#cau truc deny
Explore tagged Tumblr posts
Text
Cấu trúc Deny trong tiếng Anh
Deny là cấu trúc được sử dụng khá thông dụng trong tiếng Anh cũng như cuộc s��ng hằng ngày. Từ chối một điều gì đó trong cuộc sống gần như là điều không thể tránh khỏi. Vậy chúng ta đã thực sự dùng đúng cấu trúc của điểm ngữ pháp này chưa? Cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới nhé.
--> Xem chi tiết tại đây:
https://bacsiielts.vn/cau-truc-deny/
0 notes
Link
Người ta sử dụng cấu trúc Deny để phủ nhận điều gì đó. Cùng Tôi Yêu tiếng Anh tìm hiểu trong bài viết này.
0 notes
Text
Các cấu trúc viết lại câu thường gặp trong Anh Văn
New Post has been published on https://wikicachlam.com/cac-cau-truc-viet-lai-cau-thuong-gap-trong-anh-van/
Các cấu trúc viết lại câu thường gặp trong Anh Văn
Bước vào một đề thi tiếng anh, dù dễ hay khó các thí sinh sẽ hào hứng nhất ở phần câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm vì dù biết hay không biết các bạn có thể ” lụi”. Nhưng những kì thi gần đây việc kiểm tra kiến thức của các bạn được nâng cao hơn, phần câu hỏi viết được xuất hiện khá nhiều.
Một vài cấu trúc thường gặp khi viết lại câu:
– Để thực hiện được chuyển đổi một câu các bạn cần nắm được:
Đọc kĩ câu nói đó thuộc dạng nào, cần gạch dưới các S, V, O, và các phần được đổi.
Sau khi chuyển đổi câu thì ý nghĩa vẫn được giữ nguyên
Chú ý đến thì của câu nói
Đọc lại câu viết đã chuyển đổi thật kĩ, tránh sai sót mà mất điểm phần viết này.
– Chúng ta đến với một ví dụ:
“Would you like to come to my birthday on Sunday?” He asked me
=> He invited (..me to come to his birthday on Sunday….)
Giải thích:
– Nhận dang được câu cho trên là câu trực tiếp, sẽ có thể chuyển sang gián tiếp.
– Câu cho trước ở đáp án có cấu trúc “invited”: thì ta sẽ nhớ ngay đến cấu trúc ” invited sb to do st”
– Chuyển xong câu
Cấu trúc 1: Bắt đầu làm gì
– S + began/started + to V/V-ing + time ago
=>S + have/has + P2/been Ving + for/since …
Cấu trúc 2: Lần đầu làm gì
– This is the first time + S + have/has + P2
=>S +have/has + never + P2 + before
=>S+ have/has not + P2 + before
Cấu trúc 3: Lần cuối làm gì
– S + last + Ved + time+ ago
=> S + have/has + not + for + time
=> It’s + time + since + S + last + Ved
=>The last time + S + Ved + was + time + ago
Cấu trúc 4: Qúa để cho ai làm gì
– S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
Ex: He ran too fast for me to follow
Cấu trúc 5: Mặc dù ….
NOTE: XÁC ĐỊNH LÀ MỆNH ĐỀ HAY ĐỘNG TỪ (DANH TỪ)
– Although/Though/Even though + clause (S+V)
=>Despite /In spite of + Noun/gerund (Ving)
=> Despite/In spite of the fact that S + V,…
Cấu trúc 6: Chỉ mục đích
– S + V + so that/in order that + S + V
=> S + V + to + V
Cấu trúc 7: SUGGEST
– Shall we + V…./Let’s + V��/How/What about + Ving…./Why don’t we + V ..
=>S + suggested + Ving
Cấu trúc 8: ADMITTED/DENIED
=>S+ admitted/denied + Ving/having P2.
Cấu trúc 9: ADVISED
=>S + advised sb + (not) to V
Cấu trúc 10: WOULD YOU LIKE
=> Would you like + (sb) + to do st
Cấu trúc 11: IF/WHETHER
– Unless = If not.
If you don’t have a visa, you can not come to America.
=> Unless you have a visa, you can not come to America.
– Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should + S + V
+ Loại 2: Were S + Adj/N/to V
+ Loại 3: Had+ S + (not) P2
Cấu trúc 12: Câu đảo ngữ
– Never, No sooner, Hardly, Only after, Not until ,…..( Chú ý là được đảo ở mệnh đề 1 hay mệnh đề 2)
0 notes