#ôna
Explore tagged Tumblr posts
Text
Alde Amte Arnetim Arno Arquolsilir Artoti Asril Astanarni Astorhom Carsufisnirre Casde Catisrite Cidôra Cisisris Cisitu Cusril Câdita Darina Dato Demidane Deni Dermur Diditya Dilhi Dira Dirren Disi Dite Ditesinlani Diton Dyar Dêgi Elnilradi Ennu Ensi Enten Entener Ento Erdu Erhestir Erresa Ersarôemle Erse Erta Ertelsano Erti Ertêhatil Erwôito Eshotinsi Esna Esnalen Esnuwasom Esras Fessetini Ficomeni Fino Fywe Girdu Gorheroritor Guli Halnasnilaki Hansin Hansy Harte Hasena Hasuri Hati Hatum Hatuta Helhi Helne Heltûir Hemsa Henide Henmeni Hetasitinis Hetite Hice Hidasateny Hidisle Hilnere Hilo Hilsas Himnanse Hinar Hirti Hisno Hisrinesuril Hitar Honi Hotir Hukêotabu Huwi Hêe Hêorta Ildune Ilni Ilpes Ilquintosfe Ilre Ilsitota Ilturlel Ilwo Imlititini Imnetuseltes Imse Innar Innirona Inwesi Irhan Irho Irno Irredistôi Irro Irtul Ishuni Isnoltirisni Issa Istintetil Lano Larselde Leler Leltisetû Lerne Lete Lirhunte Lise Litamnur Lopirsi Lote Lusalilmina Lyus Lâetito Morne Mosimgeserhel Munul Nalsetu Naltyecili Namsa Namta Nanal Nartissi Narto Nasa Nasis Nasni Natagir Natatandesfa Nedu Neler Nelnam Nelsi Nelutim Nemnoto Neneslem Nenu Nercil Neremitirsi Nerle Nertata Nesnirutir Nete Neteti Netilrice Netisde Netiti Neto Netu Netôte Nibinterda Nider Nifen Nili Nilne Nily Nini Ninilhe Ninol Ninti Ninwem Nire Nirhotersewa Nirhumtim Nirsutal Nirtatilsoda Nisnelamu Nisomnor Nisos Nitestol Nitircer Nito Nitorne Nitêer Noda Nonco Noni Norhinirdonu Norol Nose Nosturcar Notas Noterrenini Noti Notisa Notu Notyur Nunhirerre Nunisovimti Nusesi Nusor Nya Nyel Nyesna Nyirtimi Nyno Nyoso Nytar Nâi Nêimtano Olhinu Olte Omtetivi Omtolnastu Onti Orhidi Ornar Ornessu Osni Puta Ramti Rane Rarli Remhe Renir Rerhefirse Rerira Rigal Rilbinu Rileno Rilnur Rini Rinirtenlu Rirdoswoso Rironarri Rirtulsutas Rista Riwe Ronisvini Ronolli Rutes Ryar Rylaler Salasre Salcalderni Sanarane Sartir Sase Sasisnitilni Sato Sece Sedi Selto Semtil Sena Senrom Serhur Serye Sesetisrurte Sesise Seto Sewer Sidi Sidilne Silsesilsi Silsi Simison Simtetar Sina Sirne Siror Sirtore Sirtusni Sisor Sisos Sissogurna Sisûi Siti Sodi Solsem Soren Sortar Sorutinto Sotirar Sulha Sunel Sunitu Surhonis Sursi Suse Syewu Sâe Sâi Talsiderdurdel Talsise Talte Taner Tani Tanrirni Tarhe Tarso Tase Tastena Tates Tatesi Tati Tatu Tedaresdas Tedi Tedossi Telhydo Telne Telti Telyo Temisishi Temri Tena Tenirelti Tennasditagi Teratil Teri Terna Tersatanus Terwibarha Tesanumem Tesdurrol Tesor Testurrâim Tesum Teta Ticiderti Ticirtute Tidi Tidinemsiri Til Tilnemiltu Tilse Tiltar Tiltotyuti Timalhas Timar Timna Tindosa Tinenerrisi Tinfi Tinhe Tininina Tinis Tinto Tinu Tires Tiri Tiritis Tirrata Tirtaluwi Tise Tiseni Tisis Tisitada Tisutas Tital Tite Titi Titoteti Todure Tolhi Tona Tonaponhiril Tondi Tonnite Tono Torhinenrinar Tornus Torsi Torsôtina Tose Tosfyeri Tosidir Tosram Toste Tote Toteri Toteslitim Totil Totyner Tulbinsur Tumno Tunir Turni Turtenina Tushurtare Tustilti Tya Tyo Tyyi Tâi Tâiriwal Têilbe Têo Têra Têu Tôa Tôar Tôdi Tûinu Ulnarani Ulnun Ultin Unne Urdi Urna Urse Vyini Wanô Wersilta Wetirri Wilre Wimcêi Worram Wurete Wurnusa Âti Ôna Ûre
0 notes
Text
Kołŏcz ze pieczōnymi jabkami (Kołacz z jabłkami)
Niyrŏz chciałoby sie kołŏcza, ale niy zarŏzki srogŏ blacha, jak na wesele. Cylowołech barzi we tortownica. Do tego trza jeszcze bōło uratować pŏra jabek i już recept bōł prawie fertich. A na wiyrchu, wiadōmo- kans posypki, bo ôna we kołŏczu je nojważniyjszŏ 😉 Co potrza? 200 g mōnki 1 jajco 1/4 kostki masła 1/3 szklōnki cukru 1/5 kostki drożdży (20 g) 1/2 szklōnki mlyka ździebko soli 3-4…
View On WordPress
0 notes
Text
ı¬x·¼ÔnA #Vertrauen #Bundestag #Wahl #Landtagswahl #Demokratie #Steuer #P olitik #Umfrage #Stimmen #Nachrichten #brennpunkt https://bit.ly/2pMVkEr
View On WordPress
0 notes
Text
VERBS (TA Independent Indicative - Direct Forms) - Western Abenaki Grammar
Forms
The following are the forms for a DEFINITE object, meaning the object is either a pronoun or would be preceded by "the" in English:
n(d)-...-ô = I ... him/her // n(d)-...-ôk - I ... them
k(d)-...-ô = you (sing.) ... him/her // n(d)-...-ôk - you (sing.) ... them
w(d)-...-ô = she/he ... him/her/them
n(d)-...-ôna = we (excl.) ... him/her // n(d)-...-ônawak - we (excl.) ... them
k(d)-...-ôna = we (incl.) ... him/her // k(d)-...-ônawak - we (incl.) ... them
k(d)-...-ôwô = you (pl.) ... him/her // n(d)-...-ôwôk - you (pl.) ... them
w(d)-...-ôwô = they ... him/her/them
**Note that the 3rd person forms have an obviative object, so there's no difference between singular and plural objects.**
These are the forms for an INDEFINITE object, meaning the object would be preceded by "a(n)" in English:
n(d)-...-ô = I ... a(n) ...
k(d)-...-ô = you (sing.) ... a(n) ...
-a = she/he ... a(n) ...
n(d)-...-ôbna = we (excl.) ... a(n) ...
k(d)-...-ôbna = we (incl.) ... a(n) ...
k(d)-...-ôba = you (pl.) ... a(n) ...
-ak = they ... a(n) ...
The indefinite forms do not differentiate between singular and plural objects.
Examples
Here are examples of the various endings, taken from Joseph Laurent's Abenaki Grammar:
N'wajônô ases = I have the horse
K'wajônô ases = You (sing.) have the horse
W'wajônô asesa = She has the horse
N'wajônôna ases = We (excl.) have the horse
K'wajônôna ases = We (incl.) have the horse
K'wajônôwô ases = You (pl.) have the horse
W'wajônôwô asesa = They have the horse
Here are the plural forms:
N'wajônôk asesak = I have the horses
K'wajônôk asesak = You (sing.) have the horses
W'wajônô asesa = She has the horses
N'wajônônawak asesak = We (excl.) have the horses
K'wajônônawak asesak = We (incl.) have the horses
K'wajônôwôk asesak = You (pl.) have the horses
W'wajônôwô asesa = They have the horses
Here are the indefinite forms:
N'wajônô ases = I have a horse
K'wajônô ases = You (sing.) have a horse
Wajôna asesa = She has a horse
N'wajôbna ases = We (excl.) have a horse
K'wajôbna ases = We (incl.) have a horse
K'wajôba ases = You (pl.) have a horse
Wajônak asesa = They have a horse
Notice that the third person object takes the obviative -a, and there is no difference between the singular and plural forms ("She has the horse" and "She has the horses" are said the same way).
[ OTHER POSTS IN THIS SERIES ]
#these titles are getting out of hand#but whatever#also LOOK HOW MUCH I DID TODAY#ARE YOU PROUD OF ME#western abenaki#western abenaki grammar#language month#western abenaki:general#western abenaki:grammar#western abenaki:reference#general:grammar#general:reference
13 notes
·
View notes
Text
Mến Yêu Hàng Ngày, 20-07
MẾN YÊU HẰNG NGÀY
Thứ 2, 20-07-2020 (Mt 12, 38-42)
Bấy giờ có mấy kinh sư và mấy người Pharisêu nói với Ðức Giêsu rằng: “Thưa Thầy, chúng tôi muốn thấy Thầy làm một dấu lạ”. Người đáp: “Thế hệ gian ác và ngoại tình này đòi dấu lạ. Nhưng chúng sẽ không được dấu lạ nào, ngoài dấu lạ ngôn sứ Giôna. Quả thật, ông Giôna đã ở trong bụng kình ngư ba ngày ba đêm thế nào, thì Con Người cũng sẽ ở trong lòng đất ba ngày ba đêm như vậy. Trong cuộc phán xét, dân thành Ninivê sẽ chỗi dậy cùng với thế hệ này và sẽ kết án họ, vì xưa dân ấy đã sám hối khi nghe ông Giôna rao giảng; mà đây thì còn hơn ông Giôna nữa. Trong cuộc phán xét, nữ hoàng Phương Nam sẽ đứng lên cùng với thế hệ này, và bà sẽ kết án họ, vì xưa bà đã từ tận cùng trái đất đến nghe lời khôn ngoan của vua Salômôn; mà đây thì còn hơn vua Salômôn nữa.
SUY NIỆM
Bài Tin Mừng hôm nay thuộc về phần IV – Mầu Nhiệm Nước Trời (II- Công Bố Nước Trời; III- Rao Giảng Nước Trời). Sau khi Chúa Giê-su đã mặc khải một cách từ từ về Nước Trời, và Loan Báo về Nước Trời, cuộc sống của dân chúng bắt đầu đảo lộn, từ thường dân cho đến giới lãnh đạo, cả về thế quyền và thần quyền. Họ đến với Chúa Giê-su, vì những lời người giảng dạy trong các Bài Giảng Trên Núi có sức lôi cuốn và họ được “mở mắt” vì những những phép lạ ch��a lành Ngài đã làm cho dân chúng.
Có lẽ, họ tò mò vì Chúa làm phép lạ như một đấng có uy quyền. Kinh sư và Pha-ri-sêu là giới lãnh đạo về mặt tinh thần của Do Thái Giáo, họ cũng mải mê đi tìm những dấu lạ.
Liệu rằng, thời đại chúng ta có đi tìm “dấu lạ”? Câu trả lời của Chúa Giê-su cách đây 2000 năm trước, có là câu trả lời cho thế hệ chúng ta. Đối với chúng ta, chúng ta đón nhận “Mầu Nhiệm Nước Trời” thế nào? Nước Trời là quốc gia nào trên bản đồ thế giới này?
Chúa Giê-su đã đến với thế giới để công bố “Mầu Nhiệm Nước Trời”. Ngài dùng lời của Ngài, để khởi tạomột Vương Quốc của tình thương, nơi con người sống hạnh phúc và yêu thương nhau. Và phép lạ Chúa làm, là cách mà Chúa đặt nền móng cho sự thành lập của Vương Quốc ấy. Và cuối cùng, phép lạ đỉnh cao đã xảy ra, là một Thiên Chúa toàn năng đã hạ mình, chịu chết vì quá thương con người. Để một phép lạ khác xảy ra, là hoán cải lòng người?
Ngay giờ phút này, bạn có đang tin Chúa đang biến đổi thế giới, biến đổi chính bạn, và làm phép lạ cho thế giới này không? Bạn có tin bạn có khả năng “làm phép lạ” không? Phép lạ xảy ra ở một khoảnh khắc bạn cảm thấy mình yêu đời, và muốn yêu người. Phép lạ là lúc bạn gặp một người đau khổ, bạn chia sẻ và họ thấy vui vẻ hơn. Phép lạ là khi có ai đó tặng bạn một cái ôm, lúc bạn cảm thấy chán chường nhất…
Nếu tin, thì chúng ta đâu cần đòi Chúa làm phép lạ, bởi phép lạ của Chúa ở trong những điều rất bình thường của cuộc sống.
Cầu chúc bạn luôn tỉnh thức để nhận ra phép lạ đang xảy ra hằng ngày.
Nhóm Bạn Đường Linh Thao
Đưa tin từ Dong ten .net
from WordPress https://ift.tt/3jgZfR0 via IFTTT
0 notes
Text
Part 6: Plurals and declensions I
Plurals are a little complex in Aja-jin (because how boring would it be otherwise?). How a noun is pluralized depends on its declension. There are five declensions for nouns. Every noun in a declension will end in one of a few certain ways, and every noun in a certain declension will be the same gender (except for 5th, where they can be both.) The declensions (and plural forms) are:
First declension (fem.)
Words that end in -u have -sa added to the end (nîbu->nîbusa, gêku->gêkusa)
Words that end in -ô change to -û and have -na added to the end (bâbô->bâbûna, pûrô->pûrûna)
Second declension (masc.)
Words that end in -âbe, -âse, etc become -ôbe, -ôse (dolâbe->dolôbe)
Words that end in -ura, -uda etc become -urô, -udô (shîmura->shîmurô)
Third declension (fem.)
Words that end in -asu, -esu, -isu, -osu, -usu have a -mi added to the end (nesu->nesumi)
Words that end in -esê, -etê, -ebê etc become -îshî, -îtî, -îbî (fenesê->fenîshî)
Fourth declension (masc.)
Words that end with -âta, -âna, -âba, -âda etc. become -âtî, -ânî, -âbî, -âdî etc. (câna->cânî)
Words that have -ata, -ana, -aba, -ada etc. as the penultimate syllables (eg matakû, dataya) -> last syllable becomes -shi and original last vowel becomes penultimate vowel (matakû->matûshi, datayâ->datâshi)
Words that end in -ôte, -ôme etc become -ôtî, -ômî (tôme->tômî, pôte->pôtî)
Words that end in -ôga, -ôna, -ôba etc become -ûgî, -ûnî, -ûbî (tôga->tûgî)
Fifth declension (masc./fem.)
Words that are spelled VCV (vowel, consonant, vowel) change their first letter as such: a->e, e->i, o->u (i and u stay the same) (ôta->ûta) (masc.)
Words that are one syllable are repeated (gô -> gôgô) (masc.)
Words that end in two alliterative syllables have the penultimate vowel altered “forward” (lâlî->lêlî, ilâla->ilêla) (so a->e, e->i, o->u; i and u stay the same) (fem.)
To figure out the declension of a noun, simply start at the bottom of the list (so in the 5th) and move up until the noun fits in a category. There isn’t a lot of overlap, but this method eliminates any conflicting definitions there might be. For example, nesu ends in -u, but since it also ends in -esu, which comes further down the list, it ends up in the 3rd declension instead of the 1st.
Wow! Fun! In case that makes your head spin, I’ll just list off the nouns I’ve already said with their plurals. So if you don’t want to memorize that list, here’s a different one!
Vocab and plurals
word (decl.) becomes plural: meaning
hâma (4th) becomes hâmî: man
mâna (4th) becomes mânî: woman
bâbô (1st) becomes bâbûna: child
datayâ (4th) becomes datâshi: object, thing
tôme (4th) becomes tômî: house
pôte (4th) becomes pôtî: door
shîmura (2nd) becomes shîmurô: room
matakû (4th) becomes matûshi: dog
pûrô (1st) becomes pûrûna: cat
nesu (3rd) becomes nesumi: mouse
bolu (1st) becomes bolusâ: table
câna (4th) becomes cânî: tree
lâlî (5th) becomes lêlî: road, street
yâ (5th) becomes yâyâ: day
nîbu (1st) becomes nîbusa: night
gêku (1st) becomes gêkusa: moon
îto (5th) becomes îto: sun
dolâbe (2nd) becomes dolôbe: bed
fenesê (3rd) becomes fenîshî: window
tôga (4th) becomes tûgî: bird
ilâla (5th) becomes ilêla: fish
gô (5th) becomes gôgô: person
This was probably the most fun part of designing this language yet.
(Another language in-joke snuck in, can you find it?)
More to follow, maybe.
0 notes
Text
Nikola Tesla Facts | Learning English Science For Kids
http://luonhay.com/nikola-tesla-facts-learning-english-science-kids/
Nikola Tesla là một
nhà khoa học
, nhà phát minh người Serbia gốc Nam Mỹ, là người đã có những đóng góp quan trọng cho ngành vật lý và kỹ thuật. Ông nổi tiếng với công trình điện, bao gồm thiết kế điện xoay chiều (AC). Ông cũng có tài nhận thấy sự kịch tính, tạo ra các
thí nghiệm
phức tạp và biểu diễn công việc của mình một cách ngoạn mục. Hãy đọc tiếp cho các sự thật thú vị, những câu trích dẫn và thông tin v�� nhà khoa học Nikola Tesla.
https://www.youtube.com/watch?v=TQJLitn5skE&feature=youtu.be
Sự thật về Nikola Tesla
Tesla được sinh ra ở Serbia vào ngày 10 tháng 7 năm 1856 tại làng Smiljan, một phần của Đế quốc Áo (nay là Croatia). Ông qua đời vào ngày 7 tháng 1 năm 1943 trong phòng 3327 của khách sạn New Yorker.
Sau một chương trình giáo dục và đào tạo quan trọng, Tesla chuyển đến Pháp năm 1882, nơi ông làm việc về thiết bị điện tại Công ty Continental Edison.
Ông di cư đến Mỹ năm 1884, nơi ông làm việc cho Thomas Edison trước khi từ chức một năm sau để làm việc cho các dự án của ông.
Tesla tiếp tục sáng chế nhiều phát minh của ông, bao gồm động cơ và máy biến áp AC mà ông cấp phép cho George Westinghouse.
Tesla, Westinghouse và Edison là trung tâm của cuộc tranh luận giữa dòng xoay chiều (AC) và dòng điện một chiều (DC) như một phương tiện phân phối điện năng.
Tesla được biết đến với các thí nghiệm điện áp cao và các cuộc biểu tình, bao gồm màn hình Tesla Coil nổi tiếng của ông, sản xuất điện áp cao và điện áp thấp.
Năm 1891, Tesla trở thành công dân Hoa Kỳ.
Tesla là phó chủ tịch Viện Kỹ sư điện Hoa Kỳ từ năm 1892 đến năm 1894.
Tesla thử nghiệm các tia X và sóng vô tuyến, phát triển các ý tưởng quan trọng và thậm chí thực hiện một vài khám phá ngẫu nhiên nhờ những thí nghiệm phi lý của mình.
Tesla chuyển phòng thí nghiệm của mình đến Colorado Springs năm 1899, nơi ông chứng minh Trái đất là một vật dẫn, sản xuất sét nhân tạo và nổi tiếng với hàng xóm của mình bằng các thí nghiệm điện đầy tham vọng làm sấm sét bùng nổ, những tia lửa đỏ hồng và thỉnh thoảng làm mất điện.
Tesla sau đó đã làm việc tại tháp Wardenclyffe Tower (hay Tesla Tower), một tháp truyền dẫn không dây mà không bao giờ hoàn thành.
Tesla chuyển đến khách sạn New Yorker năm 1934, nơi ông tiếp tục các nghiên cứu của mình và đã dành những năm còn lại của cuộc đời mình trước khi chết vào năm 1943 ở tuổi 86.
Các trích dẫn nổi tiếng của Nikola Tesla bao gồm: "Thiên nhiên có thể đạt được kết quả tương tự theo nhiều cách."
"Tiền không đại diện cho giá trị như nam giới đặt lên nó. Tất cả tiền của tôi đã được đầu tư vào các thí nghiệm mà tôi đã khám phá mới cho phép con người có một cuộc sống dễ dàng hơn ".
"Người khoa học không nhắm đến kết quả tức thời. Ông không mong đợi rằng những ý tưởng tiên tiến của ông sẽ dễ dàng được đưa lên. Tác phẩm của ông giống như của người trồng trọt - cho tương lai. Nhiệm vụ của ông là đặt nền tảng cho những người sắp tới, và chỉ đường. Ôna ta sống, làm việc và hy vọng. "
"Trong tất cả những thứ tôi thích thì tôi thích sách nhất."
Nikola Tesla Facts
Tesla was born to Serbian parents on the 10th of July, 1856 in the village of Smiljan, part of the Austrian Empire (now Croatia). He died on the 7th of January, 1943 in room 3327 of the New Yorker Hotel.
After an eventful upbringing and education, Tesla moved to France in 1882 where he worked on electrical equipment at the Continental Edison Company.
He immigrated to the USA in 1884 where he worked for Thomas Edison before resigning a year later to work on his own projects.
Tesla went on to patent many of his inventions, including his AC induction motor and transformer which he licensed to George Westinghouse.
Tesla, Westinghouse and Edison were at the heart of the so called ‘war of the currents’ between alternating current (AC) and direct current (DC) as a means of distributing electrical power.
Tesla was known for high voltage experiments and demonstrations, including displays of his famous Tesla Coil which produces high voltage, low current electricity.
In 1891, Tesla became a citizen of the United States.
Tesla was the vice president of the American Institute of Electrical Engineers between 1892 and 1894.
Tesla experimented with X-rays and radio waves, developing important ideas and even making a few accidental discoveries thanks to his extravagant experiments.
Tesla moved his lab to Colorado Springs in 1899 where he proved the Earth was a conductor, produced artificial lightning and became well known to his neighbors with ambitious electrical experiments that caused booming thunder, rogue sparks and the occasional power outage.
Tesla later worked on the Wardenclyffe Tower (or Tesla Tower), a wireless transmission tower that was never completed.
Tesla moved to the New Yorker Hotel in 1934 where he continued his research and spent the remaining years of his life before dying in 1943 at the age of 86.
Famous Nikola Tesla quotes include: “Nature may reach the same result in many ways.”
“Money does not represent such a value as men have placed upon it. All my money has been invested into experiments with which I have made new discoveries enabling mankind to have a little easier life.”
“The scientific man does not aim at an immediate result. He does not expect that his advanced ideas will be readily taken up. His work is like that of the planter - for the future. His duty is to lay the foundation for those who are to come, and point the way. He lives and labors and hopes.”
“Of all things I liked books best.”
0 notes
Text
Dżym ze modych pyndōw świyrka (Dżem z młodych pędów świerka)
Dżym ze modych pyndōw świyrka (Dżem z młodych pędów świerka)
Mōm tako kōmratka1, kero2 warzy3 take dziwne rzeczy i co chwila wynojdzie jake ziele, kere za starego piyrwy4 wykorzystywały nasze praōłmy5, że se myśla, że ôna do roboty dojyżdżo na zicher6 na mietle7 😉
Tak mie tyn dżym zaciekawiōł, że aż żech musioł sprōbować cojsik takego narychtować8.
Te pyndy majōm kans9 fetaminy C i A, a do tego roztomajte10kwasy i inksze składniki, kere majōm właściwojści…
View On WordPress
0 notes
Text
Moda kapusta bez wynołkwianio ;)
Moda kapusta bez wynołkwianio ;)
Modo kapusta, jak tak leży na sztandzie1, to aże sie projsi, żeby my jōm wziyni 2do dōm. Ta bydzie bez wynołkwianio3 i na zicher4 kołżdymu przipasuje.
Co potrza?
gōwka modyj kapusty
małoł cebula
2 łeżeczki cukru
2 łeżki ôctu
połra łeżek oliwy
2 łeżki pokrōnego koperku
sōl i pieprz
Cebula pokrejcie5, posujcie6 cukrym, ôblyjcie ôctym, wymiyszejcie i niech ôna sie trocha przeżre7. Ze kapusty…
View On WordPress
0 notes