất kỵ tuổi nào
Trên đây là một số thông tin về tuổi tuất kỵ tuổi nào và hợp có tuổi nào mà chúng tôi muốn mang lại cho Các bạn, hy vọng mang các thông tin trên đây bạn với thể hiểu hơn về tuổi tuất nhé!
Nguồn tin: https://tuviso.com/
1 note
·
View note