Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
Nhận định Olymp Trade lừa đảo đúng hay không?
Nếu bạn đã từng nghe qua olymptrade hay khách hàng của olymp trade thì chắc chắn có lúc bạn thắc mắc olymp trade lừa đảo hay không?. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin đánh giá vấn đề này một cách khách quan.
Olymptrade là gì?
Olymp Trade là một hình thức đầu tư trực tuyến dựa trên nền tảng sàn giao dịch quyền chọn nhị phân (Binary Option).
Cách thức hoạt động là dựa vào biến động giá của tài sản (coin, chứng khoán, vàng, cổ phiếu, các cặp tiền tệ,..), việc của các nhà đầu tư là trong một khoảng thời gian nhất định sẽ dự đoán giá sẽ tăng hay giảm (Up/Down). Nếu giá như kỳ vọng, người chơi sẽ lãi còn không thì ngược lại.
Về cơ bản thì Olymp Trade là tương tự như Binomo hay IQ Option, đều là những sàn quyền chọn, bằng cách dự đoán xu hướng giá đi của các tài sản cụ thể, có thể trong 1 phút, 5 phút, 15 phút,.. Bản chất nó không khác gì một hình thức “đánh bạc” may rủi, lên hay xuống giống như tài xỉu, xóc đĩa,..
Olymp Trade hiện tại cung cấp giao dịch trên các nền tảng như web online và điện thoại, với mobile thì Olymp Trade có app trên IOS và Android.
Trong tài khoản olymp trade chia làm 2 dạng gồm tài khoản giao dịch cung cấp cho khách hàng theo giao dịch quyền chọn và tài khoản giao dịch forex.
Các loại tài khoản được cung cấp bởi Olymp trade
Tài khoản giao dịch quyền chọn
Tài khoản demo
Đây là tài khoản cung cấp cho các trader mới, thử nghiệm và dù bạn thắng thì vẫn không thể rút được tiền, mà bắt buộc bạn phải mở tài khoản thật.
Tài khoản thực
Với giao dịch quyền chọn được cung cấp 3 loại gồm: Starter. advanced and Expert.
Nếu nạp tiền càng nhiều tỷ lệ Payout càng tốt hơn. Tuy nhiên, chúng tôi nghĩ bạn nếu có giao dịch hãy mở tài khoản cơ bản Starter, trải nghiệm 1 thời gian rồi có thể chuyển qua các loại tài khoản khác sau cũng chưa muộn.
Tài khoản giao dịch forex tại sàn Olymp Trade
Ngoài việc giao dịch BO, tại Olymp Trade có thể giao dịch bằng 2 loại tài khoản cơ bản là tài khoản Olymp Trade ECN và Olymp Trade Standard.
Tài khoản standard có mức chênh lệch từ 1,1 pip trở lên, tuy nhiên cả 2 loại đều có mức nạp tiền tối thiểu thấp chỉ từ 10 USD.
Mặc dù vậy, phí hoa hồng của dạng tài khoản ECN của Olymp Trade cung cấp so với các sàn giao dịch forex khác là khá cao lên tới 10 USD.
Về đòn bẩy, Olymp Trade chỉ cung cấp mức tối đa là 1:400.
Olymp trade có lừa đảo không?
Như đã được đề cập, Olymp Trade là hợp pháp ở Việt Nam và hiện cũng chưa có khung pháp lý nào cho hình thức quyền chọn. Vì thế, không ai có thể chắc chắn Olymp Trade lừa đảo, đây cũng thắc mắc của rất nhiều trader khi mới bắt đầu tham gia Olymp Trade. Hình thức này không hề dễ kiếm tiền, và nó giống đánh bạc hơn là một hình thức giao dịch tài chính như crypto, forex hay tiền tệ.
Khi bạn thử giao dịch trên tài khoản demo, xác suất thắng của bạn rất cao. Nhưng đến khi nạp tiền thật để chơi thì lại ngược lại, thua nhiều hơn thắng. Olymp trade không có một chiến thuật nào để chơi luôn thắng cả, tất cả chỉ là may rủi, tất nhiên, vẫn sẽ có những người “may mắn” thắng, nhưng nếu họ không biết quản trị lòng tham thì khả năng mất hết tiền là rất cao.
Bên cạnh đó, trong trường hợp trader thắng một số tiền lớn, việc rút tiền cũng rất khó khăn. Có một số trader đã tố olymp trader là lừa đảo vì đã cố tìm cách chặn tài khoản của họ, hoặc hạn chế giao dịch, khóa rút tiền hoặc muốn rút phải chờ cực lâu. Nhưng đối với trường hợp thua, bạn biết rồi đấy. Tóm lại việc nạp/rút tiền khi chơi Olymp trade đối với số tiền nhỏ có vẻ trơn tru, nhưng đối với số tiền lớn thì rất khó khăn, mất thời gian có khi cả vài tháng.
Lời kết
Trên đây, mình đã chia sẻ về việc olymp trade có an toàn không. Đưa ra những nghi vấn và quan điểm để bạn có thể rút ra kinh nghiệm thận trọng khi đầu tư. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Buy limit là gì? Những điều cần biết về buy limit
Buy limit là một trong những lệnh quyền lực trên thị trường forex. Nếu trước đây bạn luôn sử dụng giá thị trường để vào lệnh thì nay bạn hãy nghiêm túc về việc dùng lệnh chờ. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn biết lệnh chờ buy limit là gì? tầm quan trọng của lệnh chờ trong thị trường forex
Buy limit là gì?
Buy limit là một trong 4 lệnh chờ trong giao dịch ngoại hối. Cụ thể là lệnh chờ mua ở mức giá thấp hơn giá thị trường hiện tại.
Buy limit không mua ở mức giá hiện tại mà mức giá thấp hơn, đơn giản vì sự kỳ vọng của nhà đầu tư về một điểm mua đẹp hơn với tỷ lệ Risk, Reward (rủi ro và lợi nhuận) tốt hơn.
Ý nghĩa lệnh buy limit
Buy limit là một lệnh chờ trong chiến lược chờ mua của nhà đầu tư
Khi nhận định được tương lai thị trường có xu hướng có lợi cho nhà đầu tư, họ không muốn vào lệnh buy trực tiếp với giá thị trường hiện tại, mà họ đang kỳ vọng giá có thể xuống thấp hơn nữa để có thể mua được giá tốt hơn, từ đó giúp sinh lời cao hơn và rủi ro ít hơn.
Nếu tận dụng tốt buy limit nhà đầu tư có thể gia tăng lợi nhuận, hạn chế rủi ro và quan trọng là không phải mất thời gian theo dõi từng giờ biến động của thị trường.
Cách sử dụng lệnh chờ buy limit
Vào MT4 sau đó nhấn F9 để thiết lập giao dịch mới.
Mục type: Có 2 lựa chọn cho 2 loại lệnh:
Market Execution: Vào lệnh trực tiếp với giá thị trường.
Pending order: Vào setup lệnh chờ
Chọn Pending order
Xuất hiện 4 loại lệnh như trên
Chọn Buy Limit
Sau đó nhập giá, khối lượng, điểm dừng lỗ, điểm thoát lời theo sự tính toán của phương pháp giao dịch của bạn, cuối cùng nhấn “ Place” chính thức đặt lệnh.
Nếu giá đến vùng bạn đặt lệnh chờ, thì sẽ khớp lệnh.
Ví dụ lệnh chờ buy limit
Xét cặp ngoại hối GBP/CHF, tỷ giá phá vỡ down trendline vào giữa tháng 1/2019.
Sau đó tỷ giá tăng nhưng không mạnh mẽ kéo dài đến tận tháng 5.
Sau đó tỷ giá giảm mạnh suốt tháng 5.
Tuy nhiên khi tỷ giá về đến vùng Down trendline đã phá vỡ trước đó, thì tỷ giá có dấu hiệu chững lại, tại đây cũng chính là vùng support area của GBP/CHF, đồng thời cũng là vùng demand zone, kích thích các nhà đầu tư mua tại cùng giá này.
Lệnh buy limit sẽ phát huy tác dụng, các nhà đầu tư có thể đặt sẵn lệnh buy limit theo chiến lược mua cặp ngoại hối GBP/CHF.
Khi giá giảm đến vùng này và khớp lệnh, thì lệnh sẽ tự động chạy như lệnh buy bình thường.
Lời kết
Hy vọng thông qua bài viết giúp bạn hiểu thêm về buy limit là gì? trả lời được câu hỏi vì sao cần dùng buy limit trong thị trường forex. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Buy stop là gì? Những điều cần biết về buy stop
Trong thị trường các trader thường có những phương pháp giao dịch cho riêng mình, trong số đó là phương pháp giao dịch Breakout các vùng giá quan trọng. Và công cụ tối ưu cho phương pháp này đó chính là lệnh chờ stop, gồm buy stop và sell stop. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về buy stop là gì?
Buy stop là gì?
Là lệnh chờ mua ở mức giá mà tại đó có mức giá cao hơn giá thị trường hiện tại.
Nguyên tắc lệnh buy stop và sell stop hoàn toàn giống nhau.
Trong một số trường hợp, giá thị trường hiện tại gần mức kháng cự, nhà đầu tư kỳ vọng giá sẽ phá vỡ vùng Resistance và tăng lên mạnh, khi đó học cài đặt sẵn lệnh buy stop để đón đầu lệnh này.
Ý nghĩa lệnh buy stop là gì?
Thực tế, trong một số trường hợp và đối với một số trader mới sử dụng buy stop.
Đối với các trader theo trường phái Breakout thì học ưu chuộng các lệnh chờ stop, vì chúng là công cụ hỗ trợ đắc lực cho phương pháp giao dịch của học.
Khi một giá Breakout khỏi vùng Resistance, thì buy stop giúp đạt được mức giá thực tế như họ đã kỳ vọng là giá sẽ lên cao.
Tiết kiệm được thời gian, nhưng vẫn giúp các nhà giao dịch không bỏ lỡ một cơ hội nào khi không cần phải theo dõi liên tục giá của thị trường.
Cách sử dụng lệnh buy stop
Cũng tương tư với các lệnh khác, cách đặt lệnh buy stop cũng vô cùng đơn giản.
Bạn cần nhấn vào phần mềm Metatrader 4 (MT4) và nhấn F9 để mở lệnh giao dịch.
Mục Type: Có 2 lựa chọn cho 2 loại lệnh
Market Execution: Vào lệnh trực tiếp với giá thị trường.
Pending Order: Vào setup lệnh chờ
Chọn Pending order
Sau đó xuất hiện 4 loại lệnh của pending order
Chọn Buy stop
Sau đó nhập giá, khối lượng, điểm dừng lỗ, điểm thoát lời và sau đó nhấn place, chính thức đặt lệnh.
Nếu giá đạt đến vùng ban chờ lệnh, thì sẽ khớp lệnh.
Ví dụ một số trường hợp buy stop thực tế
Ví dụ giá vàng đang ở mức 1336.08 USD và giá đang tăng. Tuy nhiên, giá vàng đang gần vùng kháng cự với mức 1341.43.
Lúc này gây chú ý đến nhiều nhà đầu tư
Khi giá vàng phá vỡ vùng kháng cự, giá sẽ tăng mạnh vì khối lượng giao dịch lớn.
Tận dụng cơ hội các nhà đầu tư đặt buy stop để kỳ vọng đợt giá phá vỡ tiếp theo.
Tuy nhiên mỗi trader có một phương pháp giao dịch khác nhau để phù hợp với nguồn vốn, mục tiêu và kế hoạch chiến lược của bạn.
Lời kết
Sau khi tìm hiểu lệnh buy stop là gì? Chắc hẳn, bạn đã thấy buy stop rất hữu ích trong giao dịch forex, giúp bạn bắt kịp những diễn biến mới nhất về giá trên thị trường hiện tại. Tuy nhiên, để đặt lệnh có hiệu quả thì bạn cần một chiến lược quản lý rõ ràng, chi tiết. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Tìm hiểu mô hình nến Bearish harami
Trong các mô hình đảo chiều được sử dụng nhiều nhất, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn mô hình nến Bearish harami, là mẫu mô hình nến dự đoán giá đảo ngược xu hướng. Nhất là khi chúng cùng xuất hiện trong một thị trường có xu hướng tăng.
Nến Bearish harami là gì?
Bearish harami là 2 nến cảnh báo khả năng thay đổi xu hướng giảm sau một xu hướng tăng. Theo Nison (1991, p. 80), mô hình bearish Harami không được xem là mô hình đảo chiều tiêu biểu như 2 mô hình nhấn chìm (engulfing) hay cây búa (hammer).
Mô hình 2 nến có đặc điểm như sau:
Nến thứ 1 là nến tăng (bullish) mạnh
Nến thứ 2 là 1 nến ngắn, nhỏ nằm gọn trong thân nến mạnh. Theo Nison, khả năng đảo chiều xảy ra cũng sẽ cao hơn nến khi thứ hai nên nằm giữa thân nến thứ nhất.
Nếu nến thứ 2 nằm phía trên của thân nến mạnh thì khả năng giá sẽ sideway thay vì giảm. Đồng thời, màu sắc của nến thứ hai cũng không quan trọng có thể là xanh (tăng) hoặc đỏ (giảm). Nến thứ hai nên có giá mở cửa (nếu là Bearish) nằm dưới giá đóng cửa của nến thứ nhất.
Quy định duy nhất đối với mô hình Harami truyền thống là nến thứ hai không được nhiều hơn 25% nến trước.
“Harami” là tên tiếng Nhật cổ có nghĩa là “mang bầu”. Nến xanh dài là “mẹ” và nến đỏ nhỏ là “thai nhi
Xác định điểm vào lệnh với mô hình nến Bearish harami
Điểm vào lệnh: Nến Bearish harami không được xem là mô hình đảo chiều mạnh mẽ, nên trước khi giao dịch bạn cần quan sát nến để xem có các nến từ chối tăng không, như giá có thể đã chạm kháng cự hay các đường EMA chẳng hạn.
Tiếp theo, tìm điểm vào lệnh. Điểm này sẽ bằng 1/8 độ dài của cây nến tăng trước đó.
Hoặc bạn có thể đặt lệnh khi giá break qua cây nến giảm thứ 2 của mô hình.
Điểm cắt lỗ: Nằm phía trên râu nến tăng đầu tiên từ 1-2 pips để đề phòng bị quét lệnh.
Điểm chốt lời: Dựa vào các mức kháng cự và hỗ trợ để chốt lời từng phần. Lưu ý, đặt cắt lỗ và chốt lời theo khung giao dịch bạn sử dụng.
Ví dụ nến Bearish harami
Biểu đồ trên là của cặp tiền tệ forex EUR/CAD khung D1, cho thấy cặp tiền này đang nằm trong xu hướng tăng và giá có xu hướng điều chỉnh. Khi mà mô hình nến Harami đã xuất hiện và giảm 480 pips thì hành động này đã thành hiện thực.
Một số lưu ý khi sử dụng mô hình nến Bearish harami
Thị trường phải có xu hướng rõ ràng, thị trường phải là xu hướng tăng với mô hình nến Bearish harami.
Nếu thứ 2 (nến giảm) không được vượt quá 25% so với chiều dài của cây nến trước đó, là 1 cây doji thì càng tốt.
Nến giảm thứ 2 phải nằm gọn trong phần thân của cây nến tăng trước đó, tốt nhất là nằm ở giữa.
Nên kết hợp với các chỉ báo, các tính hiệu phân kỳ để làm tăng hiệu quả và giảm rủi ro giao dịch như RSI hoặc MACD. Điều này có nghĩa là đà tăng đã gần như sắp kết thúc, tuy nhiên bạn cũng có thể chờ cho chỉ số RSI vượt quá 70 để xác nhận thông tin.
Lời kết
Bài viết trên đã giới thiệu cho các bạn biết thêm về mô hình nến Bearish harami, hy vọng những kiến thức này sẽ giúp tăng hiệu quả giao dịch trên thị trường tài chính nói riêng và forex nói chung. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Nghệ thuật đầu tư dhandho ebook
Nghệ thuật đầu tư dhandho, đây là quyển sách về nghệ thuật đầu tư tài chính được các nhà đầu tư kinh doanh truyền tay nhau qua nhiều thế hệ. Với quyển sách này tác giả đã mở ra cho người đọc một thế giới quan mới, nơi đầu tư không phải là công việc mà là một nghệ thuật. Nếu bạn là một nhà đầu tư trẻ ấp ủ dự định khởi nghiệp thì không nên bỏ qua quyển sách này.
Khái quát về nghệ thuật đầu tư dhandho pdf
Những nhà đầu tư trẻ, những người đang ấp ủ cho mình một dự định khởi nghiệp. Cuốn sách này sẽ giúp các bạn nắm bắt được thế nào là nghệ thuật đầu tư và cách bắt đầu triển khai như thế nào.
Với nguyên tắc, “ngửa thì tôi thắng, thấp thì tôi chẳng thiệt bao nhiêu!” xuyên suốt cuốn sách, Mohnish đã dẫn mọi người đến đầu tư an toàn, thông minh mà vẫn thu được lợi nhuận lớn. Bằng lối kể chuyện sinh động, dễ hiểu kết hợp xứng đáng là cuốn sách mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng nên đọc qua.
Đôi nét về tác giả Mohnish Pabrai
Mohnish Pabrai, một người Mỹ gốc Ánh ông được biết đến là nhà kinh doanh, đầu tư và là tác giả của nhiều cuốn sách. Cuốn nghệ thuật đầu tư dhandho của ông được biết đến nhiều. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh tài chính, ông được xem là bậc thầy “kỳ nhân” trên mảnh đất đầu cơ này.
Qua lối kể chuyện đơn giản, sinh động, tác giả đã đưa người đọc đến với những triết lý đầu tư, thủ thuật kinh nghiệm và ông đã đúc kết được trong nhiều năm chinh chiến trên thị trường của mình.
Những giá trị mà cuốn sách nghệ thuật đầu tư dhandho mang lại
Với 9 nguyên tắc khi đầu tư ông đưa ra, người đọc sẽ biết cách áp dụng cách thức, đầu tư đúng đắn, đơn giản hiệu quả.
Nguyên tắc số 1: Tập trung vào mua một số doanh nghiệp sẵn có
Một nước đi an toàn, đúng đắn, dễ sinh lời mà bạn thật sự không cần quá cố gắng thì hãy chọn việc đầu tư vào cổ phiếu của công ty sẵn có trên thị trường. Bên cạnh đó, nếu bạn chấp nhận chi trả một mức phí, thì luôn các các nhà tư vấn đầu tư giúp đỡ bạn khi đưa ra quyết định đầu tư.
Nguyên tắc 2: Đầu tư vào những doanh nghiệp đơn giản
Đơn giản là điều tác giả luôn đề cập đến. Theo ông, đầu tư vào công ty đơn giản giúp bạn có thể có được lợi nhuận tuy không lớn nhưng an toàn và hạn chế khả năng thua lỗ.
Nguyên tắc 3: Đầu tư vào các doanh nghiệp đang trong tình trạng khó khăn
Hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp đối khi lại tác động nhỏ đến giá cổ phiếu so với tác động tâm lý con người.
Bạn nên ưu tiên tìm những doanh nghiệp đang gặp tình trạng khó khăn, bởi bạn có cơ hội mua ở giá thấp và bán ra ở giá cao sinh lời
Nguyên tắc 4: Đầu tư vào kinh doanh với những doanh nghiệp bền vững
Đây là sự lựa chọn đầu tư an toàn. Các công ty luôn đảm bảo ổn định sẽ có khả năng đem lại mức sinh lời cao hơn so với những doanh nghiệp thiếu ổn định.
Nguyên tắc 5: Đặt cược ít, cược lớn nhưng không thường xuyên
Việc đầu tư được nhìn nhận như một canh bạc. Ôn tìm kiếm cơ hội từ những công ty tiềm năng lớn, nếu mọi chuyện thuận lợi, mức sinh lời tăng kỷ lục, Nếu không, hạn chế thua lỗ mức tối đa.
Nguyên tắc số 6: Cố định mức giá chênh lệch khi giao dịch
Trong cuốn sách nghệ thuật đầu tư Dhandho pdf này, những mức chênh lệch giá khi giao dịch, chênh lệch càng rộng và càng lâu thì càng tốt đây là những cơ hội bạn nên tìm kiếm. Bởi theo ông, mức chênh lệch giá sẽ dần biến mất theo thời gian. Với cách đầu tư này, bạn có thể tìm kiếm những đầu tư giá trị có khả năng sinh lời cao và mức độ rủi ro thấp.
Nguyên tắc số 7: Luôn bám sát biên độ an toàn
Theo Mohnish, bám sát biên độ an toàn là yêu cầu cần. Vì hầu hết các tài sản, khi giao dịch ở mức giá chênh lệch khá cao. Khi tham gia vào thị trường đầu tư, bạn cần sự kiên nhẫn để chờ đợi và tìm kiếm những cổ phiếu giá rẻ nhưng mức độ an toàn lớn, có tiềm năng cao để tránh tối đa khả năng thua lỗ.
Nguyên tắc số 8: Đầu tư vào các doanh nghiệp có rủi ro thấp, tỷ lệ không chắc chắn cao
Rủi ro là điều không tránh khỏi, nhưng biết cách hạn chế lại là một việc không mấy dễ dàng. “rủi ro” và “sự không chắc chắn” là điều mà nhà trader nào cũng cần lưu tâm. Có thể khi tham gia vào một thị trường nào việc đánh giá mức độ rủi ro cũng như chắc chắn tốt thì sẽ thu được nhiều lợi nhuận.
Nguyên tắc số 9: Đầu tư vào kẻ sao chép lợi hơn đầu tư vào nhà phát triển
Việc đầu tư những công ty sao chép công nghệ hàng hóa của các công ty đi trước, sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn so với việc bạn đầu tư vào các nhà phát triển sản phẩm. Với ví dụ khi so sánh hai ông trùm công nghệ là Microsoft và Google, và ông ngay lập tức lựa chọn Microsoft để đầu tư. Vì ông cho rằng việc sao chép khôn ngoan là tiền đề để tạo nên một công ty tuyệt vời. Sự phát triển và đổi mới từ sản phẩm của các công ty, với ông là khá hên xui và có rủi ro, trong khi ở những công ty theo sau, rủi ro được giảm xuống mức thấp nhất.
Lời kết
Bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn nội dung khái quát về cuốn nghệ thuật đầu tư dhandho ebook. Nếu bạn là một nhà đầu tư mới, hay đang tìm kiếm cơ hội, thì còn chần chờ gì nữa đầu sách này sẽ rất hữu ích cho bạn. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Ebook phương pháp mới để giao dịch kiếm sống
Quyển sách phương pháp mới để giao dịch kiếm sống được biên dịch từ tác phẩm the new trading for a living của tiến sĩ Alexander Elder, là một tác phẩm kinh điển về giao dịch tài chính. Việt Nam là quốc gia thứ 23 được phép chuyển ngữ quyển sách này. Hãy cùng tìm hiểu quyển sách này có những điều gì đặc biệt qua bài viết dưới đây.
Đôi nét về tác giả - Alexander Elder
Alexander Elder sinh năm 1950 tại Nga, ông được biết đến với nhiều cương vị như tiến sĩ, bác sĩ, nhà giao dịch chuyên nghiệp và giảng viên đầy tâm huyết.
Năm 16 tuổi, ông theo học trường Y và trở thành bác sĩ tâm lý tại New York. Chính những điều này đã giúp ông trau dồi, nắm bắt được tâm lý thị trường một cách sâu sắc.
Năm 30, khối tài khoản của ông lên tới 3.000$, ông bắt đầu tiến bước vào thị trường tài chính nhưng không may, ông thua sạch. Tuy nhiên, ông quyết định quay trở lại với 5.000$, bằng việc trau dồi kiến thức và kinh nghiệm, ông đã thành công nâng tổng tài sản của mình lên hàng triệu đô.
Sau này, ông còn hướng sang lĩnh vững giảng viên, viết sách và kinh doanh riêng.
Alexander Elder là người khởi xướng dự án “Traders Camps”, một lớp học kinh doanh riêng một tuần cho trader.Bên cạnh đó, ông còn là chủ của nền tảng kết nối các trader trên khắp thế giới đó là Spike Trade.com, nơi học có thể chia sẻ những kiến thức kinh nghiệm, ý tưởng chiến lược giao dịch cho nhau.
Đầu năm 2020, khóa học “How To Become A Better Trader (Làm sao để trở thành nhà giao dịch giỏi hơn)” của Tiến sĩ Alexander Elder được mở ở Thị trường Việt Nam, đón nhận nhận được sự hưởng ứng rất lớn từ cộng đồng trader Việt.
Sơ lược nội dung quyển sách phương pháp mới để giao dịch kiếm sống
Hiện nay, quyển sách đã được tiếp cận bởi nhiều hình thức như ebook phương pháp mới để giao dịch kiếm sống.
Phương pháp mới để giao dịch kiếm sống xuất bản năm 1993, viết bằng 16 ngôn ngữ và chỉ riêng tại thị trường Việt Nam đã xuất bản lên tới 9.000 quyển.
Tái bản gần đây nhất năm 2014. Đây là tác phẩm bán chạy nhất thế giới và cẩm nang không thể thiếu cho các trader.
Cuốn sách không dạy bạn cách giao dịch như thế nào, sử dụng ra sao mà nó sẽ giúp bạn có được công thức để trở thành trader thành công.
Theo tác giả, 3 yếu tố tạo nên một nhà giao dịch thành công bao gồm: tâm lý, chiến thuật giao dịch và quản lý vốn. Tuy nhiên, có một yếu tố quan trọng tích hợp tất cả các yếu tố trên chính là việc lưu giữ báo cáo.
Tâm lý giao dịch
Alexander Elder là một bác sĩ tâm lý nên hiểu rõ đây là một trong những yếu tố quan trọng trong giao dịch.
Nội dung chia làm 2 phần:
Phần 1: Tâm lý cá nhân
Khi giao dịch bạn phải biết phải phân tích tâm lý, cảm xúc của mình để đảm bảo rằng quyết định của bạn là hợp lý. Giao dịch dựa trên các nguyên tắc đã xác định từ trước và phải có một cấu trúc kế hoạch quản lý vốn hiệu quả để hạn chế mức thua lỗ tối đa nhất.
Khi lợi nhuận đạt đỉnh cao, nhiều trader không thể kiểm soát cảm xúc của mình, đặt giao dịch thiếu thận trọng. Nhưng khi thất bại thua lỗ nặng, họ lại thiếu sự mạnh mẽ để nhận thức được đó là do suy nghĩ và cảm xúc của bản thân. Nếu có thể thay đổi sẽ dễ dàng thành công hơn.
Phần 2 Tâm lý đám đông
Hành vi đám đông có thể ảnh hưởng đến tâm lý, quyết định của một cá nhân. Những người thành công là những người có suy nghĩ độc lập.
Chiến thuật giao dịch
Chiến thuật giao dịch được đề cập nhiều nhất chính là phân tích thị trường. Tuy nhiên, Alexander Elder đề cao tính đơn giản, “ít tốt hơn nhiều”, tập trung chủ yếu 5 yếu tố: Open, Close, High, Low và Volume.
Nội dung gồm 6 phần tiếp theo của cuốn sách:
Phần 3: Phân tích biểu đồ cổ điển
Chỉ ra các mô hình biểu đồ phản ánh hành vi đám đông như hỗ trợ, kháng cự, các đột phá…
Phần 4: Phân tích kỹ thuật bằng máy tính
Trình bày các phương pháp hiện đại của phân tích kỹ thuật bằng máy tính. So với các mô hình biểu đồ cổ điển các indicators sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về tâm lý thị trường. Hành vi đám đông cũng được phản ánh bởi khối lượng giao dịch.
Phần 5: Khối lượng giao dịch và thời gian
Phần 6: Các chỉ báo thị trường chung
Phần 7: Các hệ thống giao dịch
Phần này giới thiệu đến các bạn một số hệ thống giao dịch nổi tiếng của chính tác giả như hệ thống Triple Screen, Impulse và Channel
Phần 8: Các phương tiện giao dịch
Đây là phần khá quan trọng, tác giả trình bày ưu, nhược điểm chứng khoán, kỳ hạn, quyền chọn, tương lai, forex…, của các thị trường. Điều này giúp trader lựa chọn được thị trường phù hợp với mình và nhận thấy được lớp sương mù quảng cáo về sự hấp dẫn, về lợi nhuận che phủ chúng.
Quản lý vốn
Trong thị trường tài chính đầy biến động, quản lý vốn là vô cùng quan trọng. Đây là phần tác giả đã dành thời gian để viết lại nhiều nhất trong cuối phương pháp mới để giao dịch kiếm sống pdf mới này.
Nằm Phần 9 của cuốn sách. Các bạn sẽ được tiếp cận nhiều nguyên tắc quản lý vốn khác nhau như quy tắc 2%, quy tắc 6%, Tam giác sắt. Đồng thời, Alexander Elder sẽ chỉ cho các bạn 2 sai lầm lớn nhất khi giao dịch, bao gồm: không sử dụng cắt lỗ và giao dịch khối lượng quá lớn so với tài khoản.
Lưu giữ báo cáo
Như đã nói, lưu giữ báo cáo là yếu tố tích hợp 3 yếu tố trên. Lưu giữ báo báo tốt giúp bạn thành công hơn trong giao dịch.
Nội dung này nằm ở phần cuối (phần 11)
Để có cái nhìn tổng quan, phát triển thì viết báo cáo là phương pháp tối ưu, bên cạnh đó nó còn giúp duy trì tính kỷ luật trong giao dịch.
Alexander Elder đã trình bày 3 thành phần của việc lưu giữ báo cáo, bao gồm:
Kỷ luật bắt đầu bằng việc làm bài tập về nhà
Ký luật được củng cố bằng việc viết ra kế hoạch giao dịch
Kỷ luật đến đỉnh điểm bằng việc thực hiện các kế hoạch đó và hoàn thành báo cáo giao dịch
Những điều này đều được tác giả cung cấp trong cuốn sách giúp bạn thực hiện đủ đúng 3 công đoạn này.
Lời kết
Đối với bất kỳ trader nào chắc hẳn đã từng nghe qua Phương pháp mới để giao dịch kiếm sống. Quyển sách không phải là kim chỉ nam hướng dẫn bạn từng bước kiếm tiền mà nó vẽ ra cho bạn hướng đi tốt nhất giúp bạn thành công hơn trên thị trường tài chính. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Hướng dẫn sử dụng MT5 trên điện thoại chi tiết
Meta Trader 5 còn được gọi tắt là MT5 là một nền tảng điện tử cho phép các nhà giao dịch ngoại hối và các sản phẩm tài chính khác ngoài forex như thị trường chứng khoán, hàng hóa, thậm chí truy cập dữ liệu trung tâm thị trường. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn sử dụng mt5 trên điện thoại chi tiết và cụ thể.
Tổng quan về MT5
Được phát hành vào năm 2010, 5 năm sau công ty Metaquotes phát hành MT4. Đúng ngay thời điểm MT4 trở nên phổ biến nên nhiều người hiểm nhầm MT5 là phiên bản nổi tiếng của MT4. Điều này không đúng, đây là phần mềm giao dịch hoàn toàn khác với MT4.
So với MT4 thì MT5 có nhiều ưu điểm vượt trội hơn
Nhiều công cụ phân tích kỹ thuật hơn
Nhiều khung thời gian hơn.
Nhiều kiểu lệnh hơn
Cho phép giao dịch cổ phiếu và hợp đồng tương lai
Được tích hợp sẵn lịch kinh tế
Cách cài đặt MT5 trên điện thoại
Mở app store hoặc google play trên điện thoại của bạn. Trên thanh tìm kiếm, gõ MetaTrader 5 (hoặc MT5).
Chọn Ứng dụng MetaTrader 5.
Nhấn tải xuống (Nhận/Install)
Nhấn vào MỞ để chạy nền tảng. Cách khác, truy cập từ biểu tượng MT5 trên màn hình chính điện thoại bạn.
Khi lần đầu khởi chạy MT5, màn hình sẽ hiển thị yêu cầu đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản mới.
Kích hoạt tài khoản MT5 trên điện thoại
Nếu như bạn là trader mới, đang tìm hiểu thị trường, chưa có nhiều kinh nghiệm, thì bạn nên sử dụng tài khoản demo trước.
Cách Mở tài khoản thật/Tài khoản cá nhân dùng thử
Ví dụ, Bạn có thể mở một tài khoản giao dịch forex trên sàn XM với Metatrader 5 chỉ trong vài phút:
Nhấn vào Mở tài khoản thật/ hoặc Tài khoản cá nhân dùng thử
Nhập XM.COM vào thanh tìm kiếm
Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, nhấn “Đăng ký”
Tên: Tên thật theo CMND
SĐT: Sử dụng số điện thoại liên lạc, điền theo định dạng +84…
Email: Sử dụng Email thật để thuận tiện việc xác minh tài khoản.
Cách Đăng nhập vào tài khoản đã có
Tick vào mục giấy tờ tùy thân bạn có sẵn, tải lên hình ảnh giấy tờ đó
Nhấn vào Đăng nhập vào tài khoản đã có.
Nhập tên công ty/tên máy chủ tài khoản của bạn vào trường tìm kiếm (Thông tin này khi mở tài khoản bạn sẽ được phía Broker gửi về Email).
Điền thông tin đăng nhập theo yêu cầu và nhấn Đăng nhập.
Hướng dẫn sử dụng metatrader 5 trên điện thoại
Chọn mã nguồn giao dịch
Bấm vào biểu tượng Giá để xem danh sách công cụ giao dịch.
Nhấn vào + để thêm mã giao dịch vào danh sách.
Để xóa công cụ giao dịch, nhấn vào biểu tượng bút chì - chọn công cụ giao dịch muốn xóa và nhấn biểu tượng thùng rác.
Cách đặt lệnh giao dịch
Để đặt lệnh, nhấn vào mã tiền tệ bạn chọn trong cửa sổ Báo giá hoặc nhấn vào “Giao dịch”.
Chọn Vào lệnh thị trường hoặc chọn một trong các Lệnh chờ, đặt mức Cắt lỗ, Chốt lời
Vào lệnh nhấn thị trường thì chọn Sell by Market hoặc Buy by Market. Nếu lệnh chờ thì nhấn vào “Đặt” để chờ khi giá khớp lệnh.
Cách đóng lệnh thủ công hoặc thay đổi mức cắt lỗ/chốt lời
Bạn muốn đóng lệnh hoặc sửa mức chốt lời/cắt lỗ khi vẫn có 1 lệnh đang hoạt động, bạn có thể thực hiện:
Bấm vào lệnh muốn thay đổi/ Hoặc vuốt từ phải sang trái
Chọn Đóng trạng thái để đóng giao dịch ngay lập tức
Chọn Sửa trạng thái để thay đổi mức cắt lỗ/chốt lời
Chọn Giao dịch để vào thêm lệnh
Lưu ý: MT5 hỗ trợ 2 hệ điều hành android và ios sẽ khác nhau đôi chút tùy vào mỗi phiên giao dịch. Tuy nhiên, về cơ bản các thuật ngữ và cách sắp xếp các công cụ giống nhau. Cách sử dụng MT5 trên điện thoại 2 hệ điều hành này sẽ tương tự nhau.
Lời kết
Hy vọng qua bài viết hướng dẫn cách sử dụng metatrader 5 trên điện thoại giúp bạn thực hiện giao dịch thuận tiện hơn. Tuy nhiên bạn cũng nên cân nhắc về việc sử dụng MT5 để giao dịch trên máy tính, vì điện thoại vẫn còn hạn chế một số công cụ mà chỉ có máy tính có thể thực hiện được. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Sóng Elliott là gì? Những điều cơ bản cần biết về sóng Elliott
Trong phân tích kỹ thuật, sóng Elliott là một lý thuyết phân tích được sử dụng khá nhiều, giúp các nhà đầu tư phát hiện ra xu hướng của thị trường và các giai đoạn điều chỉnh có thể xảy ra để đưa quyết định đầu tư hợp lý. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu rõ hơn về sóng Elliott là gì, những điều cơ bản cần biết về sóng Elliott.
Sóng Elliott là gì
Như đã nói ở trên, sóng Elliott là một công cụ mà các nhà đầu tư trader có thể áp dụng trong phân tích kỹ thuật.
Dựa trên nền tảng lý thuyết Dow Jones và quá trình quan sát các mẫu hình sóng lặp đi lặp lại, đã đưa ra những nguyên lý cơ bản của lý thuyết sóng Elliott, rằng thị trường tài chính có xu hướng diễn ra theo các mẫu thức cụ thể, bất kỳ khung thời gian nào.
Cấu trúc cơ bản sóng Elliott
Một chu kỳ sóng Elliott cơ bản và hoàn chỉnh bao gồm 8 sóng và có cấu trúc 2 pha, dạng 5-3.
Trong đó, mô hình trong xu hướng chủ đạo luôn theo các mô hình 5 sóng và được đánh dấu từ số 1-2-3-4-5. Các mô hình diễn biến ngược với xu hướng chủ đạo là mô hình 3 sóng nhưng đôi khi là các mô hình 5 sóng và được đánh dấu bằng các chữ cái A-B-C (D-E).
Cấu trúc của chu kỳ sóng Elliott trong xu hướng tăng
Pha tăng gồm 5 sóng từ sóng số 1 đến 5, được gọi là mô hình sóng đẩy hay sóng động lực (impulse waves). Trong đó, các sóng tăng là sóng 1, 3 và 5 và sóng giảm là sóng 2, 4.
Pha giảm gồm 3 sóng A, B, C được gọi là mô hình sóng điều chỉnh. Trong đó, sóng A, C sóng giảm còn sóng B tăng.
Cấu trúc của chu kỳ sóng Elliott trong xu hướng giảm
Mô hình sóng động lực là một pha tăng giá, còn mô hình sóng điều chỉnh là một pha giảm giá đó là trong xu hướng tăng. Đối với xu hướng giảm thì ngược lại.
Các loại sóng Elliott
Trong mô hình sóng Elliott trong forex, sóng động lực và sóng điều chỉnh xen kẽ nhau trong mọi cấp độ xu hướng và quy mô thời gian.
Mô hình sóng động lực
Một sóng động lực của xu hướng bao gồm 5 sóng nhỏ, trong đó 3 sóng đẩy (theo xu hướng chính) và 2 sóng điều chỉnh (ngược xu hướng chính). Tuy nhiên để thỏa mãn một sóng động lực thì thỏa mãn nguyên tắc sau.
Sóng 2 không thể điều chỉnh về quá sâu nghĩa là không được vượt qua điểm bắt đầu của sóng 1. Trong xu hướng tăng, thỏa mãn điều kiện đáy sau cao hơn đáy trước. Trong xu hướng giảm, đỉnh sau thấp hơn đỉnh trước.
Trong 3 sóng 1, 3, 5 sóng 3 không được là sóng ngắn nhất.
Sóng 4 không vi phạm vào khu vực giá của sóng 1, tức là không vượt quá điểm cuối cùng của sóng 1.
Mô hình sóng điều chỉnh
Một sóng điều chỉnh của xu hướng chính thường bao gồm 3 sóng nhỏ, một số trường hợp nó vẫn có thể tối thiểu 3 sóng và tối đa 5 sóng. Trong 3 sóng nhỏ, có 2 sóng điều chỉnh và 1 sóng đẩy.
Sóng điều chỉnh thường có cấu trúc nhỏ hơn về độ lớn và thời gian hình thành so với sóng động lực, tuy nhiên có lúc nó lại khá phức tạp và khó xác định.
Các dạng sóng điều chỉnh phổ biến
Sóng Flat
Flat là một dạng sóng điều chỉnh theo cấu trúc 3-3-5. Flat thường gặp ở sóng 2, sóng 4 và sóng A, B, C của chu kỳ điều chỉnh.Có 3 dạng chính Regular Flat, Expanded Flat, Running Flat.
Sóng Zigzag
Là dạng sóng điều chỉnh có cấu trúc 5-3-5. Zigzag chủ yếu thường thấy ở sóng 2. Tuy nhiên, trong trường hợp sóng 2 đi ngang thì khả năng zigzag sẽ xuất hiện ở sóng 4 là khá cao theo quy luật hoán đổi. Điểm khác biệt giữa Zigzag và Flat là cấu trúc và sóng B không thể trở lại điểm xuất phát của sóng A.
Sóng Triangle
Có cấu trúc 3-3-3-3-3. Thường bắt gặp ở sóng 4 và chuỗi 5 sóng đẩy hoặc sóng B của chuỗi sóng điều chỉnh A-B-C. Trong một số trường hợp thì Triangle cũng là kết thúc của giai đoạn điều chỉnh và điểm phá vỡ sẽ bắt đầu cho một giai đoạn trưởng thành mới.
Quy tắc sóng Elliott5
Elliott có quy tắc và hướng dẫn giúp đếm sóng để có thể xác định đúng thị trường hoặc cổ phiếu.
Ba quy tắc
Sóng 2 không thoái lui quá điểm bắt đầu sóng 1.
Sóng 3 không được là sóng ngắn nhất trong các sóng chủ 1-3-5.
Sóng 4 không vi phạm vào vùng giá của sóng 1.
Ba hướng dẫn
Khi sóng 3 dài nhất, sóng 5 sẽ xấp xỉ sóng 1.
Cấu tạo sóng 2 và sóng 4 thay thế nhau - nếu sóng 2 là sóng hiệu chỉnh phức tạp và mạnh thì sóng 4 sẽ hiệu chỉnh đơn giản và phẳng hoặc ngược lại.
Sau 5 sóng đẩy tăng, sóng hiệu chỉnh (A, B, C) thường kết thúc tại vùng đáy của sóng 4 trước đó.
Là thuật ngữ xác định các chu kỳ thời gian để các nhà phân tích có thể xác định vị trí của sóng trong cái nhìn tổng quát thị trường.
Cấp độ sóng Elliott
Có 9 cấp độ sóng chính từ chu kỳ thời gian nhiều thế kỷ cho đến chu kỳ chỉ vài phút.
Grand super cycle
Super cycle
Cycle
Primary
Intermediate
Minor
Minute
Minuette
Sub Minuette
Trên thực tế, việc nhớ tên các cấp độ này là không cần thiết, điều quan trọng bạn cần nắm vững các lý thuyết giao dịch với sóng Elliott là được
Lời kết
Nhiều trader trên thế giới sử dụng phổ biến lý thuyết sóng Elliott trong forex này bằng cách kết hợp với các công cụ kỹ thuật khác nhằm xác định được hướng di chuyển tiếp theo của thị trường và biên độ biến động của chúng để có hướng giao dịch hiệu quả nhất. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Trượt giá là gì? Cách tránh trượt giá trong forex
Trong giao dịch trượt giá là điều không tránh khỏi, tuy nhiên nhiều nhà đầu tư thường hiểu sai về trượt giá. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ hơn về trượt giá là gì trong thị trường ngoại hối, để giúp nhà giao dịch có thể giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của nó.
Trượt giá là gì?
Trượt giá (Slippage) là khái niệm chỉ sự khác biệt giữa mức giá dự kiến mà mức thực tế khi thực hiện. Trượt giá thường xảy ra trong giai đoạn thị trường biến động rất mạnh, hoặc khi có sự chênh lệch lớn giữa bên mua và bên bán dẫn đến việc không thể khớp được mức giá mong muốn.
Trượt giá là gì?
Lợi và hại trong trượt giá trong forex
Trường hợp 1: không có trượt giá
Bạn nhìn thấy trên màn hình giá GBP USD là 1.3650. Bạn đặt lệnh tại mức giá này sau đó lệnh sẽ được khớp tại mức 1.3650. Trường hợp mức giá khớp bằng mức giá đặt lệnh, không có trượt giá.
Trường hợp 2: trượt giá tích cực
Bạn đặt lệnh mua tại mức giá 1.3650 nhưng đến khi lệnh được khớp, xem lại nhìn thấy mức giá khớp là 1.3640. Như vậy bạn đã mua rẻ được 10 pip so với mức giá mùa mình mong muốn ban đầu. Đây là trượt giá tốt giúp mang lại lợi ích cho bạn.
Trường hợp 3: Trượt giá tiêu cực
Bạn đặt lệnh tại mức 1.3650 nhưng đến khi khớp lệnh, thì giá khớp lại là 1.3660. Bạn đã mua cao hơn 10 pip so với giá mong muốn. Đây là tình huống trượt giá xấu, ảnh hưởng đến túi tiền của bạn.
Nguyên nhân gây trượt giá là gì
Trong giao dịch ngoại hối, tại sao lại xảy ra sự chênh lệch khi thực hiện giao dịch, mức giá không đúng với yêu cầu. Điều này, xem xét về cung - cầu, thị trường kinh tế và thế giới.
Tin tức kinh tế quan trọng bất ngờ xảy ra dẫn đến đến sự biến động của thị trường. Điều này không hề được dự báo trước, dễ làm lệnh giao dịch của nhà đầu tư bị trật khỏi giá dự định.
Mất cân bằng giữa khối lượng mua và bán
Điều này làm thị trường thiếu tính thanh khoản. Khi một sản phẩm trên thị trường nào đó nếu khối lượng mua và bán không cân bằng nhau sẽ dễ xuất hiện hiện tượng trượt giá trong forex.
Với tư cách là nhà giao dịch ngoại hối, nếu chúng ta muốn mua 100,000 EUR/USD ở mức 1.3650, nhưng bên bán không có đủ người (hoặc không có ai) sẵn sàng bán Euro với mức giá 1.3650 USD, khi đó lệnh của chúng ta sẽ cần xem xét các mức giá tốt nhất hiện có và mua Euro với mức giá cao hơn, tạo ra mức trượt giá tiêu cực.
Ngược lại, nếu có rất nhiều người muốn bán Euro khi lệnh giao dịch được đẩy lên, có thể tìm thấy bên bán sẵn sàng bán với mức giá thấp hơn cả mức giá chúng ta yêu cầu ban đầu, khi đó tạo nên mức trượt giá tích cực.
Bên cạnh đó, trượt giá cũng có thể xảy ra với lệnh stop loss, theo đó mức cắt lỗ không áp dụng. Về cơ bản sàn giao dịch sẽ chịu tổn thất do stop loss gây ra, tuy nhiên khi sử dụng stop loss đảm bảo các nhà giao dịch sẽ phải trả cho sàn một khoản phí.
Cách tránh trượt giá trong forex
Cách tránh trượt giá trong forex
Theo dõi tin tức thường xuyên, tạo thói quen đọc lịch kinh tế
Tránh giao dịch vào thời điểm thị trường trở nên quá sôi động. Đó có thể là khi một dữ liệu kinh tế quan trọng được công bố, một sự kiện lớn xảy ra, hoặc tin tức bất ngờ nào đó.
Cẩn trọng giao dịch vào những ngày ngân hàng trung ương ra quyết định về lãi suất hoặc các báo cáo kinh tế theo quý được công bố.
Việc chọn nền tảng giao dịch
Trước khi bắt đầu giao dịch thì việc chọn sàn giao dịch cũng cực kỳ quan trọng vì nó là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến trượt giá.
Hạn chế sử dụng đòn bẩy lớn
Đòn bẩy là công cụ giúp nhà giao dịch nâng vị thế, nhưng đồng thời cũng là con dao 2 lưỡi nếu không cẩn thận. Giảm bớt đòn bẩy giúp quản lý vốn hiệu quả, từ đó giúp hạn chế trượt giá.
Sử dụng lệnh chờ
Trong nhiều trường hợp các lệnh chờ khó tránh khỏi việc trượt theo đợt sóng lớn nhưng việc đặt trước lệnh chờ giúp giảm thiểu một phần thiệt hại trong giao dịch.
Tránh giao dịch giữa lệnh qua tuần
Để tránh trượt giá, tốt nhất các nhà giao dịch đừng ôm lệnh qua tuần vì 2 ngày cuối tuần thường xảy ra những tin tức chính trị bất ngờ.
Cặp tiền ít trượt giá
Trong điều kiện bình thường, các cặp tiền tệ có tính thanh khoản cao hơn sẽ ít bị trượt giá như EUR/USD và USD/JPY.
Tuy nhiên, khi thị trường biến động, như trước và khi có phát hành dữ liệu quan trọng, khiến những cặp tiền tệ này cũng có thể dễ bị trượt giá.
Lời kết
Tin tức và sự kiện dữ liệu có thể làm tăng biến động mạnh mẽ. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về trượt giá cũng như cách tránh trượt giá trong forex. Theo dõi chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Chỉ số RSI là gì? Vai trò quan trọng của RSI
RSI là chỉ báo dao động được sử dụng rộng rãi trong phân tích kỹ thuật. Có kết cấu vô cùng đơn giản, cũng vì điều này nhiều trader thêm RSI vào phương pháp giao dịch của mình. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ chỉ số RSI là gì? Vì sao chúng lại hữu ích đến vậy.
Chỉ báo RSI là gì
Chỉ số sức mạnh tương đối RSI (Relative Strength Index) là chỉ báo động lượng, một trong những công cụ đo lường tốc độ biến động giá. Bên cạnh đó, RSI cũng là một chỉ báo dao động giúp các trader dễ dàng phát hiện các tình trạng quá mua hoặc quá bán trên thị trường.
Vùng quá mua, quá bán của RSI
RSI đánh giá tài sản trên thang điểm 0 đến 100 trong giai đoạn thời gian con số 14. Chỉ số RSI lớn hơn mức 70 là nằm trong vùng quá mua và thấp hơn 30 là nằm trong vùng quá bán. Ở giữa mức 30 và 70 là mức trung tính, với mức 50 là dấu hiệu không có xu hướng.
Cách tính chỉ báo RSI
Ta có công thức :
RSI = 100-[100/1+RS)]
Trong đó:
RS: Tổng tăng/tổng giảm hoặc RS = trung bình tăng/trung bình giảm.
RSI: Được tính dựa vào giá đóng cửa 14 ngày gần nhất, nên được gọi là đường RSI 14.
Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, việc tính toán đường RSI là không cần thiết, vì đã có máy tính lo, bạn chỉ cần đọc đúng và tiến hành giao dịch là đủ.
Vai trò của chỉ số RSI trong đánh giá thị trường
Trong đánh giá thị trường, cách xem chỉ báo RSI (sức mạnh tương đối) luôn giữ vai trò quan trọng. Dựa vào chỉ báo này nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định chính xác nhằm hạn chế rủi ro khi đầu tư vào một lĩnh vực tài chính nào đó.
Dự đoán xu hướng giá trong tương lai
Dự đoán giá tăng: Giá cả thị trường có xu hướng tăng khi RSI vượt qua mức 50 di chuyển dưới lên trên. Hoặc hoạt động mạnh trong vùng mức 45-55 có một số trường hợp dưới 45.
Dự đoán giá giảm: Giá trị RSI giảm xuống mức 50. Hoặc hoạt động mạnh trong vùng mức 45-55 có một số trường hợp dưới 45.
Xác định sự phân kỳ hoặc hội tụ của vùng giá
Tín hiệu phân kỳ đường RSI có thể báo trước một xu hướng tăng hay giảm giá đột ngột. Do đó khi phân tích nhà đầu tư cần nối đỉnh với đỉnh và đáy với đáy để dễ thấy chúng di chuyển ngược chiều nhau.
Phân kỳ dương là tình trạng RSI và giá biến đổi theo 2 chiều ngược nhau. Chỉ số RSI sẽ tăng hình thành đỉnh và giá giảm hình thành đáy. Phân kỳ dương là tín hiệu cho biết giá vẫn tiếp tục tăng trên đà giảm.
Ngược lại, phân kỳ âm chỉ báo cho biết xu hướng giá tăng nhưng thực tế thị trường vẫn diễn ra xu hướng giảm. Do đó, RSI thực sự dự báo chính xác đối với thị trường ít xảy ra biến động.
Tín hiệu cho biết một xu hướng tăng hoặc giảm sắp kết thúc là khi xuất hiện sự hội tụ của chỉ báo RSI và giá. Khi đó giá dễ đảo chiều từ giảm sang tăng.
Chỉ báo RSI trong forex hoạt động như thế nào?
Theo như hình trên các trader có thể phân tích được nhiều điều khi nhìn vào 2 đường màu đỏ. Dễ nhận ra, cổ phiếu VNM được điều chỉnh giảm kéo theo đường RSI giảm. Đây là diễn biến hợp lý bởi đường RSI và giá di chuyển theo hướng cùng chiều.
Đồng thời cũng cần lưu ý đến 2 đường màu xanh. Dễ thấy, VNM vẫn đang giảm nhưng đường RSI lại có xu hướng đi lên. Trong trường hợp này, 2 đường màu xanh cho biết tính hội tụ của chỉ báo RSI và chỉ báo giá. 2 đường này dần tiến lại gần nhau. Đó là tín hiệu dự báo của một xu hướng đảo chiều từ giảm sang tăng.
Xu hướng giá chưa thực sự rõ nét mặc dù đang ở mô hình elip của đường giá. Thế nhưng, hình elip của chỉ báo RSI cũng cho biết thời điểm đường RSI sẽ làm gián đoạn quá trình giảm của chính bản thân đường RSI đó. Đồng thời, dự báo cho một xu hướng giảm sắp chấm dứt, là bước khởi đầu cho một xu hướng tăng.
Lời kết
Chỉ báo RSI trong forex như là một công cụ đặc trưng trong phân tích xu hướng giá cả thị trường. Tuy nhiên muốn sử dụng hiệu quả thì bạn cần phải có kiến thức nhất định. Mong răng với một số chia sẻ về đường RSI là gì? sẽ giúp bạn bổ sung kiến thức để giao dịch thành công. Chúc bạn may mắn!
0 notes
Text
Tìm hiểu chi tiết về chỉ báo MACD
Chỉ báo MACD Histogram tên tiếng anh là “Moving average convergence divergence”. Chắc hẳn nhiều trader đều đã từng nghe qua loại chỉ báo này. Tuy được biết đến rộng rãi, nhưng chỉ báo MACD lại là một loại chỉ báo tương đối khó và kén người sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về chỉ báo MACD qua bài viết dưới đây.
Chỉ báo MACD là gì?
Chỉ báo MACD - Moving Average Convergence Divergence có nghĩa là Đường trung bình động hội tụ phân kỳ, là một dạng chỉ báo kỹ thuật. Được tạo ra và phát triển bởi Gerald Apple, nhằm mục đích đánh giá các sức mạnh cũng như xu hướng, xác định được các điểm tiến trình, tiến triển thông qua việc nhận tín hiệu trực tiếp thu về từ 3 dữ liệu liên tiếp, gọi là sự kết hợp của trượt trung bình.
Cấu tạo chỉ báo kỹ thuật MACD
So với RSI hay Stochastic, MACD là chỉ báo có cấu tạo phức tạp nhất bao gồm 4 phần:
Đường MACD: Đường màu xanh - đường nhanh.
Đường tín hiệu (signal line): Đường màu cam - đường chậm.
Khu vực Histogram: Biểu đồ hình thanh.
Đường Zero dùng để tham chiếu giá, cho thấy sự khác biệt giữa đường MACD với đường đường tín hiệu.
Công thức tính MACD
Đường MACD: EMA (chu kỳ 12) – EMA (chu kỳ 26)
Đường tín hiệu (Signal Line): EMA9 của đường MACD
MACD Histogram: đường MACD – đường tín hiệu (Signal Line)
Cách đọc chỉ báo MACD
Đường MACD
Đo sự chênh lệch khoảng cách giữa đường trung bình động ngắn hạn (12) và dài hạn (26).
Ngoài ra, khoảng cách giữa hai đường trung bình này cũng dùng để đo lường động lượng đằng sau các chuyển động của thị trường.
Lưu ý: Chỉ báo này dao động xung quanh 0 và vô cùng cho bất kỳ giới hạn trên hoặc dưới cùng. Để thể hiện giá có xu hướng tiến lên phần dương hoặc phần âm, phụ thuộc vào vị trí của hai đường này.
Điều này đồng nghĩa: Nếu hiệu số đường nhanh lớn hơn đường chậm, sẽ nằm trên đồi dương, ngược lại nếu đường chậm lớn hơn đường nhanh, MACD sẽ nằm ở đồi âm hay dưới khu vực zero.
Như vậy, có 2 điểm cần lưu ý MACD gồm:
Khi đường MACD cắt đường Zero và đi từ dưới lên, cho thấy dấu hiệu của thị trường tăng giá.
Khi đường MACD cắt đường Zero và đi từ trên xuống, cho thấy dấu hiệu của thị trường giảm giá.
Đường tín hiệu (Signal Line)
Được tạo ra từ chính đường MACD với chu kỳ 9 (EMA 9). Nên đường tín hiệu mới gọi là đường chậm, bởi nếu không có MACD Line, đồng nghĩa sẽ không có đường Signal Line.
Signal Line luôn đi theo MACD line điều này giúp bạn dễ dàng phát hiện ra tín hiệu khi 2 đường này giao cắt nhau.
Trong 1 xu hướng tăng, MACD line sẽ cắt đường tín hiệu và đi từ dưới lên.
Trong 1 xu hướng giảm, MACD line sẽ cắt đường tín hiệu và đi từ trên xuống.
Lưu ý: Tín hiệu giao cắt nhau ở dạng độc lập, khi giao dịch kết hợp tín hiệu cùng đường Zero và đường Histogram.
Đường Histogram
Đo khoảng cách chênh lệch giữa đường MACD nhanh với đường tín hiệu signal line được hiển thị bằng các trụ tiến lên hoặc xuống.
Histogram sẽ dao động quanh khu vực đường zero. Nếu đường MACD lớn hơn signal line, sẽ tạo ra các đồi dương. Ngược lại, sẽ tạo ra đồi âm hoặc nằm dưới đường zero.
Những trụ này sẽ có kích thước dài ngắn khác nhau nhằm thể hiện thông tin xung lượng giá. Nếu trụ ngày càng ngắn thể hiện giá có khả năng đảo chiều.
Hạn chế của đường chỉ báo MACD
Chỉ số MACD
Bên cạnh những hữu ích thì MACD còn có những nhược điểm là chỉ số MACD có thể cài đặt thay đổi đưa ra biến thể gần như vô hạn, đồng nghĩa với kết quả mỗi người là khác nhau.
Việc xác định khung thời gian MACD hoạt động tốt nhất là điều không hề dễ. Tuy nhiên, có một số nhận định cho rằng MACD hoạt động tốt nhất khi xác định qua một số khung thời gian khác nhau, đặc biệt khung thời gian như biểu đồ hàng tuần.
Chỉ số lagging
Nhược điểm liên quan đến giá như chuyển động trung bình. Vì các chuyển động trung bình động là các chỉ số lagging, đó đo sự thay đổi của giá cổ phiếu trong một khoảng thời gian quá khứ, có xu hướng chậm trễ khi đưa ra tín hiệu.
Khi sự giao nhau của đường chỉ báo MACD cuối cùng đưa ra tín hiệu mua, trường hợp xấu nhất, nó sẽ bị loại bỏ khi thị trường quay ngược đường khác.
Để khắc phục vấn đề tốt nhất là sử dụng các biểu đồ dài hạn hơn ví dụ như biểu đồ theo giờ, ngày vì chúng có xu hướng ít điểm răng cưa hơn. Đó là một ý tưởng hay để xác nhận các tín hiệu.
Tín hiệu sớm
Việc báo hiệu s�� đảo chiều quá sớm khiến các nhà giao dịch bị thua lỗ nhỏ trước khi vào giao dịch lớn.
Vấn đề phát sinh do một xu hướng hội tụ hay phân kỳ không phải lúc nào cũng dẫn đến một sự đảo ngược. Trước khi nó lấy lại động lực và tiếp tục xu hướng thì một thị trường sẽ hội tụ chỉ một hoặc hai lần.
Để hạn chế ta có thể kết hợp nó với các chỉ số khác và sử dụng các kỹ thuật xác nhận khác nhau. Thử nghiệm cuối cùng là thiết lập MACD trên code và tự kiểm tra chỉ số trên dữ liệu cũ. Bằng cách đó có thể tìm ra thời gian, trường hợp và điều kiện nào chỉ số hoạt động tốt nhất.
Nhận định sai
Vấn đề chính với sự phân kỳ là thường có thể báo hiệu một sự đảo ngược nhưng sau đó đảo ngược không thực sự xảy ra, đưa ra một nhận định sai (False positive).
Phân kỳ không thể dự báo tất cả các đảo ngược. Nói cách khác, nó dự đoán quá nhiều đảo ngược sai hay không đủ đảo ngược giá thực.
Sự phân kỳ thường xảy ra khi giá của một tài sản đi ngang, chẳng hạn như trong một phạm vi hoặc mô hình tam giác theo xu hướng. Sự chậm lại chuyển động đi ngang hoặc chuyển động theo xu hướng chậm của giá sẽ khiến MACD bị kéo ra khỏi các cực trị trước đó và bị hút về các đường 0 ngay cả khi không có sự đảo chiều thực sự.
Lời kết
Chỉ báo MACD là một chỉ báo phức tạp và một số mặt hạn chế, nhưng mức độ hữu ích của chỉ báo này là không thể phủ nhận. Để nâng tầm của mình trong giao dịch các nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức cơ bản để thành công hơn. Chúc các bạn may mắn!
0 notes
Text
Phương pháp quản lý vốn trong forex hiệu quả
Quản lý vốn đóng vai trò quan trọng trong giao dịch forex, quyết định sự nghiệp giao dịch của bạn Để kiểm soát được nguồn vốn tốt và mang về lợi nhuận cao thì đòi hỏi bạn phải có một phương pháp quản lý vốn tốt. Hãy cùng tìm hiểu bài dưới đây xem quản lý vốn trong forex là gì? tầm quan trọng của quản lý vốn và các phương pháp quản lý vốn hiệu quả.
Nguồn vốn là gì?
Đây chính xác là tiền, là khoản mang có để mang đi đầu tư. Thông qua nguồn vốn, bạn có thể biết được rủi ro chiến lược giúp cho việc kiểm soát khoản đầu tư và lãi hiệu quả nhất.
Quản lý vốn trong forex là gì?
Là hoạt động kiểm soát tất cả các khoản chi tiêu trong lĩnh vực forex. Khả năng đánh giá năng lực tài chính của mình, xác định được nguồn vốn và những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình đầu tư cũng như mức lợi nhuận kỳ vọng của bạn khi tham gia giao dịch.
Ý nghĩa của quản lý vốn trong forex
Trong bất cứ giao dịch nào, các bạn không thể mong đợi vào may rủi được, không có thành công nào là dễ dàng cả. Bạn phải dựa vào năng lực và kế hoạch đầu tư.
Không biết tài sản thực của mình bao nhiêu, nguồn vốn hiện có, không thể kiểm soát được lỗ hay sinh lời thì bạn khó mà thành công. Vì vậy, việc quản lý vốn trong forex giúp bạn biết được khoản tiền của mình đang có, lúc nào cần đổ thêm đầu tư để sinh lời, lúc nào là điểm dừng để tránh thua lỗ.
Tóm lại, mục đích quản lý vốn trong forex là tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, giúp bảo toàn được số vốn ban đầu, đảm bảo các yếu tố chưa chắc chắn trong giao dịch không làm ảnh hướng đến cơ hội sinh lời. Nghe có vẻ khác nhau nhưng bản chất quản lý vốn là quản lý rủi ro đều tập trung được khả năng cân bằng được số vốn trong tài khoản của bạn.
Các phương pháp quản lý vốn trong forex
Phương pháp bình quân giá
Đây là phương pháp chia nhỏ số vốn ra đầu tư chứ không dồn hết một lần. Trong forex chiến lược này áp dụng theo hướng rót vốn từ từ vào các lệnh đầu tiên. Khi nhận thấy được khả năng sinh lời mới tăng khối lượng giao dịch để tăng lợi nhuận nhanh chóng.
Ưu điểm
Rủi ro thua lỗ được kiểm soát từ đầu, chỉ tăng khối lượng đầu tư khi nhận thấy dấu hiệu sinh lời.
Nhược điểm
Cần tính toán chính xác số tiền đầu tư vào mỗi lệnh để thu được lợi nhuận tối ưu. Nếu không biết cân đối một cách hợp lý vẫn có thể dẫn đến thua lỗ.
Phương pháp bình quân chi phí
Ngược lại với phương pháp bình quân giá, theo phương pháp này bạn sẽ phải đầu tư ngược với hướng kỳ vọng của bạn. Ví dụ sau khi xác định điểm vào lệnh mua nhưng xuống giá, bạn sẽ tiếp tục vào lệnh mua ở mức thấp hơn. Nếu cuối cùng bạn thắng thì sẽ gỡ được cả phần lỗ đồng thời ăn lời rất đâm.
Ưu điểm
Thu được lợi nhuận cao nếu thị trường thuận lợi.
Hạn chế được thua lỗ ngay cả khi không thể hu��� vốn nhưng giá có xu hướng trở về mức ban đầu.
Nhược điểm
Nếu muốn thành công trong phương pháp này thì cần có nhiều kinh nghiệm cũng như phải tuân theo quy tắc đặt ra, không bạn sẽ bị cuốn theo tâm lý giao dịch.
Phương pháp Martingale
Về bản chất, phương pháp này tương tự như bình quân chi phí, nhưng quy tắc rõ ràng hơn. Cụ thể sau mỗi lần thua lỗ, bạn sẽ gấp đôi số tiền đầu tư lên và nếu vẫn tiếp tục thua lỗ bạn lại gấp đôi vốn lên ở lần tiếp theo.
Ưu điểm
Chỉ với một lệnh bạn hoàn toàn có thể gỡ lỗ.
Nhược điểm
Để tiếp tục vào lệnh nhân đôi ở mỗi đợt yêu cầu cần có vốn cao.
Việc nhân đôi vốn kéo theo rủi ro nhân đôi.
Càng giao dịch, càng thua lại càng muốn gỡ, nên phương pháp này phù hợp cho những trader có tâm lý vững trong giao dịch.
Phương pháp Anti - Martingale
Là phương pháp khắc phục những rủi ro trong phương pháp Martingale phía trên. Nhưng đối với phương pháp này, trader không được gấp đôi khối lượng khi thua lỗ. Tuy nhiên, khi thắng lợi thì nhà giao dịch được gấp đôi khối lượng giao dịch. Lập luận của phương pháp này là mỗi lần thắng lệnh, lại có một phần tiền lời để bù lỗ.
Ưu điểm
Giao dịch có thể thắng đậm nếu thị trường thuận lợi.
Nhược điểm
Thua lỗ nặng nếu chỉ gặp một lệnh thua lỗ.
Phương pháp tỷ lệ cố định
Là phương pháp chủ yếu dựa vào lợi nhuận của mỗi giao dịch. Nhà giao dịch sẽ xác định được khối lượng vào lệnh của mình nếu biết được mức lợi nhuận.
ưu điểm
Chỉ tăng khối lượng giao dịch khi có lợi nhuận.
Kiểm soát được mức tăng trưởng tài khoản nhờ vào mức lợi nhuận. Chỉ số này càng cao thì chứng tỏ tốc độ tăng khối lượng giao dịch sẽ chậm hơn.
Nhược điểm
Tính chủ quan cao.
Phương pháp tiêu chuẩn Kelly
Phương pháp này dựa trên việc xác định tỷ lệ Risk-Reward trong quản lý vốn forex. Các tỷ lệ phổ biến R:R= 1:1, R:R =1:2, R:R =1:3…
Ưu điểm
Tối ưu hóa khối lượng giao dịch.
Cơ sở tính khối lượng giao dịch hợp lý.
Nhược điểm
Rủi ro cao.
10 mẹo trong chiến lược quản lý vốn trong forex
Dưới đây là 10 kinh nghiệm xương máu bạn cần ghi nhớ trong quản lý vốn Forex mà các chuyên gia truyền nhau:
Luôn luôn tính toán trước số tiền bạn có thể mất.
Hạn chế giao dịch quá nhiều.
Đánh giá thực tế tình hình tài chính và thị trường.
Biết thừa nhận lỗi khi giao dịch.
Chuẩn bị tâm lý sẵn sàng cho những trường hợp tệ nhất.
Đặt các điểm thoát trước khi vào lệnh.
Sử dụng lệnh dừng lỗ.
Không giao dịch sau khi thắng lớn hoặc thua lớn.
Hiểu đòn bẩy.
Có tầm nhìn dài hạn.
Lời kết
Khả năng quản lý vốn trong forex ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình và kết quả giao dịch của bạn. Qua bài viết này hy vọng bạn có cái nhìn rõ hơn về quản lý vốn, từ đó đưa ra chiến lược công thức quản lý vốn trong forex và đầu tư thành công. Chúc các bạn may mắn!
0 notes
Text
Công thức kelly là gì? Phương pháp quản lý vốn kelly hiểu quả
Tiêu chuẩn kelly hay công thức kelly đối với giới trader không còn xa lạ. Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn hiểu rõ hơn về công thức kelly để phục vụ cho kỹ năng quản lý vốn hiệu quả.
Công thức kelly là gì?
Công thức kelly hay còn được gọi là tiêu chuẩn kelly. Là công thức toán học đặt theo tên của John Kelly (26/12/1923) người sáng lập ra nó. Ban đầu sự ra đời của công thức này để giải quyết tín hiệu nhiễu của điện thoại đường dài mà công ty đang đối mặt, sau này được nhiều người biết đến và tận dụng vào các lĩnh vực khác để kiếm lời.
Công thức Kelly được ứng dụng để quản lý vốn trên nhiều thị trường tài chính khác nhau, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận dài hạn bằng cách tìm ra phần trăm vốn trên một giao dịch.
Công thức Kelly
Kelly % = W – [ (1 – W) / R ]
Trong đó:
W: Tỷ lệ win, xác suất chiến thắng trên tổng số các giao dịch.
R: Tỷ lệ Reward:Risk, tỷ lệ giữa lợi nhuận trung bình trên thua lỗ trung bình trên mỗi giao dịch.
Cách xác định giá trị W và R
Để tính ra được giá trị của W, xác định được tổng số lượt giao dịch của mình trong lịch sử. Sau khi có được tổng số lượt giao dịch thì xác định tiếp có bao nhiêu lượt giao dịch thắng (mang về lợi nhuận), từ đó tính được giá trị của W.
Với R, tính toán được tỷ lệ này bằng cách cộng tất cả các số pip thắng (hay số tiền lợi nhuận) rồi chia cho tổng số trade thắng, cộng tất cả các số pip thua rồi chia cho tổng số trade thua, sau đó chia 2 giá trị trung bình đó với nhau thì cho ra kết quả của R.
Ý nghĩa của công thức kelly
Giúp các trader biết được nên sử dụng bao nhiêu phần trăm vốn cho một lệnh giao dịch. Nếu phân bổ số vốn ít hơn Kelly % thì không thể tối đa hóa lợi nhuận, ngược lại, nếu phân bổ nhiều hơn Kelly % thì không thể tối thiểu hóa rủi ro và lợi nhuận cũng giảm đi.
Giả sử công thức Kelly cho kết quả 5%, điều này có nghĩa là bạn chỉ nên sử dụng 5% vốn cho một lệnh. Nếu bạn trade nhiều cặp tiền khác nhau thì mỗi cặp tiền cũng chỉ nên trade 5% vốn trên một lệnh.
Phương pháp quản lý vốn kelly
Quản lý vốn là gì?
Hiểu một cách đơn giản quản lý vốn là xây dựng kế hoạch chi tiêu vốn hiệu quả trong một hoạt động đầu tư nhất định.
Liên quan đến quản lý vốn, đặt ra rất nhiều câu hỏi cần bạn phải giải quyết để giao dịch hiệu quả hơn. Công thức kelly sẽ giải quyết một vấn đề khá quan trọng, là kết quả cả công thức này cho biết khối lượng tối ưu cho một lệnh giao dịch, hay nói cách khác, bạn phải bỏ ra bao nhiêu % trên tổng tài khoản cho mỗi giao dịch để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong dài hạn.
Cách sử dụng công thức kelly
Thứ nhất, Bạn phải có một lịch sử giao dịch gồm 50 - 60 lệnh. Xem lịch sử và thống kê hoặc dùng backtest hệ thống nếu chưa có lịch sử. Xác suất chiến thắng ở thời điểm là khác này, tỷ lệ lời lỗ ở mỗi điều kiện thị trường cũng khác nhau
Thứ hai, Tính toán số "W"
Thứ ba, Tính toán số "R"
Cả xác suất win và tỷ lệ lời/lỗ đều là các giá trị trung bình, giá trị ước tính nên tất nhiên sẽ không thể phản ánh được một cách chính xác những giá trị thực và sẽ thay đổi dần theo thời gian.
Thứ 4: Thế số vào công thức, tính K%.
Tỷ lệ K% (luôn nhỏ hơn 1) cho biết khối lượng tối ưu mà bạn nên vào lệnh. Ví dụ nếu K% = 0.05 tức là bạn chỉ nên bỏ ra 5% tài khoản để chịu rủi ro cho mỗi lần trade.
Nhưng một quy tắc phải nhớ là bất kể K% cho bạn kết quả thế nào thì nó không quá 20-25% tài khoản cho 1 lần trade. Nếu lớn hơn thì bạn có thể gặp.
Hệ thống này giúp cho bạn đa dạng hóa danh mục đầu tư một cách hiệu quả qua việc phân bổ vốn hợp lý cho từng lệnh, cặp tiền hay cổ phiếu một cách tối ưu nhất. Tuy nhiên, không có hệ thống nào là hoàn hảo, nó không thể báo trước một đợt giảm đột ngột hay chọn ra cặp tiền phù hợp nhưng nó có thể giảm rủi ro cho ban.
Tính hiệu quả của công thức
Công thức kelly là một công cụ kỹ thuật rất tốt, tuy nhiên đây không phải là công cụ duy nhất. Nó sẽ là một công cụ hữu ích và dễ sử dụng nhất. Một chiến lược quản trị vốn hiệu quả chưa chắc mang về lợi nhuận cao, nhưng nó sẽ làm giảm rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận trong dài hạn. Chính vì thế, với tính hiệu quả và linh hoạt, bạn có thể xây dựng cho mình phương pháp quản lý vốn ngay từ bây giờ bằng công thức Kelly, trước tiên hãy thực hành trên tài khoản demo để xem xét tính hiệu quả và tìm ra tỷ lệ tốt, phù hợp nhất cho mình trước khi áp dụng trên tài khoản thực.
Lời kết
Phương pháp quản lý vốn kelly là một trong những công cụ tốt nhất ở thời điểm hiện tại. Hy vọng thông qua bài viets này bạn đã có thêm kiến thức về công thức này và cách sử dụng công thức. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Ngưỡng kháng cự là gì? Những điều cần biết về kháng cự hỗ trợ
ỗ trợ và kháng cự có lẽ là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà bất cứ trader nào cũng cần phải hiểu rõ khi tham gia giao dịch forex. Nhưng có một số trader mới thường chủ quan và chưa nhận ra được tầm quan trọng của phần này nên thường tìm hiểu không kỹ, không đặt nặng. Vậy, ngưỡng hỗ trợ và ngưỡng kháng cự là gì? Vì sao chúng lại quan trọng trong giao dịch forex, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Ngưỡng hỗ trợ và kháng cự là gì
Hỗ trợ và kháng cự là vùng giá mà tại vùng này nhà đầu tư kỳ vọng giá sẽ đảo chiều.
Đảo chiều từ xu hướng tăng sang giảm khi gặp ngưỡng kháng cự.
Đảo chiều từ xu hướng giảm sang tăng khi gặp ngưỡng hỗ trợ.
Các ngưỡng kháng cự hỗ trợ có khả năng đảo chiều lặp lại nhiều lần từ quá khứ cho đến tương lai.
Vùng hỗ trợ và kháng cự là vùng giao tranh giữa 2 phe bên nào mạnh là thắng, đây là vùng thể hiện được mức độ tâm lý của các trader khi tham gia thị trường này.
Bản chất kháng cự hỗ trợ
Kháng cự - hỗ trợ cứng
Gồm những kháng cự hỗ trợ có độ chính xác cao. Là kháng cự hỗ trợ của khung thời gian lớn như tháng năm, nhưng kháng cự hỗ trợ cứng sẽ khác nhau tùy theo loại thị trường và thời gian mà bạn đang giao dịch.
Bạn giao dịch trên khung thời gian 1h thì kháng cự hỗ trợ cứng có thể là kháng cự hỗ trợ của khung thời gian ngày, nhưng tùy vào tùy trường bạn tham gia nếu chu kỳ lớn cách xác định mức kháng cự hỗ trợ cứng sẽ khác với thị trường chu kỳ thấp. Kháng cự hỗ trợ không thể hoặc 100% bị phá vỡ là không đúng
Quan niệm kháng cự hỗ trợ không thể bị phá vỡ hoặc chắc chắn bị phá vỡ là sai lầm. Kháng cự hỗ trợ sinh ra với mục đích kiểm tra tâm lý và kỳ vọng của trader ở hiện tại về tương lai.
Ngưỡng kháng cự hỗ trợ: Không phải là điểm, ngưỡng hay mốc mà là vùng giá hỗ trợ kháng cự. Tại sao được gọi là vùng vì kháng cự hỗ trợ được hình thành trên tập hợp điểm gần nhau mà nơi đó giá có thể đảo chiều nên không có một mức giá chính xác nào được thể hiện.
Các loại kháng cự hỗ trợ cơ bản
Các vùng giá đảo chiều cũ: Hay còn gọi là đáy và đỉnh, các nhà phân tích kỹ thuật thường dựa theo sự lặp lại giá, hành động trong quá khứ để đưa ra phán đoán cho tương lai. Tại ví dụ dưới, quá khứ điểm VNI đảo chiều ở ký hiệu số 1, sau đó số tại số 2, 3, 4 các trader đã bán ra giống như quá khứ.
Vùng giá tròn: là các vùng giá của cổ phiếu, hàng hóa sẽ tròn
Ví dụ 10.000 đồng/cổ phiếu; 20.000 đồng/cổ phiếu; 50.000đồng/ cổ phiếu, 100.000đồng/cổ phiếu Trong tiền số: BTC nhiều lần xác nhận vùng hỗ trợ xung quanh khu vực 6.000 đô/BTC
Trendline (đường xu hướng): Cũng là một loại kháng cự hỗ trợ, trendline hình thành bằng việc nối hai đỉnh hoặc hai đáy gần nhất của một xu hướng lại với nhau, + Xu hướng giảm khi đường nối hai đỉnh hướng xuống ta có một. + Xu hướng tăng khi đường nối hai đáy hướng lên ta có một.
Một kênh giá tham khảo có thể hình thành từ 2 đường trendline đường trên nối các đỉnh, đường dưới nối các đáy, nếu vậy ta có bốn trường hợp cho kênh giá tạo bởi 2 đường trendline.
Ở đây trendline nối các đáy với nhau cho xu hướng tăng của thị trường hiện tại.
Kháng cự và hỗ trợ chuyển đổi cho nhau: Ngưỡng kháng cự sau khi bị phá vỡ có thể thành ngưỡng hỗ trợ và ngược lại
Cách vẽ đường kháng cự và hỗ trợ
Vấn đề gặp phải
Thông thường khi vẽ kháng cự hỗ trợ, chúng ta thường gặp những vấn đề sau đây:
+ Không xác định được điểm vẽ đúng: Có quá nhiều đỉnh và đáy khiến trader bị rối.
+ Vẽ những đỉnh đáy không phản ứng, còn những đỉnh đáy phản ứng lại không vẽ, gây hoang mang.
+ Không biết nên vẽ thành đường hay vùng.
+ Độ chính xác thời điểm vẽ: Vẽ ngay đuôi hay thời điểm đóng cửa.
Vẽ kháng cự hỗ trợ đúng cách
Đối với những trader chuyên nghiệp việc xác định kháng cự hỗ trợ là vô cùng đơn giản, nhưng đối với các trader mới thì cần phải bổ sung nhiều khiến thức, xem xét nhiều khía cạnh để có thể vẽ và sử dụng linh hoạt hơn.
Xác định được nơi tập trung nhiều cung hoặc cầu đó là vùng kháng cự hỗ trợ. Tức là nhiều người bị kẹp hàng và muốn giao dịch tại đó hơn những vùng khác. Do đó những vùng này mới phản ứng giá.
+ Xác định đỉnh đáy lớn là những đỉnh đáy có ý nghĩa. Vẽ kháng cự hỗ trợ từ những đỉnh đáy đó mới hiệu quả và đoán được đỉnh đáy con sóng.
+ Kháng cự hỗ trợ được xác định ở các mức độ khác nhau tùy vào khung thời gian
Ví dụ làm rõ:
Không phải tất cả đỉnh đáy đều có thể vẽ kháng cự hỗ trợ. Những đỉnh đáy quá nhỏ, giá đủ khả năng vượt qua do đó không gây phản ứng.
Trong con sóng giảm này, không thể tìm điểm pullback tại những đỉnh đáy nhỏ.
Lời kết
Mức kháng cự và hỗ trợ là gì? Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ bổ sung cho mình những kiến thức bổ ích trước khi bắt đầu vào giao dịch. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Tìm hiểu các cặp tiền chính trong forex
Trong thị trường forex, các loại tiền tệ luôn được giao dịch theo cặp. Tìm hiểu về cặp tiền tệ là bước cơ bản khi tham gia giao dịch. Vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn hiểu hơn về các cặp tiền chính trong forex và cặp tiền tiềm năng trong năm 2021.
Cặp tiền tệ là gì?
Thị trường luôn mua bán theo từng cặp tiền chứ không phải từng đồng riêng lẻ, đồng tiền có giá hơn sẽ đứng trước gọi là đồng tiền cơ sở hay đồng tiền yết giá. Đồng tiền ít giá hơn làm đồng tiền định giá (đồng tiền đứng sau) . Đồng yết giá luôn có đơn vị là 1.
Ví dụ như cặp tiền EURUSD chẳng hạn Euro sẽ là đồng tiền cơ sở còn USD được gọi là đồng định giá. Nếu EUR/USD= 1.1245 tương đương 1 EUR= 1,1245 USD.
Cặp tiền tệ chính là gì?
Cặp tiền chính bao gồm 7 cặp có chứa đồng USD có thể đứng đằng trước hoặc sau, đồng tiền còn lại là đồng tiền thuộc các quốc gia hoặc khu vực có nền kinh tế mạnh nhất thế giới hiện nay như: Châu Âu, Nhật, Anh, Úc..
7 cặp tiền chính trong forex
Mối tương quan giữa các cặp tiền tệ
EUR/USD - Cặp Euro / Đô la
Đây được xem là cặp tiền phổ biến trên toàn cầu. Vì có mức chênh lệch thấp so với các loại tiền tệ khác dao động từ 0.7 -1.2 pip, đồng thời không biến động quá lớn so với các đồng bảng Anh. Đặc biệt, hoàn toàn có thể sử dụng phân tích kỹ thuật để giao dịch.
USD / JPY - Đô la / Yên Nhật
UJ cũng được xem là cặp tiền tệ phổ biến xếp thứ 2 au EU. Nhật bản là một trong những nước xuất khẩu ròng lớn nhất thế giới, vì thế nên việc đổi đồng nội tệ sang đồng yên là cần thiết đối với các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
Cặp tiền tệ này thường có mức chênh lệch thấp và xu hướng thuận lợi hơn so với những cặp tiền khác.
GBP/USD - Đồng Bảng Anh / Đô la Mỹ
Đây là một trong những cặp tiền lớn trong forex, cặp tiền tệ sở hữu biên độ dao động lớn “sóng to gió lớn”, nhưng bù lại khả năng sinh lời cao nên được nhiều trader yêu thích. Đối với các trader mới không nên đầu tư đồng tiền này vì rủi ro lớn không kể biên độ dao động lớn, có thể thổi bay tài khoản của bạn bất kỳ lúc nào.
USD / CHF - Đô la Mỹ / Franc Thụy Sĩ
Cặp tiền chịu ảnh hưởng lớn bởi chênh lệch lãi suất giữa Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ và Ngân hàng QUốc gia Thụy Sĩ.
Cặp tiền này thường có xu hướng đi ngược lại với vàng, đồng nghĩa với vàng lên thì USD CHF sẽ xuống hoặc ngược lại, tất nhiên trong nhiều trường hợp 2 cặp sẽ chạy chung một hướng nhưng tỷ lệ khá thấp, nên nhiều trader làm tiền đề cho các phân tích về XAU/USD của họ.
AUD/USD - Đô la Úc / Đô la Mỹ
Nền kinh tế Úc phát triển mạnh mẽ, là quốc gia xuất khẩu than và quặng sắt lớn nhất nhì thế giới nhờ vậy đồng AUD/USD được xem là một trong những cặp tiền chính.
Khi giao dịch, AUDUSD có mối tương quan ngược chiều với một số cặp như USD/JPY và USD/CHF nên bạn có thể tận dụng việc tham khảo biểu đồ, phân tích để đưa ra quyết định chính xác hơn.
USD / CAD - Đô la Mỹ / Đô la Canada
Canada một nền kinh tế phụ thuộc vào giá cả hàng hóa. Trong 7 cặp tiền tệ thì đồng đô la Canada có xu hướng yếu hơn một chút. Do đó, nếu đồng Canada được kỳ vọng tăng giá thì các trader giao dịch bằng đồng đôla Mỹ có thể suy nghĩ chọn mua CAD.
NZD / USD - Đô la New Zealand / Đô la Mỹ
New Zealand là nước xuất khẩu lớn nhất các sản phẩm sửa, có nghĩa là nếu giá sữa đang tăng, các NZD có xu hướng đánh giá cao.
Tầm quan trọng việc đánh giá các cặp tiền tệ chính trong forex
Trước khi đầu tư bất kỳ đồng nào, việc đánh giá có cái nhìn toàn cảnh về điểm mạnh, điểm yếu của từng cặp tiền là cần thiết. Khi nhận thức được mối tương quan giữa các cặp tiền tệ thì sẽ giúp ích rất nhiều trong giao dịch.
Bạn có thể chọn ra 2 cặp tiền chính theo dõi từng biến động giá của chúng, đồng thời xem xét sự tác động qua lại giúp nhìn nhận một cách chính xác.
Ví dụ, như khi bạn muốn giao dịch EU thì bạn có thể so sánh với các đồng tiền khác để xác định xu hướng, chắc chắn trong chiến lược giao dịch.
Cặp tiền tệ tốt nhất trong năm 2021
AUD/USD được đánh giá là cặp tiền có tín hiệu và khả năng tăng trưởng cao, xu hướng hiện tại của AUD/USD.
Sau covid 19 nền kinh tế ÚC đang dần phục hồi. Vào tháng 1, 29,1 nghìn người có việc làm, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 6,4%, nhờ các chính sách chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ tài chính đáng kể. Kinh tế dự kiến sẽ tiếp tục phục hồi, với GDP tăng 3,5% trong cả năm 2021 và 2022. Lãi suất sẽ không tăng cho đến khi lạm phát ổn định trong phạm vi mục tiêu 2–3%. Việc làm tăng đáng kể đòi hỏi mức lương phải tăng. Dự kiến phải đến năm 2024 thì các điều kiện này mới được đáp ứng.
Đồng thời, việc đô la Mỹ giảm sút. Mặt khác, số lượng giấy phép xây dựng trong tháng 1 đạt 1,881 triệu vượt mức dự báo 1,678 triệu. Đồng thời, số yêu cầu trợ cấp thất nghiệp lần đầu đã tăng lên 861 nghìn vượt mức dự kiến 765 nghìn và giá trị của kỳ trước đã được sửa đổi từ 793 nghìn thành 848 nghìn. Bên cạnh đó, đồng USD chịu ảnh hưởng tiêu cực khi thị trường chứng khoán liên tục tăng trưởng, cũng như lạm phát.
Lời kết
Có rất nhiều cặp tiền để giao dịch, tuy nhiên các trader luôn nhớ là phải căn cứ vào tất cả quyết định thương mại để phân tích cẩn thận kết hợp với các biện pháp quản lý rủi ro. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về những cặp tiền chính trong forex. Chúc các bạn thành công!
0 notes
Text
Cùng tìm hiểu lệnh buy limit và sell limit là gì?
Buy limit và sell limit là 2 lệnh quyền lực trên thị trường forex. Nếu trước đây bạn luôn luôn sử dụng gia thị trường vào lệnh thì giờ đây hãy nghiêm túc tìm hiểu các lệnh chờ. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn lệnh buy limit và sell limit là gì, ý nghĩa, cách đặt lệnh và sử dụng lệnh chờ này.
Lệnh buy limit là gì?
Buy limit giúp bạn mua ở mức giá thấp hơn mức giá thị trường. Khi giá giảm chạm mức điểm đặt lệnh trước đó, vị thế mua sẽ được mở tự động.
Giả sử, bạn muốn mua cặp tiền EUR/USD tuy nhiên bạn không thể mạo hiểm tại mức giá thị trường hiện tại 1.11 là quá cao. Lúc này bạn có thể đạt một lệnh buy limit tại mức giá 1.10 nếu sau đó giá giảm xuống 100 pip thị vị thế sẽ tự động mở mà không cần thực hiện thao tác gì.
Lệnh sell limit là gì?
Là lệnh chờ giúp bạn bán ở mức giá cao hơn giá thị trường, khi giá tăng lên chạm vào điểm đặt lệnh trước đó, vị thế bán sẽ mở tự động.
Giả sử, bạn muốn mua cặp tiền EUR/USD tuy nhiên, bạn không thể mạo hiểm ở mức giá thị trường hiện tại 1.10 là quá thấp. Lúc này, dặt một lệnh sell limit tại 1.11. Nếu giá tăng 100 pip và chạm vào 1.11, vị thế sẽ tự động mở mà không cần thực hiện bất cứ thao tác nào.
Ý nghĩa lệnh buy limit sell limit là gì?
Thiết lập mức giá kỳ vọng. Khi giá thị trường đi xuống, chạm mức giá đó, lệnh mua sẽ được mở tự động. Hay khi thị trường trên đà tăng trưởng, chạm mức giá kỳ vọng, lệnh bán sẽ được thực hiện mở tự động.
Việc vận dụng tốt 2 lệnh có khả năng sinh lời cao, hạn chế rủi ro, đồng thời tiết kiệm thời gian thay vì phải ngồi canh biến động thị trường.
Phân biệt lệnh buy limit/sell limit so với lệnh buy stop/sell stop
Lệnh buy limit là gì? Là lệnh giúp bạn mua thấp hơn giá thị trường hiện tại trong khi Buy Stop giúp bạn mua cao hơn giá thị trường hiện tại. Dùng buy Limit khi bạn muốn đợi một đợt điều chỉnh, có cơ hội “mua giá thấp bán giá cao”. Dùng buy Stop khi bạn muốn “mua giá cao và bán giá cao hơn nữa”.
Tương tự, Sell Limit giúp bạn bán cao hơn giá thị trường hiện tại trong khi Sell Stop giúp bạn bán thấp hơn giá thị trường hiện tại. Dùng Sell Limit khi bạn muốn đợi một đợt giá điều chỉnh và có cơ hội bán giá cao, còn Sell Stop được dùng khi bạn muốn bám theo xu hướng giảm giá hiện tại của thị trường.
Cách đặt lệnh buy limit/sell limit trên MT4
Cách đặt lệnh Buy Limit và Sell Limit trên MT4/MT5 tương tự như đặt lênh
Bước 1: Phân tích biểu đồ trên MT4, nhấn chọn “F9” hoặc click “New Order” trên thanh công cụ để mở hộp thoại đặt lệnh. Trong mục “Type”, chọn “Pending Order”
Bước 2: Chọn “Pending Order”, hộp thoại sẽ xuất hiện thêm một trong bốn loại lệnh chờ để bạn lựa chọn, chọn Buy Limit hoặc Sell Limit. Sau đó nhập mức giá kích hoạt tại mục “at price”. Expiry là thời gian hết lệnh, nếu quá thời gian này mà lệnh kh��ng khớp thì sẽ bị hủy.
Hướng dẫn sử dụng lệnh chờ buy limit/sell limit
Bước 3: Kiểm tra lại thông tin sau đó nhấn “Place”
Buy limit/sell limit chỉ đơn giản là phương thức giúp bạn khớp lệnh tại mức giá mà bạn kỳ vọng, do đó cách sử dụng còn phụ thuộc vào chiến lược của mỗi trader.
Ví dụ các ngưỡng hỗ trợ và kháng cự kết hợp với lệnh sell limit/buy limit. Biểu đồ dưới đây đang di chuyển trong một kênh giá. Các đường biên của kên (đường màu xanh) tạo thành ngưỡng kháng cự và hỗ trợ. Thông thường giá sẽ đảo chiều nếu chạm vào những ngưỡng này khi thị trường đang đi trong phạm vi giao dịch. Nếu muốn dựa vào đặc điểm này để giao dịch thì có thể đặt lệnh Buy Limit ở đường biên dưới. Nếu giá giảm và chạm ngưỡng này, lệnh mua sẽ được kích hoạt và bạn có cơ hội kiếm tiền nếu sau đó thị trường bật lệnh. Đồng thời, bạn cũng có thể đặt lệnh Sell Limit tại ngưỡng kháng cự bên trên, nếu giá tăng chạm ngưỡng này sau đó bật ngược trở lại thì lệnh của bạn sẽ có lời.
Lời kết
Qua bài trên hy vọng bạn hiểu thêm về buy limit sell limit là gì. Đây là hai kiểu đặt lệnh rất hữu ích trong giao dịch forex giúp bạn bắt kịp những diễn biến giá mới nhất. Tuy nhiên, cho dù vào lệnh bằng cách nào thì bạn cũng cần đặt dừng lỗ và chốt lời hợp lý, đồng thời tuân thủ các chiến lược quản lý rủi ro. Chúc bạn thành công!
0 notes
Text
Lệnh chờ buy stop và sell stop là gì trong thị trường forex
Buy stop và sell stop là 2 lệnh rất đặc biệt trên thị trường forex. Một khi nắm chắc kiến thức có kinh nghiệm dày dặn, thì bạn có thể thu được lợi nhuận to lớn trong giao dịch. Vậy buy stop, sell stop là gì? Ưu nhược điểm, cách cài đặt cũng như sử dụng, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Định nghĩa buy stop và sell stop là gì?
Sell stop là gì?
Lệnh chờ bán ở mức giá thấp hơn mức giá thị trường hiện tại, khi thị trường giảm, chạm đến một mức giá bạn đã thiết lập từ trước thì tài khoản của bạn sẽ tự động vào lệnh bán.
Lệnh này sẽ phát huy tác dụng khi mức giá giảm gần như ở mức hỗ trợ, nhà đầu tư không chắc chắn liệu giá có phá vỡ ngưỡng này không.
Buy stop là gì?
Đánh giá lệnh chờ buy stop / sell stop
Lệnh chờ mua ở mức giá cao hơn mức giá của thị trường hiện tại. Về nguyên tắc buy stop hoàn toàn giống hệt sell stop. Trong một số trường hợp giá thị trường gần mức kháng cự, nhà không tư không chắc chắn liệu giá có phá vỡ mức này hay không, họ kỳ vọng giá sẽ giá vỡ và tăng lên mạnh mẽ, điều này giúp việc đặt lệnh buy stop phát huy hiệu quả.
Ưu điểm
So với lệnh thị trường và lệnh limit thì buy stop và sell stop có những ưu điểm sau:
Bắt kịp chuyển động của thị trường: buy stop và sell stop hỗ trợ bạn nắm bắt thị trường, khi thị trường tăng, bạn mua, khi thị trường giảm bạn bán.
Giao dịch theo tin tức. Như bạn biết, khi thị trường cập nhật một tin tức nào đó, giá của các cặp tiền tệ sẽ biến động có thể lên tới vài trăm pip trong một thời gian ngắn. Do đó, có một số cách tận dụng thời điểm ra tin để đặt đồng thời lệnh buy stop trên giá hiện tại và sell stop dưới giá hiện tại 20 pip chẳng hạn. Sau khi tin ra, nếu mức giá tăng 50 pip, lệnh Buy Stop khớp lợi nhuận bạn đạt 30 pip (50 – 20). Trường hợp giá giảm, lệnh Sell Stop bên dưới khớp và bạn cũng lời được 30 pip. Tuy nhiên, để thực hiện tốt chiến thuật này đòi hỏi bạn phải có kinh nghiệm bởi có những trường hợp giá có thể lên rồi lại đảo chiều xuống theo cả 2 phía sau khi ra tin.
Nhược điểm
Buy stop giúp bạn mua và bán tại mức giá cao, sell stop giúp bạn bán giá thấp và chốt mức giá thấp hơn”. 2 lệnh này khác với buy limit/sell limit là mua thấp bán cao. Cho nên 2 lệnh này sẽ được giới hạn bạn sẽ chỉ được lợi nhuận trong trường hợp thị trường di chuyển mạnh.
Cách đặt lệnh Buy Stop / Sell Stop trên MT4
Cách đặt lệnh cực kỳ đơn giản. Cùng tìm hiểu các bướu dưới đây.
Bước 1: Phân tích MT4 xong, nhấn “F9” hoặc click “New Order” tại thanh công cụ để mở hộp thoại đặt lệnh. Trong mục “Type”, chọn “Pending Order”
Bước 2: Sau khi chọn “Pending Order”, hộp thoại sẽ xuất hiện thêm một khu vực để lựa chọn một trong bốn loại lệnh chờ, chọn Buy Stop hoặc Sell Stop. Sau đó nhập mức giá cần kích hoạt tại mục “at price”. Expiry là thời gian hết lệnh, nếu quá thời gian này mà lệnh không khớp thì sẽ bị hủy.
Hướng dẫn sử dụng lệnh chờ Buy Stop / Sell Stop
Bước 3: Kiểm tra lại toàn bộ thông tin sau đó nhấn “Place”
Cách sử dụng đa dạng tùy vào chiến lược giao dịch của các trader, thông thường các trader sử dụng mô hình này để phân tích mô hình nến, mô hình giá hoặc phân tích vùng hỗ trợ, kháng cự.
Biểu đồ trên, giá đi theo mô hình tam giác. Theo lý thuyết, nếu giá phá lên cạnh trên, thị trường có khả năng cao sẽ tăng và ngược lại. Như vậy, để giao dịch hiệu quả, chúng ta có thể đặt một lệnh buy stop phía trên và sell stop phía dưới mô hình. Nếu giá tăng lên, chạm vào ngưỡng lệnh buy sẽ tự kích hoạt và nếu giá giảm, lệnh sell sẽ tự kích hoạt và đợt giảm giá mới đang chờ bạn.
Lời kết
Qua bài trên hy vọng bạn hiểu thêm về buy stop sell stop là gì. Đây là hai kiểu đặt lệnh rất hữu ích trong giao dịch forex giúp bạn bắt kịp những diễn biến giá mới nhất. Tuy nhiên, cho dù vào lệnh bằng cách nào thì bạn cũng cần đặt dừng lỗ và chốt lời hợp lý, đồng thời tuân thủ các chiến lược quản lý rủi ro. Chúc bạn thành công!
0 notes