#xin giay phep xay dung quan 12
Explore tagged Tumblr posts
Link
xin giấy phép xây dựng quận 12
1 note
·
View note
Link
XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG PHƯỜNG TRUNG MỸ TÂY QUẬN 12
2 notes
·
View notes
Link
xin phep xay dung nha cap 4 quan 12
#xin phep xay dung nha cap 4 quan 12#dich vu xin giay phep o quan 12#xin phep xay dung len quan 12#dich vu dieu chinh giay phep quan 12
1 note
·
View note
Link
XIN PHÉP XÂY DỰNG NHÀ PHỐ Ở QUẬN 8
0 notes
Link
Chi tiết thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở 23/05/2021 | 12:30 Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan Nhà nước, cho phép cá nhân, tổ chức được xây dựng nhà cửa, công trình… theo nguyện vọng...Tài trợ bởi #meeyland #batdongsanmeeyland #chothuenhadatmeeyland #muabannhadatmeeyland #meeyeco #batdongsan #bds #chothuenhadat #muabannhadat #bdsmeeyland
0 notes
Text
Bán gấp đất Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, 13m x 25m, nở hậu 23m, giấy phép xây dựng 12 tầng
Bán gấp căn góc mặt tiền Huỳnh Văn Bánh Nguyễn Văn Trỗi 13x24m, xây được 2 hầm 10 tầng giá 110 tỷ.
– DT: 13x25m, nở hậu 23m.
– Công nhận 436m2.
– Hợp đồng thuê hiện nay 115 triệu/tháng.
– Chủ nhà đang xin GPXD 2 hầm 12 tầng.
– Diện tích lớn 440m2 cho mặt tiền ngay sát Nguyễn Văn Trỗi là thật sự khan hiếm. Siêu vị trí không có căn so sánh.
– Thích hợp mua đầu tư, giữ tiền, xây building, khách sạn, CHDV hạng sang với căn góc có giá trị thương mại cao. Mật độ xây dựng cao.
– Giá 110 tỷ thương lượng.
Liên hệ chính chủ :Anh Nghĩa.
Điện thoại: 0901374779
Bài viết Bán gấp đất Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, 13m x 25m, nở hậu 23m, giấy phép xây dựng 12 tầng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Nhadatmuaban.info.
source https://nhadatmuaban.info/ban-gap-dat-nguyen-van-troi-quan-phu-nhuan-13m-x-25m-no-hau-23m-giay-phep-xay-dung-12-tang-36842.html
0 notes
Text
HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NĂM 2020 CỤ THỂ NHẤT
Khi xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng, trừ trường hợp công trình được miễn. Dưới đây là quy định về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở mà Đồng Cát đã tổng hợp. Về hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở mới nhất 2018, điều 6 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ quy định như sau:
Lưu ý: Hồ sơ, thủ tục dưới đây chỉ áp dụng khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà ở của hộ gia đình, cá nhân…).
Số lượng hồ sơ: Chủ đầu tư phải chuẩn bị 02 bộ hồ sơ;
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được xây dựng.
1. Hồ sơ cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Hồ sơ giấy phép xây dựng gồm có:
– Đơn xin phép xây dựng, theo mẫu
– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200;
2. Hồ sơ cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
Hồ sơ giấy phép xây dựng gồm có:
– Đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu
– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 – 1/500, theo mẫu
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Đối với công trình xây chen có tầng hầm thì cần có thêm hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Trên đây là hướng dẫn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Để được cấp phép xây dựng, chủ đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại UBND cấp huyện, nộp lệ phí theo quy định và chờ nhận kết quả. Nếu có nhu cầu xây dựng tư vấn về pháp lý xây dựng hãy liên hệ hotline 0909.340.567 Đồng Cát sẽ hỗ trợ bạn xây dựng ngôi nhà mơ ước và đúng luật nhất.
Để tri ân khách hàng đã đặt niềm tin khi lựa chọn Đồng Cát, với mỗi công trình xây mới đều có những món quà giá trị gửi tới khách hàng.
The post HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NĂM 2020 CỤ THỂ NHẤT appeared first on Đồng Cát.
source https://dongcat.net/ho-so-cap-giay-phep-xay-dung-nam-2020-cu-the-nhat/
0 notes
Link
xin giấy phép xây dựng quận 12
1 note
·
View note
Link
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN GÒ VẤP
1 note
·
View note
Text
Chủ đầu tư nói dự án được miễn giấy phép xây dựng
Marketing Advisor đã viết bài trên http://bdsvietnam247.com/chu-dau-tu-noi-du-an-duoc-mien-giay-phep-xay-dung/
Chủ đầu tư nói dự án được miễn giấy phép xây dựng
Ngày 12/6, thông tin từ UBND Quận 7 cho biết, quận vừa tổ chức kiểm tra công tác thi công xây dựng dự án khu nhà ở cao tầng phường Phú Mỹ (tên thương mại Green Star Sky Garden) ở phường Phú Mỹ, do Công ty CP Đầu tư bất động sản Hưng Lộc Phát làm chủ đầu tư và đã tiến hành lập biên bản yêu cầu công trình ngừng thi công.
Theo UBND Quận 7, qua kiểm tra cho thấy, dù dự án chưa được UBND TP.HCM giao đất; chưa hoàn tất thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; chưa đóng tiền sử dụng đất; chưa được cấp giấy phép xây dựng nhưng chủ đầu tư đã tiến hành xây dựng khu nhà ở thấp tầng của dự án.
Cụ thể, Công ty Hưng Lộc Phát đã tiến hành thi công trên 6 lô đất nhà liền kế gồm: LK1, LK2, LK3, LK4, LK5, LK6. Trong đó, các lô đất liền kế 3, 4, 5 (xây dựng 1 hầm + 1 trệt + 2 lầu, tầng kỹ thuật), liền kế 1, 2, 6 (xây dựng 1 trệt + 2 lầu, tầng kỹ thuật); chủ đầu tư đã x��y dựng xong hồ điều hòa; đang xây dựng đường giao thông; đang thi công ép cọc thử tải khối chung cư 27 tầng.
Do thủ tục giao đất chưa hoàn tất nên việc thi công khu nhà ở thấp tầng theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt hiện nay là chưa đảm bảo đầy đủ pháp lý. Ngày 22/5, Phòng Quản lý đô thị UBND Quận 7, Thanh tra địa bàn, UBND phường Phú Mỹ đã kiểm tra và lập biên bản yêu cầu Công ty Hưng Lộc Phát ngừng thi công dự án, hoàn chỉnh pháp lý trong vòng 60 ngày. Phòng Quản lý đô thị sẽ giám sát việc thực hiện của chủ đầu tư và sẽ phúc tra việc bổ sung pháp lý sau 60 ngày.
Chủ đầu tư khẳng định: Nhà ở thuộc diện phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng
Dự án toạ lạc trên trục đường Nguyễn Lương Bằng – khu trung tâm thương mại và tài chính của Phú Mỹ Hưng, quận 7.
Mới đây, trong một thông cáo báo chí gửi đi, phía Công ty Hưng Lộc Phát cho biết dự án có tổng diện tích 52.648,6m2. Công ty Hưng Lộc Phát đã thỏa thuận chuyển nhượng, bồi thường 100% đất.
Đồng thời phía công ty viện dẫn một số văn bản pháp lý của dự án mình có như: phê duyệt kế hoạch sử dụng đất, công nhận chủ đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư…Thông cáo của chủ đầu tư nêu rõ theo điểm e, khoản 1, điều 89 của Luật Xây dựng Green Star Sky Garden được miễn giấy phép xây dựng. Đặc biệt, công ty cho biết đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Đến nay đã hơn 1 năm công ty vẫn đang chờ UBND TPHCM ký quyết định cho công ty sử dụng đất như đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Công ty CP Đầu tư Bất động sản Hưng Lộc Phát cho biết thêm doanh nghiệp đang rất nỗ lực liên hệ để hoàn tất những thủ tục theo hướng dẫn của các sở, ngành. Vừa qua, Sở Tài nguyên và Môi trường TP đã trình UBND TPHCM về việc giao đất cho Công ty CP Đầu tư Bất động sản Hưng Lộc Phát thực hiện dự án. UBND TPHCM cũng đang xem xét thủ tục giao đất.
“Theo quy định hiện hành, khu vực đã có quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ được miễn giấy phép xây dựng đối với mỗi biệt thự có diện tích sàn dưới 500 m2 và thấp hơn 7 tầng nên việc triển khai khu thấp tầng của dự án Green Star Sky Garden là phù hợp. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật”, đại diện chủ đầu tư nói.
110 căn biệt thự đang trong quá trình xây dựng. Chủ đầu tư khẳng định việc xây dựng khu nhà ở thấp tầng của dự án Green Star Sky Garden là phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Phần đất sẽ được đầu tư xây dựng chung cư cao tầng.
Trao đổi với chúng tôi về trường hợp này, ông Lê Hoàng Châu – Chủ tịch Hiệp hội BĐS TP.HCM, cho rằng các dự án BĐS đều vướng như trường hợp trên mặc dù bản thân hiệp hội và nhiều doanh nghiệp đã từng kiến nghị các cấp có thẩm quyền tháo gỡ.
Theo đó, dự án có khoảng 14% đất công xen cài (nhiều dự án khác chỉ có tỷ lệ đất công trên dưới 10% diện tích), mà Sở Tài nguyên và Môi trường không trình lên UBND TPHCM như Hiệp hội đã đề nghị tháo gỡ chung cho các dự án tương tự. Trong khi đó, Nghị định 43/2014; Nghị định 01/2017 cho phép đất công xen cài trong “dự án sản xuất, kinh doanh” thì chủ đầu tư được thuê đất.
Tuy nhiên, Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM lại yêu cầu trong Nghị định phải ghi rõ “nhà ở”, tức là “dự án sản xuất, kinh doanh, nhà ở” thì mới giải quyết. Trong lúc Luật kinh doanh bất động sản đã quy định rõ thế nào là kinh doanh bất động sản, dự án nhà ở thương mại là dự án kinh doanh. “Chính những quy định như thế đã đẩy các doanh nghiệp BĐS đang đứng trước rủi ro cực kỳ to lớn, có thể bị phá sản thật sự”, ông Châu nói thêm.
Theo ông Châu, những tháng đầu năm 2019, các doanh nghiệp lo ngại trước tình trạng nhiều dự án bất động sản bị ách tắc, không được cơ quan nhà nước xem xét, giải quyết kịp thời, làm sụt giảm nguồn thu ngân sách nhà nước từ bất động sản.
Doanh nghiệp bị tăng chi phí, mất cơ hội kinh doanh, khó khăn chồng chất, thậm chí có nguy cơ bị phá sản; môi trường kinh doanh bị suy giảm tính minh bạch, khó đoán định và có thể làm tăng tính rủi ro cho doanh nghiệp do có nhiều dự án bị xem xét xử lý lại (hồi tố).
Nguyên nhân khách quan do hệ thống pháp luật vẫn chưa đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ. Thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp, chồng chéo, dẫn đến cơ chế “xin-cho”, tiêu cực. Bên cạnh đó, nguyên nhân chủ quan do công tác thực thi pháp luật còn nhiều hạn chế, có biểu hiện thiếu trách nhiệm, đùn đẩy, né tránh, chuyển hồ sơ lòng vòng, không dám nêu chính kiến giải quyết; vẫn nhũng nhiễu, “hành” doanh nghiệp.
Ông Lê Vũ Bảo Hoàng – Tổng Giám đốc Thủ Đức House cũng cho rằng thủ tục pháp lý cho một dự án mới đang bị kéo dài hơn bình thường tác động rất lớn đến chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp trong năm nay. Nhiều khi thời hạn giải quyết thủ tục cho một dự án đã hết, buộc các doanh nghiệp lại phải thực hiện lại từ bước đầu tiên, vậy nên cơ hội thị trường vuột khỏi tầm tay.
“Trong tình hiện như hiện tại, doanh nghiệp chúng tôi gần một năm qua vẫn không có gì làm, không ra được dự án. Nếu việc này kéo dài, chắc chắn sẽ đẩy chúng tôi rơi vào khó khăn chồng chất, trong khi đó mọi hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án đều được thực hiện khá đầy đủ, nhưng qua thăm hỏi ý kiến thì được biết không bộ phận nào ký chuyển hồ sơ lên cấp cao hơn”, một doanh nghiệp BĐS ở Quận 2 trần tình.
Bà Nguyễn Hương, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Bất động sản Đại Phúc Land cũng cho rằng khó khăn trong thủ tục pháp lý kéo dài sẽ dẫn đến sự đình trệ của các dự án BĐS đưa vào triển khai trong năm 2019. Điều đó sẽ dẫn đến chi phí sẽ ngày càng gia tăng, doanh nghiệp sẽ chịu rủi ro lớn về tài chính và quan trọng hơn hết là gây ra sự lãng phí về nguồn lực xã hôi do sự ách tắc, đình trệ này.
“Chúng ta cần có cơ chế đủ thông thoáng và minh bạch để khơi thông nguồn lực của thị trường, tạo điều kiện cho những dự án tốt, những chủ đầu tư có đủ năng lực yên tâm phát triển trong dài hạn”, bà Hương nói.
Còn theo báo cáo của Sở Xây dựng TPHCM, từ đầu năm đến nay số lượng cấp phép các dự án nhà ở thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng giảm 63%; các dự án được chủ đầu tư thực hiện các thủ tục để được công nhận chủ đầu tư giảm mạnh; các dự án đủ điều kiện bán nhà hình thành trong tương lai cũng giảm mạnh… “Nếu không có những giải pháp kịp thời tháo gỡ tình hình sẽ khó khăn nhiều hơn nữa”, ông Châu khuyến cáo.
“Điều này sẽ làm cho nguồn cung dự án và sản phẩm nhà ở sẽ bị sụt giảm mạnh, mà theo quan hệ cung-cầu sẽ kéo theo việc tăng giá bất động sản; nhà nước cũng thất thu ngân sách, doanh nghiệp bị tăng chi phí, mất cơ hội kinh doanh, khó khăn chồng chất, thậm chí có nguy cơ bị phá sản”, ông Châu cho biết thêm.
Cũng theo HoREA quá trình rà soát, thanh tra càng kéo dài thì càng bất lợi cho doanh nghiệp vì chi phí vốn, lãi vay ngân hàng tăng và mất cơ hội kinh doanh. Số lượng dự án bị giảm dẫn đến số lượng nhà ở đưa ra thị trường cũng bị sụt giảm mạnh. Điều này bất lợi cả cho người mua nhà và thị trường bất động sản, làm sụt giảm nguồn thu ngân sách nhà nước.
0 notes
Link
via NHÀ ĐẤT ĐÀ NẴNG
Trong bài viết này chúng tôi xin tổng hợp lại trình tự thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Đà Nẵng cho mọi người đang có nhu cầu, kế hoạch xây nhà cho mình trong năm nay được biết. Nếu có thắc mắc gì vui lòng nhắn tin trực tiếp cho chúng tôi hoặc comment phía dưới nhé.
Sau đây là phần chi tiết thủ tục và trình tự thực hiện mọi người cần nắm rõ.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1- Các bước thực hiện đối với chủ đầu tư:
- Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ (Người nộp hồ sơ phải là đứng đơn đề nghị cấp GPXD hoặc là người được uỷ quyền theo đúng quy định).
-Nhận GPXD theo thời hạn của Biên nhận hồ sơ hoặc nhận văn bản trả hồ sơ, hướng dẫn điều chỉnh. Sau thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không cấp phép hoặc không có văn bản trả lời thì chủ đầu tư được khởi công xây dựng theo hồ sơ thiết kế đã nộp cho cơ quan cấp phép, khi đã đáp ứng các điều kiện khởi công quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng và các quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
-Trước khi khởi công xây dựng 7 ngày làm việc, chủ đầu tư công trình phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng, đồng thời Chủ đầu tư có trách nhiệm phô tô bản vẽ kèm theo giấy phép gửi UBND xã phường, Tổ trưởng tổ dân phố nơi công trình xây dựng và đơn vị tư vấn thiết kế để thực hiện theo dõi, giám sát tác giả.
- Bước 2 - Các bước thực hiện đối với cơ quan Sở Xây dựng:
- Bộ phận tiếp nhận trực tiếp kiểm tra hồ sơ theo đúng thành phần hồ sơ quy định. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả và hướng dẫn ngay cho chủ đầu tư.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra thực địa (xem xét Giấy tờ pháp lý về nhà, đất, xác minh hiện trường, nghiên cứu hồ sơ). Trao đổi cùng Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Sở để có hướng xử lý hồ sơ (nếu xét thấy cần thiết). Đến giai đoạn này thì có 3 trường hợp:
- Khi hồ sơ hợp lệ, cập nhật đầy đủ hồ sơ, dự thảo GPXD trình duyệt.
- Khi hồ sơ còn vướng mắc thì báo cáo UBND Thành phố hoặc dự thảo văn bản tham vấn cơ quan chức năng. Sau khi có phản hồi thì dự thảo GPXD hoặc văn bản trả lời và hướng dẫn.
- Khi hồ sơ chưa ��úng quy định thì làm văn bản trả hồ sơ, hướng dẫn điều chỉnh.
[caption id="attachment_18029" align="aligncenter" width="800"] Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Đà Nẵng[/caption]
Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
- Riêng cấp phép xây dựng qua mạng (năm 2013 thí điểm trên 13 tuyến đường theo danh sách tại Công văn số 5018/SXD-VP ngày 17/12/2012 V/v đăng ký 3 nhiệm vụ trọng tâm năm 2013 của Sở Xây dựng), cụ thể như sau:
Danh sách các tuyến đường sẽ thực hiện thí điểm CPXD qua mạng
- Quận Hải Châu: đường Như Nguyệt, đường 30/4.
- Quận Thanh Khê: đường Nguyễn Tất Thành, đường Hàm Nghi.
- Quận Cẩm Lệ: đường Nguyễn Hữu Thọ, đường Xô Viết-Nghệ Tĩnh.
- Quận Sơn Trà: đường Phạm Văn Đồng, đường Hoàng Sa.
- Quận Ngũ Hành Sơn: đường Trường Sa, đường Minh Mạng.
- Quận Liên Chiểu: đường Nguyễn Sinh Sắc, đường Kinh Dương Vương.
- Huyện Hòa Vang: đường Phạm Hùng.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại các Phụ lục của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012, cụ thể: Cấp phép mới: theo Phụ lục số 13; Cấp phép sửa chữa, cải tạo: theo Phụ lục số 16; Cấp phép di dời: theo Phụ lục số 20);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Riêng trường hợp di dời công trình phải có Bản sao có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế; Riêng đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 3 tầng trở lên thì phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thiết kế, đồng thời có thêm các bản vẽ kết cấu chịu lực.
+ Đối với trường hợp sửa chữa cải tạo phải có các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
+ Đối với trường hợp di dời công trình 2 phải có bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 -1/200; Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời đến, tỷ lệ 1/50 - 1/500; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời đến;
+ Các tài liệu khác về nhà, đất:
*Bản sao Giấy tờ pháp lý về nhà, đất (có công chứng). Trong trường hợp nhà thuộc khu vực chỉnh trang nhưng có giải toả một phần, cần bổ sung Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (nếu có);
* Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp và hồ sơ thiết kế do đơn vị cấp phép thẩm định kèm theo Giấy phép xây dựng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo);
* Một số giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và Quyết định số 103/2006/QĐ-UB ngày 22/11/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng (có liệt kê tại mục III, A, Phần II Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”.
* Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
Số lượng hồ sơ:
- Đơn, Giấy tờ pháp lý về nhà đất và các giấy tờ văn bản có liên quan khác: 01 (bộ);
- Hồ sơ thiết kế: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp giấy phép xây dựng: (Điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ): 15 ngày làm việc;10 ngày làm việc đối với nhà ở có văn bản thống nhất kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp trả thì thông báo 01 lần bằng văn bản cho CĐT bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (khoản 5, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ): 07 ngày làm việc;
- Trường hợp đến hạn theo quy định, nhưng cần xem xét thêm thì cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo thực hiện (điểm b, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ): Không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND thành phố, UBND quận (huyện), UBND cấp phường (xã), Sở TNMT, Sở GTVT, Sở Công Thương, Sở VH-TT-DL, Sở TTTT, Sở Cảnh sát PCCC, Điện lực, ngành Đường sắt, ngành Hàng không, Cục tác chiến Bộ tổng tham mưu…
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng;
- Văn bản (trường hợp không cấp phép).
Lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/01 giấy phép.
Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(Theo mẫu tại các Phụ lục của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012, cụ thể: Cấp phép mới: theo Phụ lục số 13; Cấp phép sửa chữa, cải tạo: theo Phụ lục số 16; Cấp phép di dời: theo Phụ lục số 20- kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Các công trình ngoài việc phải tuân thủ theo đúng quy định quản lý xây dựng của thành phố còn phải xây dựng đảm bảo theo quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng;
- Đối với trường hợp sửa chữa cải tạo phải có các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; Riêng đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
- Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 39/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 Hướng dẫn quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 7697/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND thành phố;
- Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn TP Đà Nẵng;
- Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của Chủ tịch UBND thành phố V/v phê duyệt Quy hoạch chung TL 1:25000 Quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng;
- Thông báo số 63/TB-VPCP ngày 28/02/2012 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất.
+ Công văn số 8104/UBND-QLĐTh ngày 11/9/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng v/v liên quan đến việc cấp phép xây dựng công trình;
+Công văn số 9463/UBND-QLĐTh ngày 21/10/2014 v/v rà soát công trình xây dựng tạm trên địa bàn thành phố.
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
_________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
Tên chủ hộ: ........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): .............................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
.........ngày .........tháng ......... năm ......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
ngày .........tháng ......... năm
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤPGIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
Tên chủ sở hữu công trình di dời.......................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................
Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: .............................................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: .........................................................................................m2.
+ Chiều cao công trình: ......................................................................................m.
Địa điểm công trình cần di dời ; ……………….................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ...............................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................
+ Số tầng: ................................................................................................................
Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: .....................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: ...................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .........................
Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 - .........ngày .........tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Bài viết Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Đà Nẵng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày NHÀ ĐẤT ĐÀ NẴNG.
0 notes
Text
Quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn
Câu hỏi của bạn đọc CafeLand có nội dung: Gia đình tôi sở hữu quyền khai thác đất mặt tiền đối với mảnh đất 100m2 (5x20m) thuộc dự án quy hoạch treo xây khu đô thị thương mại trị giá đến năm 2025.
Mảnh đất gồm 5x10m phía sau là đất ở đô thị, 5x10m phía trước là đất nuôi trồng thủy sản và thuộc lộ giới mở rộng đường.
Tuy nhiên gần đây, TP đổi quy hoạch và chỉnh lộ giới mở đường chỉ còn 5m thay vì 10m. Tôi đã xin chuyển mục đích sử dụng phần 5x5m không thuộc lộ giới mở đường sang đất ở đô thị để xây dựng thêm nhưng Phòng Tài nguyên Môi trường huyện không duyệt vì đất tôi vướng quy hoạch treo.
Giờ tôi muốn xây dựng nhà cấp 4 ở tạm thì cần hồ sơ thủ tục phải làm gì? Mong luật sư tư vấn giúp. Xin cảm ơn.
ufmfso@….
Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An, Hà Nội trả lời bạn như sau:
Thứ nhất: Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng nhà ở tạm.
Trường hợp của bạn đang muốn làm thủ tục trao giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở tạm thì trước hết cần thỏa mãn điều kiện trao giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ có thời hạn tại đô thị theo quy định tại Điều 93, 94 Luật Xây dựng năm 2014 là:
– Nằm trong khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Phù hợp với mục tiêu sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Thứ hai: Về hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
Về hồ sơ xin cấp phép theo Thông tư 15/2016/TT-BXD Điều 14 về Giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Căn cứ quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể quy mô công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình để làm căn cứ trao giấy phép xây dựng có thời hạn, bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy – nổ, kiến trúc, cảnh quan, đáp ứng các Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và các quy định của pháp luật có tương quan.
2. Hồ sơ đề nghị trao giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại các Điều 8, 11, 12, 13 Thông tư này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị trao giấy phép xây dựng có thời hạn”.
3. Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu nhà đầu tư có nhu yếu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.
Theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD Hồ sơ đề nghị trao giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:
1. Đơn đề nghị trao giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một số trong những giấy tờ chứng minh quyền khai thác đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp kiến thiết xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ kiến thiết xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của nhà đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
5. Đối với dự án công trình có công trình liền kề phải có bản cam kết của nhà đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Như vậy bạn chuẩn bị 1 bộ hồ sơ theo quy định trên với những trường hợp xin trao giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin trao giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng đền bù mặt bằng. Thẩm quyền cho phép xây dựng là UBND cấp huyện.
Bài viết Quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Nhadatmuaban.info.
source https://nhadatmuaban.info/quy-dinh-ve-giay-phep-xay-dung-co-thoi-han-28580.html
0 notes