#béo phì mắc bệnh khớp
Explore tagged Tumblr posts
Text
Top 10 bệnh xương khớp thường gặp
Thoái hóa khớp và viêm khớp là hai tình trạng thường gặp nhất của xương khớp. Các loại bệnh còn lại là do bẩm sinh, sự thay đổi nội tiết, di truyền hoặc quá trình sinh hoạt ăn uống hoặc cũng có một số trường hợp chưa rõ nguyên nhân (như ung thư xương).
1. Thoái hóa khớp
Thoái hóa khớp cũng là một trong các bệnh của hệ cơ xương khớp thường gặp. Đây là tình trạng tổn thương phần sụn khớp và xương dưới sụn, kèm theo phản ứng viêm và giảm thiểu lượng dịch khớp.
Thoái hóa khớp tiến triển chậm và hay gặp ở người trung niên, lớn tuổi (khoảng từ 50 trở đi). Đặc biệt, phụ nữ có tỷ lệ mắc bệnh này cao hơn nam giới do những thay đổi về nội tiết và quá trình sinh nở. Thoái hóa khớp không thể chữa trị khỏi hoàn toàn nhưng có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh.
2. Viêm khớp
Viêm khớp là căn bệnh về xương khớp phổ biến gặp ở mọi lứa tuổi. Viêm khớp chủ yếu xảy ra ở người từ 65 tuổi trở lên, nhưng không phải ở lứa tuổi nhỏ hơn không mắc phải căn bệnh này vì gần một nửa số người mắc phải ở độ tuổi trẻ. Độ tuổi từ 18 đến 44 tỉ lệ người mắc phải là 7,3%. Tuổi từ 45 đến 64 là 30,3%, trên 65 tuổi là 49,3%.
Số liệu trên cho thấy tuổi tác càng cao, tỷ lệ mắc bệnh viêm khớp càng nhiều, tuy nhiên đó không phải là nguyên nhân duy nhất. Căn bệnh này chiếm 26% ở nữ giới và 19% ở nam giới mọi lứa tuổi. Các số liệu này từ Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (CDC). Những người thừa cân, béo phì sẽ nằm trong diện nguy cơ nhiều hơn.
Tình trạng viêm cũng có thể xảy ra do chấn thương, va đập hoặc tình trạng lão hóa, bào mọn sụn khớp và xương dưới sụn, cộng thêm việc vận động khớp không hợp lý dẫn đến khớp bị viêm.
Phản ứng viêm xảy ra chính là cơ chế tự vệ của cơ thể trước sự xâm nhập của các yếu tố bên ngoài như chấn thương hoặc từ bên trong như di truyền, nhiễm trùng,… Và cũng chính vì thế nên khi nhắc đến viêm khớp hãy nghĩ ngay đến tình trạng sưng, viêm, nóng đỏ và đau ở một vị trí nào đó của khớp.
Có rất nhiều dạng viêm khớp khác nhau, tuy nhiên một số dạng thường thấy là: viêm khớp dạng thấp, viêm do thoái hóa, thấp khớp cấp, bệnh gout, viêm khớp nhiễm trùng.
Đa số các bệnh viêm khớp đều khó điều trị dứt điểm. Bệnh dễ tái phát trở lại và tăng nặng hơn. Để lâu ngày có thể dẫn đến đau nhức, mất khả năng vận động hoặc thậm chí bị tàn phế nên cần cải thiện sớm.
3. Viêm khớp dạng thấp
Là một dạng của bệnh viêm khớp nhưng nguy hiểm hơn. Viêm khớp dạng thấp một tình trạng viêm mạn tính tự miễn trong các khớp. Bệnh xảy ra khi hệ thống tự miễn dịch tấn công lên mô xung quanh của khớp được gọi là bao hoạt dịch.
Bệnh ảnh hưởng đến nhiều khớp và cũng có thể ảnh hưởng đến các m�� và cơ quan khác của cơ thể. Mặc dù các nhà nghiên cứu đã tiến hành nhiều nghiên cứu, nguyên nhân gây viêm khớp dạng thấp vẫn chưa được biết một cách đầy đủ. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy viêm khớp dạng thấp có liên quan yếu tố di truyền.
Tại Việt Nam, viêm khớp thường gặp ở phụ nữ chiếm 70 – 80%, đa số là phụ nữ trung niên độ tuổi từ 30 – 60 tuổi. Có trường hợp trẻ em mắc nhưng tỉ lệ này khá ít.
Viêm cột sống dính khớp: Viêm cột sống dính khớp là một bệnh thấp viêm đặc trưng bởi tổn thương khớp cùng chậu, cột sống và các khớp ở chi dưới, thường kèm theo viêm các điểm bám gân. Bệnh tiến triển chậm song có xu hướng dính khớp.
Hơn 90% những người bị ảnh hưởng có một kháng nguyên bạch cầu đặc trưng được gọi là kháng nguyên HLA-B27. Cơ chế cơ bản được cho là tự miễn dịch hoặc gây viêm tự động.
4. Loãng xương
Loãng xương là tình trạng giảm mật độ xương và hủy hoại cấu trúc xương đến mức có thể tăng nguy cơ gãy xương. Cấu trúc xương bị xốp dạng tổ ong và mỏng hơn xương bình thường dẫn đến giảm khả năng chịu lực và chống đỡ của xương.
Nguyên nhân gây bệnh xương khớp loại này là do thay đổi nội tiết tố, tuổi tác, dùng thuốc… Đặc biệt ở phụ nữ, tốc độ mất xương giai đoạn mãn kinh từ 1 – 3% mỗi năm, kéo dài từ 5 – 10 năm sau khi mãn kinh.
5. Gãy xương
Gãy xương là tình trạng thương tổn làm mất tính liên tục của xương do nguyên nhân có thể do chấn thương hoặc do bệnh lý. Tình trạng mất tính liên tục hoàn toàn gọi là gãy xương hoàn toàn, tình trạng mất tính liên tục không hoàn toàn gọi là gãy xương không hoàn toàn.
6. Bệnh gout
Bệnh gút là do lắng đọng các tinh thể muối urat hoặc tinh thể acid uric gây viêm các khớp, thường gặp ở nam giới, tuổi từ 40 trở lên. Bệnh thường có những đợt cấp kịch phát, tái phát nhiều lần rồi trở thành mạn tính.
Các nguyên nhân gây tăng acid uric máu và bệnh gút bao gồm: Các nguyên nhân làm giảm bài tiết acid uric (bệnh thận, một số thuốc…), các nguyên nhân làm tăng sản xuất acid uric (chủ yếu do ăn nhiều thịt đỏ như chó, bò, dê, cá biển) và các yếu tố khác liên quan như di truyền, gia đình, tuổi tác hay giới tính.
7. Thoát vị đĩa đệm
Thêm một bệnh về xương khớp phổ biến hiện nay là thoát vị đĩa đệm. Thoát vị đĩa đệm là do nhân nhầy đĩa đệm cột sống thoát ra khỏi vị trí bình thường. Nguyên nhân gây thoát vị đĩa đệm do các yếu tố như: di truyền, tư thế sai trong lao động, vận động, thoái hóa tự nhiên… Ngoài ra, bị tai nạn, chấn thương cột sống cũng gây thoát vị đĩa đệm.
Người bị thoát vị đĩa đệm thường tập trung ở các dạng chính là thoát vị đĩa đệm đốt sống cổ, thoát vị đĩa đệm đốt sống thắt lưng và thoát vị đĩa đệm mất nước. Bệnh gây nên những triệu chứng nhức, tê lan dọc từ thắt lưng xuống mông và chân, hay đau từ vùng cổ, gáy lan ra hai vai xuống cánh tay, bàn tay…
Song song đó bệnh thường gây đau cột sống và đau rễ thần kinh, mỗi đợt đau kéo dài từ 1-2 tuần. Giai đoạn đầu có thể đau âm ỉ nhưng càng về sau càng đau nhiều và dữ dội hơn.
Tương tự như thoái hóa khớp hay viêm khớp dạng thấp, thoát vị đĩa đệm khó chữa trị khỏi hoàn toàn. Một khi nhân nhầy đã thoát ra ngoài, cột sống sẽ trở nên yếu và dễ bị mất ổn định. Hơn nữa, cơn đau thoát vị có thể khiến cho dáng đi đứng của người bệnh bị thay đổi, dẫn đến teo cơ, vẹo cột sống.
8. Gai cột sống
Gai cột sống là một diễn tiến của căn bệnh thoái hóa cột sống xảy ra khi các gai xương hình thành tại khu vực giao nhau của các đốt cột sống. Các gai cột sống này là sự phát triển thêm ra của xương tại nơi đầu đốt sống, đĩa sụn, dây chằng quanh khớp do viêm khớp cột sống mạn tính, chấn thương hay sự tích tụ canxi ở các dây chằng, gân tiếp xúc với đốt sống gây ra.
Gai cột sống có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trên xương sống của cơ thể nhưng thông thường hay gặp gai cột sống cổ và gai cột sống lưng. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, bệnh gai cột sống sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng cuộc sống, khiến người bệnh khó chịu, cảm giác đau ở vùng thắt lưng, đau vai hoặc cổ nếu gai chèn ép vào dây thần kinh, đau có thể lan xuống cánh tay, tê bì chân tay, thậm chí làm hạn chế cử động.
9. Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống (gọi tắt là lupus) xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công vào các mô lành mạnh của chính cơ thể bạn. Điều này dẫn đến tình trạng viêm mạn tính và gây tổn hại cho nhiều mô và nhiều hệ thống khác nhau của cơ thể như các khớp, da, thận, tim, phổi, các tế bào máu và não.
Trong đó, có triệu chứng trên da xuất hiện phổ biến nhất (70% người bệnh) và thường trỏe nên xấu đi khi phơi ra nắng (tiếp xúc với ánh sáng).
Trong đợt bùng phát, bệnh hay gặp triệu chứng đau cơ, đau các khớp nhỏ của bàn tay-cổ tay, cứng khớp và phù. Tuy không chữa được hoàn toàn, nhưng có thể điều trị hiệu quả với thuốc. Bệnh thường không làm giảm khả năng vận động hay hủy hoại khớp.
10. Ung thư xương
Ung thư xương là sự xuất hiện một khối u ác tính ở trong xương. Những khối u này thường phát triển rất mạnh và cạnh tranh với những mô xương lành, có thể đe dọa tới tính mạng của người bệnh.
Xem thêm: https://coxuongkhopbsh.com/2024/09/03/top-10-benh-xuong-khop-thuong-gap/
PHÒNG KHÁM CƠ XƯƠNG KHỚP BSH 🏥 Địa chỉ: 138 Phạm Thị Tánh, Phường 4, Quận 8, TP HCM 📲 Hotline: 0933.753.553
0 notes
Text
1 Số Đặc Điểm Mèo Ai Cập – Mèo Không Có Lông
1 Số Đặc Điểm Mèo Ai Cập – Mèo Không Có Lông
Ưu nhược điểm mèo Ai Cập
Ưu điểm
1. Thân thiện Mèo Ai Cập tốt bụng, hòa đồng, thân thiện với tất cả mọi người, trái ngược với vẻ ngoài đáng sợ của chúng. 2. Không sợ dị ứng lông Là giống mèo được lai tạo đặc biệt dành cho những người yêu mèo bị dị ứng với lông mèo. 3. Trung thành Chúng giống như một chú với chủ, màa có c hất trung thành. 4. Không kén ăn Chúng có thể ăn bất cứ thứ gì người chủ cho và rất dễ tăng cân.
Nhược điểm
Những lưu ý về ăn uống
Không thể ăn
Trái cây: Đào, xoài, nho, bơ, chanh, cam. Rau: Hành, tỏi, gừng, ớt, tỏi tây, hành tây. Thịt: Xương to, mực, trứng vịt muối, sò ốc, thịt sống. Khác: Rượu bia, cafe, coca, socola, đồ uống có ga.
Có thể ăn
Những bệnh thường gặp
Xương Khớp
Mèo không lông có bản chất hoạt bát, năng động và dễ béo phì nên khả năng mắc các bệnh về xương khá cao. Bạn nên chọn loại thức ăn giàu protein và cho vận động một cách hợp lý.
Bệnh về da
Chúng không có bộ lông bảo vệ nên da dễ mắc các bệnh như nấm hay dị ứng. Thường xuyên vệ sinh cho mèo và mặc ít quần áo hơn.
Bệnh đường tiêu hóa
Những sự thật thú vị
Nguồn gốc tên gọi
Tên gọi meo Ai Cặp khong phải từ nguôn gôc mà từ hình dáng của chúng giông với các bức tượng nhân sư ở Ai Cập. Còn thực tế chúng xuất hiện ở Toronto, Canada vào năm 1966.
Nhiều màu lông
Mèo Ai Cập có các màu lông khá đa dạng như đen, trắng, xanh, đỏ, kem, bạc, vàng, nâu, xanh kem, xám… Màu lông càng hiếm thì giá thành lại càng đắt.
Không lông do đột biến gen.
Kết Luận:
Thông qua những thông tin trên Tiệm Khoai Ngố đã cung cấp cho bạn ” 1 Số Đặc Điểm Mèo Ai Cập – Mèo Không Có Lông “. Giống mèo không có lông này có giá thành khá cao khi nhập về Việt Nam chúng có giá từ 20tr – 40tr cho một bé mèo. Với mức giá đó còn sẽ phải tùy thuộc vào nguồn gốc và giấy tờ xuất xứ.
Bạn có thể mua các sản phẩm chăm sóc cho chó mèo: tại đây
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về chăm sóc mèo đúng cách mèo: tại đây
0 notes
Text
Các bài tập thể dục giữa giờ cho dân văn phòng
Trong cuộc sống hiện đại đầy bận rộn, đặc biệt là với những người làm văn phòng, việc ngồi hàng giờ liền trước máy tính đã trở thành một phần không thể thiếu. Tuy nhiên, lối sống này tiềm ẩn nhiều nguy cơ sức khỏe, từ đau lưng, mỏi cổ đến vấn đề tim mạch. Để duy trì một sức khỏe bền vững và tạo ra năng lượng mới cho bản thân, việc thực hiện các bài tập thể dục giữa giờ là vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ những bài tập đơn giản nhưng hiệu quả mà bạn có thể áp dụng ngay tại nơi bạn thuê văn phòng nhỏ.
Lợi ích của việc tập thể dục giữa giờ
Việc tập thể dục giữa giờ không chỉ giúp giảm căng thẳng mà còn mang lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về từng lợi ích cụ thể mà hoạt động thể chất này mang lại.
Giảm căng thẳng, mệt mỏi
Khi ngồi lâu một chỗ, cơ thể thường rơi vào trạng thái trì trệ, dễ gây cảm giác mệt mỏi và căng thẳng. Tập thể dục giữa giờ là cách tốt nhất để kích thích cơ thể vận động, tăng cường lưu thông máu và giải phóng hormone hạnh phúc - endorphin. Điều này không chỉ giúp bạn cảm thấy thư giãn mà còn tạo ra một tâm trạng tích cực hơn trong công việc.
Một nghiên cứu cho thấy rằng chỉ cần 10-15 phút vận động mỗi giờ có thể làm giảm mức độ căng thẳng cũng như cải thiện tinh thần. Khi bạn đứng dậy và vận động, não bộ sẽ được cung cấp nhiều oxy hơn, dẫn đến sự cải thiện rõ rệt trong khả năng tập trung cũng như khả năng sáng tạo. Chính vì vậy, hãy coi việc tập thể dục giữa giờ như một liệu pháp tự nhiên để xua tan mọi lo âu.
Cải thiện tư thế, giảm đau nhức
Việc ngồi không đúng tư thế hay ngồi quá lâu có thể gây ra nhiều vấn đề về cột sống, đau lưng và mỏi cổ. Những bài tập thể dục nhẹ nhàng giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, hỗ trợ cột sống và cải thiện tư thế. Bằng cách thực hiện các động tác giãn cơ và nâng cao cơ bắp, bạn đang giúp cơ thể mình duy trì tư thế đúng và giảm thiểu nguy cơ mắc phải các bệnh xương khớp.
Ngoài ra, việc kéo giãn các cơ còn giúp làm giảm độ cứng của cơ bắp, giúp chúng linh hoạt hơn. Một vài phút giãn cơ giữa giờ làm việc có thể giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều khi quay lại bàn làm việc.
Tăng cường sức khỏe tim mạch
Tập thể dục giữa giờ không chỉ mang lại lợi ích tức thì mà còn có tác động lâu dài đến sức khỏe tim mạch. Những bài tập đơn giản như đi bộ hay chạy tại chỗ đều giúp tăng cường nhịp tim và tuần hoàn máu. Việc duy trì sức khỏe tim mạch đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa nhiều loại bệnh lý liên quan.
Theo một số chuyên gia, việc dành ít nhất 30 phút mỗi ngày cho hoạt động thể chất có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao và tiểu đường. Nếu bạn không có đủ thời gian, hãy thử tận dụng khoảng thời gian giữa giờ làm việc để rèn luyện cơ thể bằng những bài tập đơn giản.
Nâng cao năng suất làm việc
Năng suất làm việc cũng chịu ảnh hưởng lớn từ tình trạng thể chất của bạn. Những ai duy trì thói quen tập thể dục giữa giờ thường cảm thấy tỉnh táo và có khả năng tập trung hơn. Các bài tập đơn giản giúp lưu thông máu đến não, cải thiện trí nhớ và khả năng sáng tạo. Khi bạn khỏe mạnh, bạn sẽ tự tin hơn trong công việc và có thể đưa ra những quyết định tốt hơn.
Thực tế cho thấy, nhân viên văn phòng nào chăm sóc sức khỏe bản thân qua việc tập thể dục thường xuyên sẽ có xu hướng làm việc hiệu quả hơn và ít bị stress hơn so với những người không chú ý đến điều này.
Kiểm soát cân nặng
Một trong những vấn đề lớn đối với dân văn phòng là tình trạng tăng cân do ít vận động. Ngồi lâu khiến bạn tiêu thụ ít calo, điều này dễ dẫn đến béo phì nếu không có chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý. Các bài tập thể dục giữa giờ giúp đốt cháy calo, thúc đẩy quá trình trao đổi chất, từ đó hỗ trợ kiểm soát cân nặng hiệu quả.
Những người làm văn phòng nên xem việc tập thể dục giữa giờ như một phần thiết yếu trong lối sống hàng ngày, không chỉ để giảm cân mà còn để giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh.
Các bài tập thể dục giữa giờ phù hợp cho dân văn phòng
Để giúp dân văn phòng dễ dàng thực hiện, dưới đây là những bài tập thể dục giữa giờ đơn giản và hiệu quả. Bạn có thể áp dụng ngay cả khi đang ở văn phòng mà không cần phải chuẩn bị quá nhiều.
Đi bộ
Đi bộ là bài tập đơn giản, dễ thực hiện, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Đây là bài tập bạn có thể thực hiện ngay tại văn phòng của mình.
Đi bộ có thể bắt nguồn từ những bước chân nhỏ khi bạn đứng dậy sau mỗi 30-45 phút làm việc. Hãy tranh thủ đi lại trong văn phòng, hoặc nếu thời tiết cho phép, bạn có thể ra ngoài đi bộ một chút trong giờ nghỉ trưa. Không chỉ giúp khởi động cơ thể, đi bộ còn góp phần tăng cường lưu thông máu và làm giảm căng thẳng.
Bạn cũng có thể thử đi cầu thang thay vì sử dụng thang máy. Hành động này không chỉ giúp đốt cháy calo mà còn tốt cho sức khỏe tim mạch. Đừng quên khởi động nhẹ nhàng trước khi đi bộ và kết thúc bằng động tác giãn cơ.
Chạy tại chỗ
Chạy tại chỗ là một bài tập cardio hiệu quả giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, đốt cháy calo nhanh chóng. Nếu bạn đang tìm kiếm một bài tập nhanh gọn và hiệu quả, chạy tại chỗ có thể là lựa chọn tuyệt vời.
Chỉ cần bỏ ra 5-10 phút để chạy tại chỗ, bạn có thể đã tạo ra một tác động tích cực tới sức khỏe. Kết hợp với các động tác vung tay và nâng cao đầu gối, bài tập này sẽ giúp toàn bộ cơ thể hoạt động tốt hơn. Nên lựa chọn không gian thoải mái để tránh gây ảnh hưởng đến đồng nghiệp bên cạnh.
Nhảy dây
Nhảy dây là một bài tập toàn thân giúp tăng cường sức bền và đốt cháy calo nhanh chóng. Đây cũng là một bài tập thú vị mà bạn có thể thực hiện tại văn phòng.
Bạn chỉ cần dành ra khoảng 5-10 phút để nhảy dây một cách nhịp nhàng. Thậm chí, bạn có thể kết hợp với các động tác nhảy khác nhau để tăng cường độ khó. Trước khi bắt đầu, hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng dây nhảy có độ dài phù hợp, để tránh gây chấn thương cho cơ thể.
Nhảy dây không chỉ giúp bạn cảm thấy vui vẻ mà còn là một cách tuyệt vời để nâng cao sức khỏe toàn diện.
Tập các bài tập Yoga, Pilates
Yoga và Pilates là những bài tập giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, cải thiện sự linh hoạt và thư giãn tâm trí. Đây là những bài tập lý tưởng cho dân văn phòng, bởi bạn có thể thực hiện bất cứ lúc nào và không cần trang bị quá nhiều.
Các động tác yoga như cúi người, vươn tay hoặc những bài tập Pilates đơn giản có thể được thực hiện ngay tại bàn làm việc. Hãy dành ra quelques phút để thực hiện những động tác này, bạn sẽ cảm nhận được sự thoải mái và thư giãn rõ rệt.
Nếu có thể, hãy tìm hiểu thêm về các bài tập cụ thể thích hợp với nhu cầu và khả năng của bạn. Đừng quên chú ý đến kỹ thuật thực hiện để đảm bảo an toàn cho cơ thể.
Tập các bài tập giãn cơ
Giãn cơ là một phần rất quan trọng trong việc duy trì tình trạng sức khỏe tốt, giúp thư giãn cơ bắp và cải thiện tư thế. Những bài tập giãn cơ có thể được thực hiện chỉ trong vài phút và mang lại nhiều lợi ích cho cơ thể.
Bạn có thể bắt đầu bằng những động tác đơn giản như xoay cổ tay, cổ chân, xoay vai, vươn vai và gập người. Tất cả những động tác này đều giúp làm giảm độ cứng của cơ bắp và giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn sau những giờ làm việc căng thẳng.
Hãy chú ý thực hiện các động tác chậm rãi, đều đặn và không nên ép cơ thể quá mức. Chỉ cần một vài phút giãn cơ giữa giờ, bạn sẽ cảm thấy tinh thần phấn chấn hơn và sẵn sàng trở lại công việc.
Bài tập gập bụng, Plank
Gập bụng và Plank là những bài tập phổ biến giúp tăng cường sức mạnh cơ bụng, cải thiện tư thế và hỗ trợ sức khỏe cho cột sống. Bạn có thể thực hiện hai bài tập này trong khoảng thời gian ngắn chỉ từ 5-10 phút mỗi ngày.
Gập bụng giúp tăng cường cơ bụng, trong khi Plank thì giúp củng cố sức mạnh tổng thể cho cơ thể. Hãy chú ý đến kỹ thuật thực hiện để tránh gây chấn thương, đặc biệt là cho vùng lưng.
Cả hai bài tập này đều dễ thực hiện và không cần phải di chuyển nhiều, chính vì vậy chúng rất phù hợp cho những ai làm văn phòng.
Một số lưu ý khi tập thể dục giữa giờ
Khi tập thể dục giữa giờ, có một số lưu ý bạn cần chú ý để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số điểm quan trọng mà bạn nên ghi nhớ.
Khởi động kỹ trước khi tập
Khởi động là bước quan trọng không thể thiếu trước khi bắt đầu bất kỳ bài tập nào. Qua đó, bạn giúp cơ thể làm nóng, giảm nguy cơ chuột rút và bong gân trong quá trình tập luyện. Hãy dành ra một vài phút để thực hiện các động tác khởi động nhẹ nhàng, giúp làm dịu cơ thể và chuẩn bị cho các bài tập tiếp theo.
Chọn bài tập phù hợp với thể trạng
Trước khi bắt đầu tập, bạn cần xác định các bài tập phù hợp với thể trạng và sức khỏe của mình. Không nên bắt đầu với những bài tập quá khó hoặc yêu cầu sức mạnh lớn, hãy từ từ tiến tới những động tác phức tạp hơn khi bạn đã quen với bài tập.
Uống đủ nước
Nước là yếu tố quan trọng trong quá trình tập thể dục. Nó giúp bù nước cho cơ thể, hỗ trợ quá trình trao đổi chất. Đặc biệt, khi tập thể dục giữa giờ, hãy chắc chắn rằng bạn đã uống đủ nước để cơ thể luôn được cung cấp năng lượng và khỏe mạnh.
Nghe nhạc thư giãn
Âm nhạc không chỉ giúp bạn cảm thấy vui vẻ hơn mà còn có thể nâng cao hiệu quả tập luyện. Hãy nghe những bản nhạc giai điệu nhẹ nhàng và tích cực để cảm thấy thoải mái hơn trong quá trình tập luyện.
Không tập quá sức
Khi tham gia tập thể dục giữa giờ, hãy luôn nhớ rằng không nên tập quá sức. Điều này có thể gây hại cho sức khỏe. Hãy tập với cường độ vừa phải và tăng dần cường độ theo thời gian để cơ thể kịp thích nghi và phát triển.
Chú ý đến môi trường xung quanh
Việc chọn không gian tập luyện thoải mái cũng rất quan trọng. Hãy chọn những nơi thoáng đãng và tránh xa những khu vực đông người, để hạn chế va chạm và không gây ảnh hưởng đến người khác.
Kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh
Ngoài việc tập thể dục, chế độ ăn uống cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe. Hãy xây dựng chế độ ăn uống khoa học, hạn chế đồ ăn nhanh, nước ngọt và tăng cường rau xanh, trái cây trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Lắng nghe cơ thể
Cuối cùng, hãy luôn lắng nghe cơ thể mình. Nếu bạn cảm thấy khó chịu hoặc đau nhức trong khi thực hiện các bài tập, hãy dừng lại và nghỉ ngơi. Sức khỏe của bạn là ưu tiên hàng đầu, vì vậy đừng ép buộc bản thân làm những gì vượt quá khả năng.
Kết luận
Tập thể dục giữa giờ là thói quen lành mạnh và cần thiết cho sức khỏe của dân văn phòng. Việc dành ra một chút thời gian mỗi ngày để vận động không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng ngừa bệnh tật mà còn nâng cao hiệu quả làm việc, tinh thần lạc quan. Hãy bắt đầu áp dụng các bài tập trên ngay hôm nay để cảm nhận sự thay đổi tích cực trong cuộc sống của bạn và xây dựng một phong cách sống khỏe mạnh, năng động hơn!
#huutoanoffice#hữutoànoffice#vanphong#thuevanphong#chothuevanphong#vanphongchiase#vanphongtrongoi#vanphongao#chongoilamviec#sanvanphong#vanphongtanbinh#DânVănPhòng#SứcKhỏeVănPhòng#TậpThểDụcGiữaGiờ#GiảmCăngThẳng#NângCaoNăngSuất#ChămSócBảnThân#baitaptheducgiuagiochodanvanphong
0 notes
Text
NỖI KHỔ CỦA MỠ THỪA GÂY RA Ở VÙNG BỤNG-EO-HÔNG
Bụng-eo-hông là nơi mà mỡ thừa tích tụ nhiều nhất, gây ra nhiều tác hại cho cơ thể từ nhẹ đến nặng tùy thuộc vào lượng mỡ tích lũy. Các vấn đề gây hại cho sức khỏe mà mỡ thừa gây ra như: làm tăng nguy cơ mắc bệnh về tim mạch, tiểu đường và vô vàn các bệnh lý gây nguy hiểm cho cơ thể. Cùng tìm hiểu những nỗi khổ của mỡ thừa gây ra ở vùng bụng-eo-hông?
Thế nào được gọi là mỡ thừa?
Mỡ thừa, hay còn gọi là béo phì, là tình trạng mà mỡ tích tụ quá mức ở một vùng cụ thể hoặc trên toàn cơ thể, gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Mỡ cơ bản là tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá béo phì.
Mô mỡ là một loại mô tế bào tồn tại trong cơ thể con người. Thông thường, mô mỡ không có hại, nhưng khi nó tích tụ quá nhiều, nó trở thành mỡ thừa và có thể gây hại cho cơ thể. Đối với nam giới, tỷ lệ mỡ cơ thể khoảng 15-20% được coi là bình thường, trong khi đối với nữ giới là 25-30%. Khi tỷ lệ mỡ vượt quá mức này, thì người đó được coi là béo phì. Béo phì thường có hai dạng chính:
Béo phì do phì đại tế bào mỡ: Đây là loại béo phì nguy hiểm và thường xảy ra ở người trưởng thành. Nguyên nhân phì đại tế bào mỡ có thể do các yếu tố nội tiết và hormone.
Béo phì tăng số lượng tế bào mỡ: Thường thấy ở thanh thiếu niên và ít nguy hiểm hơn, vì chúng có khả năng tiêu biến.
>>XEM THÊM: hút mỡ toàn thân ở tphcm
Mỡ thừa vùng bụng-eo-hông do đâu?
Một số nguyên nhân gây ra sự tích tụ mỡ thừa ở vùng này bao gồm:
Không thường xuyên vận động, ít thể thao cũng góp phần vào việc tích tụ mỡ thừa ở vùng bụng, dẫn đến mất cân bằng giữa năng lượng tiêu hao và lượng mỡ tích tụ lại thành mỡ bụng.
Thói quen không lành mạnh: như thức đêm, ăn đêm, tiêu thụ nhiều đồ uống có ga và thức uống ngọt cũng có thể dẫn đến sự tích tụ mỡ thừa ở vùng bụng.
Chế độ ăn không cân đối: việc ăn quá nhiều thức ăn chiên, nướng, giàu chất béo mà thiếu chất xơ từ rau củ và ít uống nước có thể dẫn đến sự tích tụ mỡ thừa.
Thay đổi nội tiết: Thay đổi nội tiết như mang thai, tiền mãn kinh, mãn kinh và việc sử dụng thuốc tránh thai có thể góp phần vào việc tích tụ mỡ thừa ở vùng bụng và trên toàn cơ thể.
Nổi khổ của mỡ thừa gây ra ở vùng bụng – eo – hông
Mỡ thừa trên cơ thể, đặc biệt ở vùng bụng, có khả năng tạo ra một loạt tác hại từ nhẹ đến nặng, phụ thuộc vào mức độ tích tụ mỡ. Các tác động của mỡ thừa đối với sức khỏe của bạn bao gồm:
Sự mất cân đối về dáng vóc: tình trạng mỡ thừa hay béo phì khiến thân hình không cân đối, thiếu thẩm mỹ. Không những thế tình trạng kéo căng da cũng gây ra nhiều bất lợi như xuất hiện vết rạn da, khiến bản thân mất tự tin và tự ti trong việc diện những trang phục body.
Tác động tiêu cực đến xương khớp: Mỡ thừa, đặc biệt ở vùng bụng-eo-hông và trên toàn cơ thể, tạo ra áp lực đáng kể lên xương khớp. Điều này có thể gây ra sự thoái hoá và đau đớn trong thời gian dài, gây khó khăn trong việc di chuyển.
Tăng nguy cơ bệnh tim mạch: Béo phì thường đi kèm với các vấn đề liên quan đến mỡ máu và cholesterol cao. Nếu mức cholesterol tăng cao, có thể gây làm cứng mạch máu, tăng nguy cơ đột quỵ, bệnh mạch vành, và tác động đến hệ tim mạch, gây nguy cơ đến tính mạng.
Tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường: Mỡ thừa có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, vì nó có thể làm giảm khả năng cơ thể sử dụng insulin một cách hiệu quả.
Ngoài ra, mỡ thừa có thể dẫn đến nhiều bệnh lý nguy hiểm khác như suy giảm chức năng sinh lý ở nam giới, rối loạn nội tiết, và nguy cơ mắc ung thư.
>>XEM THÊM: hút mỡ toàn thân bao nhiêu tiền
Bí quyết giảm tác hại của mỡ thừa
Để giảm tác động của mỡ thừa và cải thiện tình trạng sức khỏe của bạn, có một số phương pháp giảm mỡ thừa ở vùng bụng và trên toàn cơ thể mà bạn có thể áp dụng:
Thay đổi chế độ ăn uống: tăng cường tiêu thụ hoa quả, rau xanh và đảm bảo uống đủ nước hàng ngày. Hạn chế thực phẩm nhanh, thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, và đồ uống có ga.
Vận động thường xuyên: Tập thể dục đều đặn với các bài tập có cường độ cao như chạy bộ, đạp xe, và các bài tập cardio khác để đốt cháy mỡ. Tập luyện thể dục giúp cải thiện tình hình sức khỏe và làm giảm mỡ thừa.
Thả lỏng và giảm căng thẳng: Giảm căng thẳng và tạo điều kiện để thư giãn và nghỉ ngơi tốt. Căng thẳng có thể dẫn đến tăng cường sản xuất hormone gây tích tụ mỡ.
Hút mỡ tạo dáng bụng-eo-hông: Trong một số trường hợp, khi mỡ thừa gây nguy cơ lớn đến sức khỏe hoặc không thể giảm mỡ bằng cách thông thường, có thể áp dụng phương pháp hút mỡ tạo dáng bằng công nghệ tiên tiến giúp da co hồi phẳng phiu ôm sát với cơ thể, tạo đường eo thon gọn thắt đáy, loại bỏ triệt để mỡ thừa không tốt cho sức khỏe
Tóm lại, mối quan tâm đối với tình trạng thừa cân ngấn mỡ là quan trọng để duy trì sức khỏe tốt. Hãy tìm cách chăm sóc bản thân, cân nhắc lựa chọn chế độ dinh dưỡng hợp lý và tập luyện thường xuyên. Trong trường hợp mức độ thừa cân ngấn mỡ quá cao và không thể giảm bớt bằng biện pháp ăn kiêng tập luyện thông thường, hãy tìm sự tư vấn từ các chuyên gia y tế để tìm giải pháp phù hợp nhất.
XEM THÊM: Có nên thực hiện hút mỡ bụng sau sinh
0 notes
Text
Lợi Ích Tuyệt Vời Của Việc Sử Dụng Bàn Nâng Hạ Chiều Cao
Bàn nâng hạ chiều cao đã trở thành một phần không thể thiếu trong không gian làm việc hiện đại, mang lại hàng lọat các lợi ích đáng kinh ngạc cho sức khỏe và hiệu suất làm việc. Trong bối cảnh môi trường làm việc ngày càng chú trọng đến sự thoải mái của các nhân sự, việc sử dụng bàn nâng hạ chiều cao không chỉ là một xu hướng mà còn là một sự cân nhắc với tất cả mọi người. Hãy cùng Nội Thất Hòa Phát khám phá những lợi ích tuyệt vời mà bàn nâng hạ độ cao mang lại cho không gian làm việc và chất lượng cuộc sống của người sử dụng.
1. Cải Thiện Sức Khỏe và Thể Chất
Việc ngồi nhiều trong thời gian dài có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe như đau lưng, căng cơ, và vấn đề về cột sống. Bàn nâng hạ chiều cao cho phép người sử dụng thay đổi tư thế làm việc từ ngồi thành đứng một cách linh hoạt. Điều này giúp giảm áp lực lên lưng, cột sống và cơ bắp, từ đó giảm nguy cơ mắc các vấn đề về cơ xương khớp và tăng cường sự linh hoạt cho cơ thể.
Ngoài ra, việc đứng và làm việc cũng giúp cải thiện tuần hoàn máu, tăng cường sự tập trung và tăng cường năng lượng cho cơ thể. Những lợi ích này không chỉ giúp cải thiện sức khỏe mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực và khỏe mạnh hơn.
2. Tăng Cường Hiệu Suất Làm Việc
Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng bàn nâng hạ chiều cao là tăng cường hiệu suất làm việc. Khi có khả năng thay đổi giữa ngồi và đứng một cách dễ dàng, người sử dụng có thể duy trì sự tỉnh táo và tập trung cao độ trong suốt ngày làm việc.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc đứng khi làm việc giúp cải thiện trí não, tăng cường sự sáng tạo và giảm stress. Người làm việc cả ngày không ngồi một chỗ cũng ít bị mệt mỏi hơn, từ đó có thể làm việc hiệu quả hơn và tăng cường sản xuất lao động.
3. Giảm Nguy Cơ Bệnh Tật và Cải Thiện Tình Trạng Sức Khỏe Tâm Lý
Việc ngồi nhiều có thể liên quan ��ến nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm béo phì, đái tháo đường, và bệnh tim mạch. Bàn nâng hạ chiều cao giúp giảm rủi ro mắc các bệnh này bằng cách kích thích sự hoạt động cơ bản và đốt cháy calo trong cơ thể.
Ngoài ra, việc có một môi trường làm việc thoải mái và khỏe mạnh cũng ảnh hưởng tích cực đến tâm lý. Người sử dụng cảm thấy tự tin hơn, ít căng thẳng hơn và có tinh thần làm việc tích cực hơn khi có một bàn làm việc phù hợp.
4. Thúc Đẩy Tư Duy Sáng Tạo và Năng Lượng Sống
Bàn nâng hạ chiều cao không chỉ là một thiết bị làm việc mà còn là nguồn cảm hứng. Việc thay đổi tư thế làm việc giúp kích thích sự sáng tạo và tư duy linh hoạt. Người sử dụng có thể dễ dàng di chuyển, đứng lên và vận động trong khi làm việc, từ đó mở rộng không gian ý tưởng và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Ngoài ra, cảm giác thoải mái và sảng khoái khi làm việc đồng thời giữ được năng lượng tốt cũng giúp tăng cường tinh thần và sự hứng khởi trong cuộc sống hàng ngày.
5. Hỗ Trợ Điều Trị Các Vấn Đề Sức Khỏe
Đối với những người đã mắc phải các vấn đề sức khỏe liên quan đến ngồi nhiều như đau lưng, viêm khớp, hoặc vấn đề về cột sống, bàn nâng hạ chiều cao còn là một giải pháp hữu ích. Việc thay đổi tư thế giúp giảm đau và căng thẳng trong cơ bắp, từ đó giúp người sử dụng dễ dàng hơn trong việc điều trị và phục hồi sức khỏe.
Ngoài ra, việc sử dụng bàn nâng hạ chiều cao cũng là một cách phòng tránh hiệu quả để ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe có thể phát sinh do tư thế làm việc không đúng.
Trên đây là những lợi ích tuyệt vời mà việc sử dụng bàn nâng hạ chiều cao mang lại cho sức khỏe, hiệu suất làm việc và chất lượng cuộc sống của mỗi người. Với khả năng thay đổi tư thế làm việc một cách linh hoạt, bàn nâng hạ chiều cao không chỉ là một phần của môi trường làm việc hiện đại mà còn là một công cụ hữu ích giúp chúng ta sống khỏe mạnh và làm việc hiệu quả hơn. Hãy cân nhắc đầu tư vào một chiếc bàn nâng hạ chiều cao để trải nghiệm những lợi ích đáng kinh ngạc mà nó mang lại.
0 notes
Text
Ăn lê khi mang thai 3 tháng đầu được không?
Có vị ngọt mát, mọng nước, lê là một loại trái cây được khá nhiều người yêu thích, trong đó nhiều thai phụ cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên không ít chị em đang mang thai thắc mắc và băn khoăn vì không biết mang thai 3 tháng đầu ăn lê được không?
Xem thêm: thuốc sắt và canxi cho bà bầu tốt nhất ngừa thiếu máu loãng xương
Ăn lê khi mang thai 3 tháng đầu được không?
Theo các chuyên gia dinh dưỡng. lê là loại quả ít gây dị ứng hơn những trái cây khác, nước ép lê cũng là loại nước ép trái cây được khuyến khích cho trẻ sơ sinh uống đầu tiên. Vì thế mẹ bầu 3 tháng đầu có thể ăn lê sau khi đã rửa sạch, gọt vỏ để loại bỏ mầm bệnh, ký sinh trùng đang cứ trú trên vỏ quả lê. Các mầm bệnh ẩn nấp trên vỏ quả lê phổ biến như ký sinh trùng toxoplasma, listeriosis có thể khiến bà mẹ và thai nhi bị suy giảm miễn dịch, nhiễm trùng não, mắt có thể gây ra các tai biến thai sản nguy hiểm như sinh non, sảy thai, thậm chí có thể dẫn tới tử vong.
Ngoài ra, một số mẹ bầu 3 tháng đầu cũng được khuyến nghị không nên ăn lê nếu đang gặp các vấn đề về sức khỏe như:
Đang bị đầy bụng, khó tiêu Đang bị tiểu đường thai kỳ
xem thêm: thuốc dha cho bà bầu loại nào tốt
Công dụng tuyệt vời khi mẹ bầu ăn lê đúng và đủ
Tìm hiểu ngay các lợi ích của quả lê dưới đây sẽ giúp các mẹ tự tin ăn uống mà không lo ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi. Cụ thể:
Bổ sung vitamin C giúp tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh cảm cúm, cảm lạnh, ho,… do virus, vi khuẩn gây ra Bổ sung chất xơ hòa tan, giúp nhuận tràng, ngăn ngừa táo bón Góp phần kiểm soát cân nặng và duy trì hoạt động thường ngày của cơ thể nhờ có chứa lượng calo nhỏ và không có quá nhiều chất béo Giảm cảm giác nôn nghén, đặc biệt hiệu quả với những bà bầu 3 tháng đầu “nghén ngọt” – thèm ăn những món có vị ngọt Nâng cao sức khỏe tim mạch, hỗ trợ tái tạo các tế bào nhờ có thể cung cấp khoảng 116mg kali trong 100g lê Bổ sung axit folic góp phần giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh cho thai nhi Bổ sung canxi, góp phần nâng cao sức khỏe xương khớp cho bà mẹ và thai nhi Bổ sung coban, sắt cho bà bầu góp phần giảm sưng phù trong thai kỳ Bổ sung tanin giúp loại bỏ các kim loại nặng, độc tố tồn đọng trong cơ thể Giảm căng thẳng, stress, cải thiện tâm trạng cho mẹ bầu
Xem thêm: uống sắt xong ăn hoa quả được không
Những lưu ý khi ăn lê trong thai kỳ mẹ bầu cần nhớ
Trên thực tế, ăn lê tốt nhưng mẹ bầu cần lưu ý một số điểm dưới đây để tránh gặp những tác dụng phụ không mong muốn.
Không ăn lê nếu có tiền sử bị dị ứng với quả lê Không ăn cùng lúc với các món được chế biến từ cua, củ cải, rau dền, thịt ngỗng để tránh bị ngộ độc dẫn tới tiêu chảy. Ăn 1 – 2 quả lê nhỏ hoặc vừa mỗi ngày để không bổ sung quá nhiều đường, chất béo từ lê vào cơ thể gây chướng bụng, khó tiêu. Đồng thời còn làm tăng nguy cơ bà bầu bị thừa cân, béo phì, tiểu đường thai kỳ. Không nên ăn lê trước bữa cơm và khi bụng đói để tránh gây kích thích dạ dày, khó tiêu hóa thức ăn và dẫn tới tắc ruột. Nên ăn lê sau bữa ăn 1 – 2h, có thể ăn cùng các loại trái cây khác lành mạnh với thai kỳ để tăng cường bổ sung dưỡng chất. Không ăn lê đã gọt vỏ quá 24h hoặc để qua đêm để tránh bị nhiễm khuẩn
Ngoài các thực phẩm trong chế độ ăn hàng ngày, mẹ bầu 3 tháng đầu đừng quên bổ sung các vi chất thiết yếu qua viên uống, đặc biệt là sắt và axit folic để đảm bảo nhu cầu của cơ thể và sự phát triển toàn diện của thai nhi nhé!
Xem thêm: Uống axit folic vào thời điểm nào trong ngày
Những lưu ý khi ăn lêTrên đây là những thông tin về lê và công dụng của lê với bà bầu mà sắt bà bầu muốn gửi đến bạn. Hy vọng bạn sẽ thấy những thông tin này hữu ích.
0 notes
Text
Gợi ý 3 món ngon từ trứng siêu dễ làm cho mẹ sau sinh
Mẹ sau sinh có thể được vì ăn trứng gà sẽ có ích cho việc nuôi con bằng sữa mẹ. Tìm hiểu một vài mẹo ăn trứng gà cho mẹ sau sinh vẫn được lưu truyền trong dân gian.
Xem thêm: bà đẻ ăn gì nhiều canxi
LỢi ích của trứng gà cho mẹ sau sinh
Trứng mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe dưới đây nhé:
Bổ sung canxi và phốt pho giúp tăng cường mật độ xương, giảm nguy cơ loãng xương Bổ sung sắt, kẽm, các vitamin nhóm B giúp tăng cường sản xuất các tế bào máu, ngăn ngừa thiếu máu hậu sản Bổ sung DHA, choline hỗ trợ hoạt động của não bộ, tốt cho hệ thần kinh, tăng khả năng tập trung và ghi nhớ Bổ sung vitamin A, DHA làm sáng mắt, ngăn ngừa chứng thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể Bổ sung protein giúp mẹ sau sinh tăng cường năng lượng, duy trì các hoạt động bình thường của cơ thể Làm tăng lượng cholesterol tốt, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, ổn định huyết áp
Xem thêm: thuốc sắt canxi dha cho mẹ sau sinh giúp bổ sung dưỡng chất cho mẹ cho con bú
Gợi ý 3 món ngon từ trứng siêu dễ làm cho mẹ sau sinh
Trứng gà là một thực phẩm dễ nấu, dễ chế biến và kết hợp được với nhiều thực phẩm khác nhau. Mẹ hãy tham khảo ngay 3 món làm từ trứng siêu nhanh gọn mà bổ dưỡng sau đây nhé.
Trứng gà luộc với rau ngải cứu
Cách làm:
Lá ngải cứu nhặt lấy 1 nắm phần ngọn non, rửa sạch, để ráo nước Trứng gà (1 – 2 quả) rửa sạch vỏ Cho trứng vào nồi nước lạnh, đun sôi thì cho tiếp rau ngải cứu vào tiếp tục đun đến sôi Vớt trứng ra, bóc vỏ và cho lại vào nồi nước ngải cứu để dương chất có trong trứng và ngải cứu hòa quyện với nhau Rau chín thì tắt bếp, vớt ra, ăn nóng vào buổi sáng để hệ tiêu hóa hấp thụ dưỡng chất tốt hơn.
Công dụng:
Bảo vệ tử cung Trị đau đầu Đào thải độc tố Trị cảm cúm Tăng khả năng tiêu hóa Trị đau mỏi, viêm khớp
Lưu ý: Trứng gà luộc với rau ngải cứu chỉ nên ăn khoảng 1 – 2 lần/tuần, mỗi lần không quá 2 quả trứng và 40g ngải cứu tươi. Món ăn này cũng không dành cho người bị viêm gan hoặc bị rối loạn đường ruột cấp tính.
Xem thêm: uống vitamin tổng hợp sau sinh đến khi nào
Trứng gà ngâm với rượu nếp cẩm
Cách làm:
Lấy 30 quả trứng gà rửa sạch, đục lỗ 1 đầu cho nhanh chín Mua hoặc ủ sẵn 5kg cơm rượu nếp cẩm Xếp trứng gà vào bình thủy tinh (loại 10l) kín 1 lớp thì phủ 1 lớp cơm rượu lên trên cho đến khi hết trứng và cơm rượu Đóng kín miệng bình để vào chỗ kín gió hoặc hạ thổ thì càng tốt Ăn trứng gà cùng nước và cơm rượu sau khi ủ đủ 100 ngày
Công dụng:
Lợi sữa, làm tăng chất lượng sữa mẹ, giúp mẹ có đủ sữa cho con bú và trẻ được bổ sung đủ dưỡng chất qua sữa mẹ, có điều kiện phát triển toàn diện, nhanh chóng Bổ sung sắt, ngăn ngừa tình trạng thiếu máu hậu sản Loại bỏ các cholesterol dư thừa, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch Bổ sung gluxit, lipit, muối khoáng, vitamin nhóm B, chất xơ và giúp kiểm soát nồng độ đường huyết, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cho mẹ sau sinh Bổ sung protein, các chất chống oxy hóa giúp mẹ sau sinh tăng khả năng miễn dịch và bổ sung năng lượng cho các hoạt động hàng ngày Bổ sung vitamin nhóm B, chất chống oxy hóa có tác dụng dưỡng ẩm, làm đẹp da và làm chậm quá trình lão hóa da, mang lại cho mẹ sau sinh làn da trắng sáng, mịn màng, tươi trẻ Tăng cường quá trình trao đổi chất, giảm lượng đường và tinh bột bổ sung vào cơ thể, giúp mẹ sau sinh kiểm soát cân nặng, giảm nguy cơ thừa cân, béo phì. Kích thích tiêu hóa, giúp mẹ sau sinh ăn ngon miệng hơn và tăng khả năng chuyển đổi, hấp thụ dưỡng chất vào cơ thể
Trứng gà ngâm mật ong
Cách làm:
Tách lấy lòng đỏ của 10 quả trứng gà, cho vào hũ thủy tinh Đổ mật ong nguyên chất đến khi mật phủ kín toàn bộ lòng đỏ trứng gà Đóng kín miệng hũ thủy tinh, để nơi khô ráo, thoáng mát Có thể bắt đầu ăn trứng gà sau khi ngâm khoảng 2 – 3 ngày
Công dụng:
Lợi sữa, giúp mẹ sau sinh tăng khả năng miễn dịch, tái tạo đầy đủ năng lượng để hoạt động, rút ngắn thời gian phục hồi sức khỏe cũng như giảm nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh do virus, vi khuẩn, ký sinh trùng gây ra. Tăng kích thước vòng 1 Bổ sung vitamin nhóm B, collagen, các chất chống oxy hóa để khử khuẩn, kháng viêm, làm chậm quá trình lão hóa da, giúp da dưỡng ẩm và tăng cường tái tạo tế bào da, mang lại cho mẹ sau sinh làn da sáng trắng, mịn màng, trẻ trung Tăng cường tiêu hóa, tăng khả năng trao đổi chất và giảm bổ sung tinh bột, giúp mẹ sau sinh kiểm soát cân nặng, giảm nguy cơ thừa cân, béo phì.
Ngoài các lưu ý trong chế độ ăn hàng ngày, mẹ đừng quên bổ sung đầy đủ các vi chất, nhất là sắt. Bởi quá trình mang thai và sinh nở có thể khiến mẹ mất một lượng máu lớn, dẫn đến thiếu máu thiếu sắt. Bổ sung sắt sau sinh sẽ giúp cung cấp đầy đủ sắt cho quá trình tạo máu, cải thiện thiếu máu thiếu sắt hiệu quả.
Xem thêm: uống thuốc sắt bị tiêu chảy phải làm sao
Hy vọng bài viết trên mẹ biết cách chế biến trứng gà sau sinh. Nếu vẫn còn thắc mắc về chế độ ăn uống sau sinh, hãy liên hệ với bác sĩ để có tư vấn cụ thể.
0 notes
Text
Đề phòng 5 bệnh dễ mắc khi trời lạnh
Trời lạnh khiến cơ thể tiêu tốn nhiều năng lượng, giảm sức đề kháng … những người thể trạng yếu, chưa kịp thích nghi thời tiết rất dễ bị nhiễm bệnh, đặc biệt là người cao tuổi và trẻ nhỏ. Để phòng ngừa các bệnh dễ mắc khi trời lạnh, bạn cần thực hiện các biện pháp sau: - Tăng cường sức đề kháng bằng cách ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục thường xuyên và ngủ đủ giấc. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước sạch, che miệng khi hắt hơi, ho. - Tiêm phòng đầy đủ, đặc biệt là tiêm phòng cúm hàng năm. - Tránh tiếp xúc với người đang mắc bệnh. - Giữ ấm cơ thể, mặc quần áo ấm, hạn chế ra ngoài trời lạnh khi không cần thiết. Dưới đây là một số bệnh dễ mắc khi trời lạnh cần đặc biệt chú ý đề phòng:
Đau nhức xương khớp
Người cao tuổi, phụ nữ sau tuổi 35 hay bị đau nhức xương khớp khi trời lạnh, mưa rét. Khi mắc chứng bệnh này, toàn bộ các khớp xương đều đau nhức nhất là buổi sáng dễ bị cứng khớp, khó cử động hàng giờ.
Do đó mỗi khi trời trở lạnh, có mưa gió, những người bị bệnh đau xương khớp cần chú ý mặc ấm, đi tất ấm, nhất là sau khi ra mồi hôi. Hạn chế ra ngoài khi trời lạnh có kèm theo mưa phùn vì sẽ làm tình trạng bệnh tăng nặng. Thay quần áo bị ẩm ngay và lau khô người, chân, tay. Phụ nữ nông thôn khi trời lạnh, khớp sưng cấp không nên lội nước, lội bùn. Nếu phải lội cần đi ủng để chân khô ráo.
Hạ thân nhiệt
Hạ thân nhiệt là khi cơ thể còn 35oC. Người già, trẻ nhỏ, người bị say (rượu, ma túy…), suy dinh dưỡng, tim mạch, thiểu năng tuyến giáp… có nguy cơ bị hạ thân nhiệt cao. Nguy hiểm của hạ thân nhiệt là nạn nhân không biết, chỉ tới khi mệt mỏi, đầu óc lơ mơ, rùng mình thành đợt, da tái xanh, đồng tử giãn và mất tỉnh táo là đã mất ý thức.
Do đó khi trời lạnh thấy ai đó run lẩy bẩy, nói lắp bắp, da lạnh, xám, nhịp thở chậm, mệt mỏi, mất phối hợp động tác nên giúp họ quấn chăn và đốt lửa sưởi cho tới khi cơ thể ấm lại.
Tăng nguy cơ đột quỵ
Mùa lạnh, người có bệnh tim mạch chuyển biến xấu hơn, nguy cơ suy tim, đột quỵ, tai biến… tăng cao hơn 15% so các mùa khác. Người già khả năng miễn dịch và tính chịu đựng cơ thể kém nên rất dễ mắc. Người có cuộc sống căng thẳng, ít vận động, nghiện thuốc lá, rượu bia, ăn uống thiếu khoa học, người béo phì tiểu đường… đều dễ bị đột quỵ và ngày càng gia tăng ở giới trẻ.
Do đó khi trời lạnh, mưa rét, người già và những người có nguy cơ đột quỵ cần chú ý giữ cơ thể luôn ấm áp, tránh bị gió lạnh ập vào người khi cửa mở. Hãy giữ chế độ sinh hoạt hợp lý, tình cảm tâm lý ổn định. Tránh những xúc động hay chấn thương quá mức hoặc căng thẳng, stress... để thích ứng với môi trường, giảm bớt nguy cơ đột quỵ. Ăn uống hạn chế mỡ động vật, muối. Tránh rượu bia, thuốc lá. Ưu tiên ăn rau củ quả. Năng tập thể dục, vận động phù hợp sức khỏe, kiểm tra sức khỏe định kỳ thường xuyên.
Dị ứng
Sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ sẽ làm nhiều người bị dị ứng, đặc biệt người có tiền sử dị ứng (như hen phế quản…). Sự sụt giảm nhiệt độ mùa lạnh và chênh lệch giữa ngày và đêm, giảm độ ẩm không khí còn gây các chứng khác như khô nẻ, mẩn đỏ, ngứa ngáy… Để giảm thiểu sự trầm trọng của dị ứng, cần loại bỏ món hay gây dị ứng, giảm đồ ngọt, rượu bia. Đề phòng bị dị ứng da, hãy bôi kem dưỡng ẩm và vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Khi chưa tìm rõ nguyên nhân bị dị ứng thì dùng thuốc gì cũng cần có tư vấn của bác sĩ.
Viêm phổi
Mùa lạnh phổi rất dễ bị ảnh hưởng, đặc biệt là trẻ em. Bệnh diễn tiến nhanh và nặng, có thể dẫn tới tử vong. Dấu hiệu là ho khan, ho khạc đờm, đờm màu trắng đục, màu xanh, vàng (đôi khi ho ra máu), có thể tức ngực, sốt, khó thở, nhịp tim nhanh… sức khỏe yếu đi, mệt mỏi, đặc biệt bị nặng ngực cần đi khám ngay, tránh biến chứng. Để phòng bệnh viêm phổi, cần mặc đủ ấm, ăn đủ chất trong những ngày chuyển mùa, nhất là trẻ em. Rèn luyện sức khỏe để tăng cường sức đề kháng. Nên mặc áo giữ nhiệt, áo đông xuân dày để lưng không nhiễm lạnh. Read the full article
0 notes
Text
Cách làm món chay lợi sữa cho mẹ sau sinh
Nếu mẹ ăn chay cho con bú mẹ hoàn toàn, chị em hãy thêm ngay các món ăn chay lợi sữa được chuyên gia dinh dưỡng gợi ý dưới đây vào thực đơn cho mẹ sau sinh nhiều sữa không tăng cân của mình nhé!
Xem thêm: thuốc sắt canxi dha cho mẹ sau sinh giúp bổ sung dưỡng chất cho mẹ cho con bú
Những công dụng khi mẹ sau sinh ăn chay đúng cách
Ăn chay là chế độ ăn trở nên vô cùng phổ biến và được nhiều mẹ bầu và sau sinh áp dụng. Ăn chay đúng cách vẫn có thể cung cấp các dưỡng chất thiết yếu cho giai đoạn sau sinh như sắt, canxi, DHA, kẽm, vitamin A, B, C… Ngoài ra, ăn chay còn có thể mang lại những lợi ích cho mẹ và bé sơ sinh như:
Thực phẩm trong chế độ ăn chay được chế biến từ cây họ đậu, rau củ, trái cây, ngũ cốc,… nên giàu chất xơ giúp thúc đẩy hoạt động của nhu động ruột. Chính vì thế giúp giảm nguy cơ bị bệnh đường tiêu hóa cho mẹ sau sinh như táo bón, rối loạn tiêu hóa. Thực phẩm từ thực vật sẽ giàu chất xơ, giúp trung hòa và đào thải cholesterol dư thừa ra ngoài cơ thể đồng thời ổn định đường huyết hiệu quả. Thực phẩm được dùng để ăn chay có tác dụng ổn định cholesterol, giảm huyết áp nên sẽ giảm thiểu được nguy cơ mắc bệnh tim và cải thiện sức khỏe hệ tim. Mẹ sau sinh ăn tăng cường các loại rau củ, ngũ cốc, trái cây, các loại hạt,… rất dồi dào nên sẽ thúc đẩy quá trình trao đổi chất đồng thời đốt cháy lượng calo dư thừa, nhờ đó mà nguy cơ béo phì được giảm xuống và có thể giảm cân an toàn.
Bên cạnh thực phẩm, để đảm bảo cả hai mẹ con nhận đầy đủ các dưỡng chất cần thiết, mẹ có thể tiếp tục bổ sung các viên uống sau sinh như sắt, các loại canxi hữu cơ cho mẹ sau sinh, vitamin tổng hợp nhé. Bổ sung đầy đủ các dưỡng chất giúp mẹ mau chóng hồi phục và sản xuất sữa dồi dào cho bé bú.
Cách làm món chay lợi sữa cho mẹ sau sinh
Những món ăn chay có lợi sữa cho mẹ bầu trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ có thể tham khảo:
Nấm đùi gà kho tiêu
Nấm đùi gà là loại nấm có mặt nhiều trong các thực đơn ăn chay. Ăn nấm đùi gà sẽ giúp cải thiện sức đề kháng và tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể. Vitamin D có trong nấm đùi gà sẽ giúp mẹ sau sinh cải thiện sức khỏe xương khớp, hấp thụ nhiều canxi hơn, nấm chứa rất ít calo, không chứa chất béo và cholesterol. Mẹ sau sinh hoàn toàn có thể yên tâm ăn nấm mà không lo tăng cân, ngược lại nấm còn hỗ trợ giảm cảm giác thèm ăn.
Nguyên liệu:
Nấm đùi gà 400g
Hành lá
Dầu hào, nước mắm chay
Gia vị: Muối, đường, tiêu xay, dầu ăn
Cách thực hiện:
Nấm đùi gà sau khi mua về, gọt bỏ phần gốc, sau đó mang nấm đi ngâm với nước muối pha loãng khoảng 15 phút rồi xả sạch lại với nước, để ráo.
Dùng dao bổ đôi nấm, rồi cho vào nồi đất.
Ướp nấm với 1 muỗng cà phê nước mắm chay, 1 muỗng cà phê đường, 1 ít tiêu xay và 1 muỗng cà phê dầu hào, trộn đều. Ướp trong vòng 5 – 8 phút cho nấm thấm đều gia vị.
Bắc nồi đất khác lên bếp, rồi cho vào 1 muỗng canh dầu ăn. Đợi dầu nóng, cho hành đã cắt nhỏ vào xào cho thơm.
Cho nấm đã ướp vào đảo đều ở lửa vừa trong khoảng 5 phút. Sau khi nấm đã chín tới, vặn nhỏ lửa lại và xào thêm khoảng 5 phút.
Cuối cùng,nêm nếm lại gia vị cho vừa ăn rồi tắt bếp.
Xem thêm: thuốc sắt sau sinh ngừa thiếu máu
Canh rong biển đậu phụ non
Rong biển được biết đến là thực phẩm cực lợi sữa cho bà đẻ, giúp cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết. Hàm lượng canxi và vitamin A, B2, C, E có trong rong biển cao gấp nhiều lần so với những loại rau quả khác. Rong biển kết hợp với đậu phụ non trở thành món ăn ngon bổ dưỡng với mẹ sau sinh, giúp sữa luôn dồi dào, sánh đặc.
Nguyên liệu:
30g rong biển khô dạng sợi dùng để nấu canh
100 gam đậu phụ non
100 gam nấm kim châm
Cà rốt, gừng tươi
Gia vị: nước tương, muối, hạt nêm…
Cách chế biến:
Ngâm rong biển trong nước khoảng 30 phút cho nở ra, sau đó rửa sạch, cắt nhỏ vừa ăn.
Đậu phụ cắt miếng nhỏ tùy ý
Cà rốt rửa sạch, gọt vỏ, cắt miếng mỏng. Thái sợi gừng tươi, nấm bỏ gốc, ngâm trong nước khoảng 10 phút, rửa sạch, để ráo.
Cho nước vào nồi, khi nước sôi, bỏ rong biển vào, đun sôi khoảng 5 phút rồi cho thêm cà rốt, nấm, đậu hũ và gừng vào.
Nêm nếm gia vị theo khẩu vị và tắt bếp.
Đậu phụ trộn rau củ chiên giòn
Đậu phụ trộn rau củ chiên giòn là một món ăn vừa thơm ngon vừa dinh dưỡng mà mẹ nên thêm vào thực đơn ăn chay của mình. Đây là món ăn cung cấp lượng đạm cao từ đậu phụ cùng với các loại vitamin thiết yếu từ các loại rau củ. Đây chắc hẳn là món ăn lợi sữa cho mẹ sau sinh rất tốt.
Nguyên liệu:
Đậu hũ non,
Nấm đông cô
Cà rốt, đậu que, bột chiên giòn, hành lá, tỏi, ớt
Các gia vị hằng ngày
Cách thực hiện:
Cà rốt gọt vỏ cắt hạt lựu, đậu que rửa sạch cắt nhỏ, nấm đông cô làm sạch rồi cắt nhỏ, hành lá rửa sạch cắt nhỏ.
Cho đậu phụ vào tô, dùng tay bóp nhuyễn rồi cho rau củ đã sơ chế vào trộn đều rồi cho gia vị vào trộn chung cho thấm gia vị.
Tiếp đến vo viên đậu hũ thành hình tròn rồi hấp trong khoảng 5 phút.
Sau khi hấp xong thì lăn chúng qua bột chiên giòn và chiên với lửa lớn đến khi vàng đều là được.
Xem thêm: sắt và canxi uống cách nhau bao lâu
Như vậy, Để đảm bảo được nguồn sữa dồi dào, chất lượng, nhiều dưỡng chất cho bé, mẹ nên bổ sung thông qua thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày đặc biệt là những món ăn chay lợi sữa cho bà đẻ. Tuy nhiên, mẹ cũng nên duy trì chế độ ăn uống hợp lý, tránh việc bổ sung quá nhiều khiến thừa cân, có thể gặp phải các vấn đề về sức khỏe.
0 notes
Text
BSH đánh giá hiệu quả dài hạn của tế bào gốc trong điều trị sụn khớp
Trong những năm gần đây, tế bào gốc đã trở thành một trong những phương pháp điều trị tiên tiến nhất cho các vấn đề liên quan đến sụn khớp. Với khả năng tái tạo và phục hồi chức năng của sụn khớp, liệu pháp này đang thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu và bác sĩ chuyên khoa. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả dài hạn của liệu pháp tế bào gốc, chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng các vấn đề sụn khớp, cơ chế hoạt động của liệu pháp tế bào gốc, cũng như so sánh với các phương pháp điều trị truyền thống khác.
1. Các vấn đề sụn khớp và ảnh hưởng của chúng đến chất lượng cuộc sống
1.1. Sự phân loại của các vấn đề sụn khớp
Sụn khớp là một mô liên kết đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các đầu xương và giảm ma sát trong quá trình vận động. Tuy nhiên, khi sụn khớp bị tổn thương hoặc thoái hóa, nó có thể dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng. Các vấn đề sụn khớp thường được phân loại thành hai nhóm chính: thoái hóa khớp và viêm khớp.
Thoái hóa khớp là tình trạng mà sụn khớp dần dần bị mòn đi theo thời gian, thường xảy ra ở người cao tuổi hoặc những người có tiền sử chấn thương khớp. Viêm khớp, ngược lại, là tình trạng viêm nhiễm tại khớp, có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như tự miễn dịch, nhiễm trùng hoặc chấn thương. Mỗi loại vấn đề sụn khớp đều có những triệu chứng và cách điều trị riêng, nhưng tất cả đều ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
1.2. Ảnh hưởng của các vấn đề sụn khớp đối với cuộc sống hàng ngày
Các vấn đề sụn khớp không chỉ gây đau đớn mà còn ảnh hưởng đến khả năng vận động và thực hiện các hoạt động hàng ngày. Người bệnh thường gặp khó khăn trong việc đi lại, leo cầu thang, hoặc tham gia vào các hoạt động thể thao. Điều này có thể dẫn đến cảm giác cô đơn, trầm cảm và giảm chất lượng cuộc sống.
Ngoài ra, những người mắc các vấn đề sụn khớp thường phải chịu đựng chi phí điều trị cao, bao gồm thuốc men, vật lý trị liệu và các can thiệp y tế khác. Tất cả những yếu tố này kết hợp lại có thể tạo ra một vòng luẩn quẩn, khiến cho tình trạng sức khỏe của bệnh nhân ngày càng xấu đi.
1.3. Tần suất phát sinh các vấn đề sụn khớp
Theo thống kê, tỷ lệ người mắc các vấn đề sụn khớp đang gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là ở những quốc gia có dân số già. Nghiên cứu cho thấy khoảng 30% người trên 65 tuổi có dấu hiệu thoái hóa khớp, trong khi tỷ lệ này ở người dưới 50 tuổi chỉ khoảng 10%. Điều này cho thấy rằng, với sự gia tăng tuổi thọ, các vấn đề liên quan đến sụn khớp sẽ trở thành một thách thức lớn đối với hệ thống y tế toàn cầu.
Ngoài ra, các yếu tố nguy cơ như béo phì, di truyền, và lối sống ít vận động cũng góp phần làm tăng tần suất phát sinh các vấn đề sụn khớp. Do đó, việc tìm kiếm các phương pháp điều trị hiệu quả là rất cần thiết để cải thiện chất lượng cuộc sống cho những người mắc bệnh.
2. Hiệu quả dài hạn của tế bào gốc trong điều trị sụn khớp
2.1. Nguyên lý hoạt động của tế bào gốc
Liệu pháp tế bào gốc là một phương pháp điều trị mới mẻ, dựa trên khả năng tự tái tạo và phục hồi của tế bào gốc. Tế bào gốc có khả năng phân chia và biến đổi thành nhiều loại tế bào khác nhau, bao gồm cả tế bào sụn. Khi được tiêm vào vùng khớp bị tổn thương, tế bào gốc sẽ kích thích quá trình tái tạo sụn khớp, giúp phục hồi chức năng và giảm đau.
Nguyên lý hoạt động của liệu pháp tế bào gốc dựa trên việc tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển và phân chia của tế bào gốc. Các yếu tố tăng trưởng và cytokine được sản xuất bởi tế bào gốc sẽ thúc đẩy quá trình sửa chữa mô và giảm viêm, từ đó cải thiện tình trạng sụn khớp.
2.2. Cơ chế giúp phục hồi sụn khớp từ tế bào gốc
Cơ chế phục hồi sụn khớp từ liệu pháp tế bào gốc rất phức tạp và chưa hoàn toàn được hiểu rõ. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tế bào gốc có khả năng tiết ra các yếu tố sinh học có tác dụng chống viêm và kích thích sự hình thành sụn mới. Những yếu tố này không chỉ giúp giảm đau mà còn làm tăng độ đàn hồi và sức mạnh của sụn khớp.
Hơn nữa, tế bào gốc còn có khả năng tương tác với các tế bào khác trong môi trường khớp, tạo ra một mạng lưới hỗ trợ cho quá trình phục hồi. Điều này có nghĩa là liệu pháp tế bào gốc không chỉ tập trung vào việc tái tạo sụn mà còn cải thiện toàn bộ môi trường khớp, giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
2.3. Kết quả kiểm soát sau thời gian dài
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng liệu pháp tế bào gốc có thể mang lại hiệu quả lâu dài trong việc điều trị các vấn đề sụn khớp. Một số bệnh nhân đã báo cáo giảm đau và cải thiện chức năng khớp ngay sau khi điều trị, và những cải thiện này có thể kéo dài trong nhiều tháng hoặc thậm chí nhiều năm.
Tuy nhiên, để đánh giá chính xác hiệu quả dài hạn của liệu pháp tế bào gốc, cần có thêm nhiều nghiên cứu lâm sàng quy mô lớn và theo dõi lâu dài. Các yếu tố như loại tế bào gốc sử dụng, phương pháp tiêm, và tình trạng sức khỏe tổng thể của bệnh nhân đều có thể ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
3. Các nghiên cứu về tế bào gốc trong điều trị sụn khớp
3.1. Những phát hiện quan trọng
Nghiên cứu tiền lâm sàng về liệu pháp tế bào gốc trong điều trị sụn khớp đã cho thấy nhiều kết quả tích cực. Các thí nghiệm trên động vật đã chứng minh rằng tế bào gốc có khả năng tái tạo sụn khớp và cải thiện chức năng vận động. Những nghiên cứu này đã mở ra hướng đi mới cho việc áp dụng liệu pháp tế bào gốc trong điều trị các vấn đề sụn khớp ở người.
Một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tế bào gốc có thể giúp giảm viêm và đau khớp, nhờ vào khả năng tiết ra các yếu tố sinh học có tác dụng chống viêm. Điều này cho thấy rằng liệu pháp tế bào gốc không chỉ tập trung vào việc tái tạo sụn mà còn có tác dụng hỗ trợ điều trị triệu chứng.
3.2. Kết quả và nhận định từ các nghiên cứu lâm sàng
Các nghiên cứu lâm sàng về liệu pháp tế bào gốc trong điều trị sụn khớp đã ghi nhận nhiều kết quả khả quan. Nhiều bệnh nhân đã trải qua sự cải thiện rõ rệt về mức độ đau và khả năng vận động sau khi được điều trị bằng tế bào gốc. Th��i gian hồi phục cũng được rút ngắn đáng kể so với các phương pháp điều trị truyền thống.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng không phải tất cả bệnh nhân đều phản ứng tích cực với liệu pháp tế bào gốc. Một số nghiên cứu cho thấy rằng hiệu quả của liệu pháp này có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tuổi tác, tình trạng sức khỏe tổng thể và mức độ tổn thương sụn khớp.
3.3. Đánh giá tổng quan về tính an toàn và hiệu quả
Tính an toàn của liệu pháp tế bào gốc đã được đánh giá qua nhiều nghiên cứu lâm sàng. Hầu hết các nghiên cứu đều cho thấy liệu pháp này có ít tác dụng phụ và không gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Tuy nhiên, vẫn cần có thêm nhiều nghiên cứu để xác định rõ hơn về tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp này trong điều trị sụn khớp.
Nhìn chung, liệu pháp tế bào gốc đang cho thấy tiềm năng lớn trong việc điều trị các vấn đề sụn khớp. Tuy nhiên, việc áp dụng liệu pháp này cần phải được thực hiện dưới sự giám sát của các chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
4. So sánh hiệu quả của tế bào gốc với các phương pháp điều trị truyền thống
4.1. Đánh giá khả năng tái tạo sụn khớp giữa liệu pháp
Phẫu thuật là một trong những phương pháp điều trị truyền thống phổ biến cho các vấn đề sụn khớp. Tuy nhiên, phẫu thuật thường đi kèm với nhiều rủi ro và thời gian hồi phục lâu dài. Trong khi đó, liệu pháp tế bào gốc có thể mang lại khả năng tái tạo sụn khớp mà không cần phải can thiệp phẫu thuật.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng liệu pháp tế bào gốc có thể giúp phục hồi sụn khớp hiệu quả hơn so với phẫu thuật, đặc biệt là trong các trường hợp tổn thương nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân điều trị bằng tế bào gốc thường có thời gian hồi phục ngắn hơn và ít gặp phải các biến chứng sau phẫu thuật.
4.2. Tác dụng phòng ngừa và cải thiện triệu chứng
Việc sử dụng thuốc để điều trị các vấn đề sụn khớp thường chỉ mang lại hiệu quả tạm thời và không giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Trong khi đó, liệu pháp tế bào gốc không chỉ giúp giảm đau mà còn có khả năng tái tạo và phục hồi sụn khớp, từ đó cải thiện tình trạng bệnh một cách toàn diện.
Nghiên cứu cho thấy rằng bệnh nhân điều trị bằng tế bào gốc có xu hướng cần ít thuốc giảm đau hơn so với những người chỉ sử dụng thuốc. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí điều trị mà còn giảm nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ do thuốc.
4.3. Sự khác biệt trong hồi phục giữa tế bào gốc và vật lý trị liệu
Vật lý trị liệu là một phương pháp điều trị phổ biến cho các vấn đề sụn khớp, giúp cải thiện khả năng vận động và giảm đau. Tuy nhiên, vật lý trị liệu thường yêu cầu thời gian dài và cần sự kiên nhẫn từ phía bệnh nhân. Liệu pháp tế bào gốc, ngược lại, có thể mang lại kết quả nhanh chóng hơn trong việc phục hồi chức năng khớp.
Bệnh nhân điều trị bằng tế bào gốc thường cảm thấy cải thiện rõ rệt về khả năng vận động chỉ sau một vài tuần, trong khi vật lý trị liệu có thể mất nhiều tháng để đạt được kết quả tương tự. Điều này cho thấy liệu pháp tế bào gốc có thể là một lựa chọn hấp dẫn cho những ai muốn nhanh chóng quay trở lại với cuộc sống bình thường.
5. Một số lưu ý
5.1. Quy trình và giai đoạn điều trị bằng liệu pháp tế bào gốc
Quy trình điều trị bằng liệu pháp tế bào gốc thường bao gồm nhiều giai đoạn. Đầu tiên, bác sĩ sẽ tiến hành đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và xác định liệu pháp tế bào gốc có phù hợp hay không. Sau đó, tế bào gốc sẽ được lấy từ nguồn phù hợp (thường là từ mô mỡ hoặc tủy xương) và được xử lý trước khi tiêm vào vùng khớp bị tổn thương.
Sau khi tiêm, bệnh nhân sẽ được theo dõi để đánh giá hiệu quả của liệu pháp. Thời gian hồi phục có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng hầu hết bệnh nhân có thể trở lại với các hoạt động bình thường trong thời gian ngắn.
5.2. Hạn chế và rủi ro có thể xảy ra
Mặc dù liệu pháp tế bào gốc có nhiều ưu điểm, nhưng cũng không tránh khỏi một số hạn chế và rủi ro. Một số bệnh nhân có thể không phản ứng tốt với liệu pháp này, dẫn đến kết quả không như mong đợi. Ngoài ra, việc lấy tế bào gốc từ cơ thể cũng có thể gây ra một số biến chứng như nhiễm trùng hoặc chảy máu.
Do đó, việc lựa chọn địa chỉ điều trị uy tín và tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
5.3. Tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị của bác sĩ
Sau khi điều trị bằng liệu pháp tế bào gốc, bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo quá trình hồi phục diễn ra suôn sẻ. Điều này bao gồm việc tham gia các buổi tái khám, thực hiện các bài tập vật lý trị liệu nếu cần, và duy trì lối sống lành mạnh.
Việc không tuân thủ chỉ dẫn có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm việc giảm hiệu quả của liệu pháp và tăng nguy cơ tái phát các vấn đề sụn khớp. Do đó, bệnh nhân cần chủ động trong việc chăm sóc sức khỏe của bản thân sau khi điều trị.
---------------------------------------
⚜️ Bác Sĩ Huỳnh - Tế Bào Gốc ⚜️ 📞 Hotline: 098 2902928 🌐 Email: [email protected]
0 notes
Link
#BạnCóBiếtMèCóNhữngLợiÍchNổiBậtNàoKhông?#cáchlàmbánhmèquảngngãi#MộtVàiTípVàMẹoChoMẻBánhThànhCông#VàiNétBánhMèQuảngNgãi
0 notes
Text
Ngũ cốc là gì? Ngũ cốc có tốt không?
1.Ngũ cốc là gì?
Ngũ cốc là tên gọi của một loại thực phẩm được kết hợp từ những loại hạt có nhiều chất xơ, có nhiều chất dinh dưỡng. Những người có nhu cầu muốn ăn thức ăn nhiều dinh dưỡng mà không có hại cho sức khỏe, ăn với chế độ lành mạnh thường rất hay sử dụng ngũ cốc làm thực phẩm cho một bữa ăn của mình. Ngũ cốc gồm 5 loại hạt chính: mè, gạo nếp, gạo tẻ, lúa mì và các loại đậu đã được các nhà y Y học kiểm định.
2. Tác dụng của ngũ cốc là gì?
Việc sử dụng ngũ cốc dùng trong bữa ăn hằng ngày rất tốt cho cơ thể và rất lành mạnh. Và sức mạnh của việc ăn đồ ăn healthy hay cụ thể là ngũ cốc có rất nhiều tác dụng của nó
Ít calo, giàu chất xơ và protein
Giảm nguy cơ mắc bệnh tim
Giảm nguy cơ béo phì
Giảm nguy cơ đột quỵ
Chống ung thư
Tác hại của việc sử dụng ngũ cốc quá nhiều
Ngũ cốc có thể có rất nhiều lợi ịch đến sức khỏe của chúng ta, nhưng nếu chúng ta không sử dụng một cách khoa học hoặc chúng ta dùng quá nhiều mà không có kế hoạch thì chúng sẽ phản lại tác dụng. Các triệu chứng mà ta có thể gặp phải đó là sự khó chịu bên trong cơ thể là đau thắt vùng bụng, chướng bụng, đầy hơi và khó tiêu. Không chỉ vậy, khả năng lưu trữ chất sắt, kẽm hoặc khả năng hấp thu các khoáng chất khác cũng sẽ bị suy giảm đáng kể.
Hầu hết các loại ngũ cốc có tính axit tự nhiên, do đó việc tiêu thụ quá nhiều còn có thể khiến nồng độ axit trong dạ dày tăng lên dẫn đến tình trạng lão hóa sớm, đau dạ dày và làm tăng nguy cơ gây nên một số bệnh như viêm khớp.
3. Ngũ cốc kết hợp được món ăn nào?
Sữa ngũ cốc
Sữa bột ngũ cốc có thể kết hợp từ bột ngũ cốc Canbee với sữa tươi không đường hoặc bột ngũ cốc nguyên cám với sữa tươi. Mỗi sáng thức dậy được nạp vào cơ thể với sữa bột tinh bột giúp bạn vừa đủ chất dinh dưỡng dưỡng đáp ứng n hu cầu khỏe mạnh của bản thân nhưng tiết kiệm thời gian buổi sáng.
Sữa chua ngũ cốc trái cây
Với bài viết trên các bạn đã hiểu rõ hơn về bột ngũ cốc rồi chứ, hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có một lối sống hwalthy hơn, vi hệc bổ sung bột ngũ cốc là ciệc không thể thiếu nếu bạn muốn sống khỏe mạnh nha!
Denut Healthy – Đồ ăn lành mạnh
Địa chỉ: 24-12 P. Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 035 845 2563
1 note
·
View note
Text
Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chăm sóc sức khỏe phụ nữ tuổi 40
Cách chăm sóc sức khỏe phụ nữ tuổi 40 để luôn khỏe đẹp và tự tin
Phụ nữ tuổi 40 là giai đoạn đẹp nhất của cuộc đời, khi bạn đã có nhiều thành tựu trong sự nghiệp, gia đình và xã hội. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm bạn phải đối mặt với nhiều thay đổi về cơ thể, sức khỏe và tâm lý. Bạn có thể gặp các vấn đề như rối loạn kinh nguyệt, lão hóa da, tóc, xương khớp, tim mạch, tâm trạng thất thường… Để vượt qua những khó khăn này, bạn cần chú ý đến cách chăm sóc sức khỏe phụ nữ tuổi 40 một cách khoa học và hiệu quả.
Ăn uống cân bằng, hợp lý
Một trong những yếu tố quan trọng để duy trì sức khỏe và vóc dáng là chế độ ăn uống. Bạn nên ăn đủ các nhóm thực phẩm chất lượng cao, bao gồm:
Các loại rau xanh, hoa quả tươi giàu vitamin, khoáng chất và chất xơ. Những thực phẩm này giúp bổ sung nước, chống oxy hóa, thanh lọc cơ thể, ngăn ngừa táo bón và các bệnh về tiêu hóa.
Các loại hạt như hạnh nhân, óc chó, hạt dẻ… có chứa magie, canxi và các axit béo omega-3. Những dưỡng chất này giúp bảo vệ tim mạch, xương khớp và não bộ.
Các loại cá như cá hồi, cá ngừ… có chứa protein và omega-3. Những dưỡng chất này giúp tăng cường khả năng sinh sản, giảm triệu chứng tiền mãn kinh và ngăn ngừa ung thư vú.
Các loại thịt nạc như thịt bò, gà… có chứa protein và sắt. Những dưỡng chất này giúp duy trì khối cơ và ngăn ngừa thiếu máu.
Các loại sữa chua có chứa probiotic và canxi. Những dưỡng chất này giúp cải thiện sức khỏe tiêu hóa, âm đạo và xương.
Bạn nên ăn ít các thực phẩm có hại cho sức khỏe như:
Các loại đồ chiên rán, mỡ động vật… có chứa cholesterol và calo cao. Những thực phẩm này gây béo phì, tăng huyết áp và nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Các loại đồ ngọt, bánh kẹo… có chứa đường và tinh bột cao. Những thực phẩm này gây tăng đường huyết, tiểu đường và sâu răng.
Các loại đồ uống có ga, cà phê… có chứa caffeine và axit. Những thực phẩm này gây mất nước, loãng xương và ảnh hưởng xấu đến giấc ngủ.
Bạn nên ăn đa dạng, đủ chất, không bỏ bữa, ăn nhỏ mà thường và uống đủ nước mỗi ngày.
Vận động mỗi ngày
Luyện tập thể dục thể thao là cách chăm sóc sức khỏe phụ nữ tuổi 40 hiệu quả và dễ thực hiện. Bạn nên chọn những môn thể thao phù hợp với sở thích và khả năng của mình, như đi bộ, chạy bộ, yoga, bơi lội, đạp xe… Bạn nên tập luyện ít nhất 30 phút mỗi ngày và 3-5 lần mỗi tuần.
Vận động sẽ giúp bạn:
Tăng tuần hoàn máu, ổn định tim mạch, huyết áp và cholesterol.
Giảm cân, duy trì vóc dáng và ngăn ngừa béo phì.
Tăng cường xương khớp, giảm đau nhức và ngăn ngừa loãng xương.
Tăng cường khả năng miễn dịch, ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng và ung thư.
Tăng cường trí não, giảm stress, cải thiện tâm trạng và giấc ngủ.
Dành thời gian cho bản thân
Phụ nữ tuổi 40 thường phải đảm nhiệm nhiều vai trò trong cuộc sống, như làm việc, chăm sóc gia đình, nuôi dạy con cái… Điều này có thể khiến bạn quá căng thẳng và mệt mỏi. Do đó, bạn cần dành thời gian cho bản thân để nghỉ ngơi, thư giãn và làm những điều mình yêu thích.
Bạn có thể:
Đọc sách, xem phim, nghe nhạc hoặc học một sở thích mới.
Đi du lịch, khám phá những nơi mới hoặc gặp gỡ bạn bè.
Tham gia các hoạt động tình nguyện, từ thiện hoặc cộng đồng.
Chăm sóc sắc đẹp, đi spa, massage hoặc mua sắm.
Quan hệ tình dục với bạn đời.
Những hoạt động này sẽ giúp bạn cảm thấy hạnh phúc, tự tin và có ý nghĩa hơn trong cuộc sống.
Cải thiện vẻ ngoài để luôn tự tin và tỏa sáng
Phụ nữ tuổi 40 không còn trẻ trung như xưa, nhưng vẫn có thể duy trì vẻ đẹp của mình bằng cách chăm sóc da và tóc một cách hợp lý. Bạn nên:
Sử dụng kem chống nắng hàng ngày để bảo vệ da khỏi tia UV gây lão hóa và ung thư da.
Sử dụng các sản phẩm dưỡng da phù hợp với loại da và độ tuổi của mình, như kem dưỡng ẩm, kem chống lão hóa, serum vitamin C…
Tẩy tế bào chết da ít nhất 1-2 lần mỗi tuần để loại bỏ các chất bẩn và làm sáng da.
Đắp mặt nạ dưỡng da từ các thành phần tự nhiên như mật ong, dầu oliu, trứng gà… để cung cấp độ ẩm, dinh dưỡng và làm mềm da.
Sử dụng các phương pháp làm đẹp an toàn và hiệu quả như chăm sóc da tại nhà, điều trị da bằng công nghệ cao, tiêm filler, botox… để xóa nhăn, nâng cơ, trẻ hóa da.
Chăm sóc tóc bằng cách cắt tỉa, nhuộm màu, uốn xoăn… để tạo kiểu tóc phù hợp với khuôn mặt và phong cách của mình.
Sử dụng các sản phẩm chăm sóc tóc chất lượng cao như dầu gội, dầu xả, kem ủ… để nuôi dưỡng tóc khỏe và bóng mượt.
Trang điểm nhẹ nhàng, tự nhiên và hợp thời trang để tôn lên nét đẹp của mình.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ
Phụ nữ tuổi 40 cần kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện và phòng ngừa các bệnh lý nguy hiểm. Bạn nên:
Thăm khám phụ khoa ít nhất 1 lần mỗi năm để kiểm tra âm đạo, tử cung, buồng trứng và vú. Bạn cũng nên xét nghiệm Pap smear để phát hiện sớm ung thư cổ tử cung.
Thăm khám tim mạch ít nhất 1 lần mỗi 2 năm để kiểm tra huyết áp, cholesterol, đường huyết và điện tim. Bạn cũng nên xét nghiệm máu để phát hiện sớm tiểu đường, thiếu máu và các bệnh về gan, thận.
Thăm khám xương khớp ít nhất 1 lần mỗi 3 năm để kiểm tra độ cứng và mật độ của xương. Bạn cũng nên xét nghiệm canxi và vitamin D để phát hiện sớm loãng xương.
Thăm khám mắt ít nhất 1 lần mỗi 4 năm để kiểm tra thị lực, độ cận và viêm loét. Bạn cũng nên xét nghiệm áp lực nhãn cầu để phát hiện sớm glaucoma.
Thăm khám răng miệng ít nhất 1 lần mỗi 6 tháng để kiểm tra sâu răng, viêm nướu và ung thư miệng. Bạn cũng nên làm sạch răng và niềng răng nếu cần.
Ngoài ra, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc sử dụng các loại thuốc bổ sung hormone hoặc thảo dược để giảm các triệu chứng tiền mãn kinh.
Tìm hiểu và áp dụng các nguyên tắc sống lành mạnh
Phụ nữ tuổi 40 cần có một lối sống lành mạnh để duy trì sức khỏe và hạnh phúc. Bạn nên:
Ngủ đủ giấc, ít nhất 7-8 tiếng mỗi đêm. Ngủ sâu giúp bạn tái tạo năng lượng, tăng cường miễn dịch và chống lão hóa.
Hạn chế uống rượu, bia và hút thuốc lá. Những thói quen này gây hại cho tim mạch, gan, phổi và làm giảm khả năng sinh sản.
Tránh tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng, viêm nhiễm hoặc ung thư như bụi, khói, hóa chất, tia X…
Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ và biết cách giải quyết xung đột. Những tâm trạng này giúp bạn giảm stress, trầm cảm và tăng tuổi thọ.
Xem thêm: https://phongkhamdakhoahoancauxk.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-giai-dap-cach-cham-soc-suc-khoe-phu-nu-tuoi-40.html
Website: https://phongkhamdakhoahoancauxk.vn/
0 notes
Text
Đối tượng sử dụng nấm lim xanh là ai?
Bệnh nhân Ung thư, kể cả những bệnh nhân giai đoạn cuối.
Bệnh nhân gout, xương khớp.
Bệnh nhân mắc tiểu đường tuýt 1, tuýt 2.
Người huyết áp cao.
Người bị bệnh tim mạch, xơ vữa động mạch, người bị tai biến mạch máu não.
Người tăng cân, béo phì.
Người mắc chứng rối loạn mỡ máu, gan nhiễm mỡ.
Người mắc các bệnh về gan, viêm gan B, sơ gan, men gan cao và Ung thư ga
0 notes
Text
Mang thai 3 tháng đầu có nên uống sữa không đường không?
Mẹ đã bao giờ thắc mắc bé cưng trong bụng sẽ phát triển như thế nào và cơ thể mình sẽ thay đổi ra sao trong 3 tháng đầu thai kỳ chưa? Ngoài việc giúp mẹ giải đáp những thắc mắc trên, bài viết dưới đây còn đề cập đến nhu cầu dinh dưỡng dành cho mẹ bầu trong tam cá nguyệt đầu tiên, từ đó giúp mẹ biết trả lời được câu hỏi: bầu 3 tháng đầu uống sữa không đường có tốt không, và uống như thế nào là tốt? Mẹ hãy tìm hiểu ngay bài viết dưới đây.
Xem thêm: 3 tháng đầu không uống sắt có sao không
Mang thai 3 tháng đầu uống sữa không đường có tốt không?
Các chuyên gia cho biết, sữa tươi hay sữa bầu tốt hơn còn dựa vào nhu cầu, sở thích và cơ địa của mỗi mẹ bầu. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn sữa tươi không đường để thay thế cho sữa bầu, miễn là mẹ uống sữa đúng cách sẽ có nhiều công dụng:
Không chứa đường
Nhiều mẹ có thể bị tiểu đường thai kỳ thì sữa không đường là giải pháp cho mẹ bởi loại sữa này không chứa đường nên mẹ có thể yên tâm sử dụng mà không sợ tăng cân, béo phì hoặc bị tiểu đường thai kỳ do nạp quá nhiều đường vào cơ thể. Sử dụng loại sữa này giúp mẹ cung cấp dưỡng chất cho cơ thể tốt hơn so với các loại sữa khác.
Bổ sung canxi cho cơ thể:
Có nhiều loại thực phẩm bổ sung canxi cho mẹ, tuy nhiên sữa là thực phẩm dồi dào canxi nhất. Trong sữa chứa nhiều canxi, giúp tăng cường hệ xương khớp khỏe mạnh và đáp ứng đủ dưỡng chất quan trọng cho mẹ. Những dưỡng chất này rất cần thiết cho cơ thể mẹ trong quá trình phục hồi và sản sinh năng lượng mới.
Xem thêm: những loại thuốc canxi tốt cho bà bầu ngừa đau nhức loãng xương
Tốt cho hệ tim mạch của mẹ
Các loại sữa không đường có nguồn gốc từ động vật hoặc từ các loại hạt giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các vấn đề về tim mạch. Mặc dù các loại hạt có chứa chất béo nhưng hầu hết đều là chất béo không bão hòa rất tốt cho sức khỏe.
Hỗ trợ hệ tiêu hóa cho mẹ bầu
Trong sữa không đường có chứa lượng nhỏ đường tự nhiên dưới dạng Carbohydrat. Đường lactose sẽ hấp thụ canxi, photpho và tổng hợp các vitamin B trong ruột non cho cơ thể mẹ bầu. Do đó, sữa không đường cần có cho hệ tiêu hóa và hỗ trợ tiêu hóa cho cơ thể mẹ.
Sữa không đường cung cấp vitamin cho mẹ
Mẹ 3 tháng đầu uống sữa không đường không chỉ chứa những dưỡng chất cần thiết cho cơ thể mà còn cung cấp nhiều vitamin phong phú. Vitamin A, các vitamin nhóm B như vitamin B2, vitamin B12,… Đây là những vitamin tốt cho mẹ bầu như kích thích vị giác và tiêu hóa, ăn ngon miệng hơn, ngủ sâu giấc,… Đối với thai nhi, các vitamin này giúp thai nhi phát triển về thị lực, hỗ trợ phát triển não bộ,…
xem thêm: gold dha bầu có tốt không
Giúp phát triển chiều cao cho bé sau này
Nếu trong thời gian thai kỳ, mẹ uống sữa không đường có thể giúp bé tăng trưởng chiều cao tối đa sau này. Mẹ bầu uống 1 ly sữa không đường sẽ cung cấp khoảng 300g canxi cho thai nhi. Lượng canxi sẽ giúp bé phát triển xương và trí não giúp bé cao lớn và thông minh.
Lưu ý dành cho bà bầu khi dùng sữa tươi không đường
Mặc dù bà bầu uống sữa tươi không đường tốt cho sức khỏe, bổ sung dinh dưỡng vượt trội. Tuy nhiên, để đảm bảo tối ưu hiệu quả thì cách uống sữa như thế nào đúng cách là điều quan trọng cần đảm bảo. Sau đây là một số thông tin quan trọng bà bầu cần lưu ý:
Khi sử dụng sữa không đường mẹ cần lưu ý uống sữa tiệt trùng để tránh nguy cơ bị bệnh về đường tiêu hóa. Mẹ không nên uống lượng sữa lớn vào một lần uống mà nên chia nhỏ ra thành nhiều lần uống Thay đổi hương vị của sữa để tránh bị ngán, dễ hấp thu Trước khi uống sữa mẹ cần đọc hướng dẫn sử dụng, ngày sản xuất và hạn sử dụng trên vỏ hộp.
Ngoài sử dụng sữa không đường, mẹ nên sử dụng đa dạng các sản phẩm để kết hợp làm tăng quá trình hấp thu dưỡng chất cho cơ thể. Mẹ có thể sử dụng những viên uống bổ sung sắt và acid folic cho bà bầu để đảm bảo dưỡng chất cho cơ thể.
Mẹ có thể dùng sữa tươi thường xuyên trong quá trình mang thai nhưng không nên dùng quá 600ml/ ngày. Sữa tươi cung cấp dưỡng chất thiết yếu cho mẹ, tuy nhiên chỉ nên sử dụng sữa tiệt trùng tách béo, không đường, nếu mẹ sử dụng hằng ngày song song với sữa bầu.
0 notes
Text
16 Tác dụng và Tác hại của Đậu nành đối với sức khỏe bạn nên lưu ý
Làm đẹp da, ngăn ngừa ung thư vú, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, giúp xương chắc khỏe, cải thiện các triệu chứng mãn kinh… là những công dụng của đậu nành mang đến cho người sử dụng, đặc biệt là phụ nữ. Tuy nhiên, tồn tại song song với nó sẽ là những tác hại không lường nếu bạn sử dụng quá nhiều và không đúng cách. Hãy cùng Ực đi tìm hiểu sâu hơn về tác dụng và tác hại của đậu nành để đảm bảo sức khỏe bạn nhé.
I. Thành phần dinh dưỡng của đậu nành
Đậu nành là một loại cây thuộc họ đậu được trồng nhiều ở các nước nhiệt đới trọng khu vực Châu Á. Hạt của cây được sử dụng làm thực phẩm nhờ có hàm lượng dinh dưỡng cao. Nó có thể được sử dụng dưới các dạng dùng nguyên hạt, xay sữa uống, làm đậu hũ, tào phớ, ủ lên men, làm nước tương, chế biến dầu ăn hoặc sử dụng làm thực phẩm chay thay thế cho đạm động vật.
Các thành phần dưỡng chất có trong một cốc hạt đậu nành ( khoảng 155g ) bao gồm:
Calo: 189 kcal
Chất xơ: 8.1g
Carbohydrate: 11,5g
Vitamin: B6, C, E, K
Protein: 16,9g
Chất béo: 8.1g
Khoáng chất: Sắt, đồng, magie, photpho, kẽm, mangan
Isoflavones daidzein
Genistein
Chất xơ prebiotic
Niacin
Các chất khác: Thiamine, Folate, Riboflavin
II. Đậu nành có tác dụng gì?
1. Đậu nành giữ cho cholesterol xấu duy trì ở mức thấp
Một số nghiên cứu cho thấy một chế độ ăn giàu thực phẩm từ đậu nành, cụ thể những người tiêu thụ 20-133g protein từ đậu nành có thể giảm khoảng 7 - 10% cholesterol LDL xấu. Không những thế, dùng thực phẩm từ đậu nành còn làm tăng cholesterol HDL tốt tới 3%. Do đó, những người mắc tiểu đường tuýp 2, béo phì, cholesterol cao,... được khuyên là nên bổ sung đậu nành vào chế độ ăn của mình.
Tiêu thụ đậu nành đều đặn có thể giúp cơ thể đào thải bớt lượng mỡ dư thừa trong máu, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị máu nhiễm mỡ.
2. Đậu nành tốt cho tim mạch
Một cuộc nghiên cứu về tác dụng của đậu nành với sức khỏe tim mạch đã ghi nhận, những người tiêu thụ 20-133g protein từ đậu nành mỗi ngày có thể giảm được hàm lượng cholesterol xấu trong máu xuống từ 7 – 10%. Cũng theo Hiệp hội FDA Hoa Kỳ, bổ sung 25g protein đậu nành vào thực đơn hàng ngày có thể giảm được đáng kể hàm lượng chất béo bão hòa trong cơ thể. Những tác dụng trên cho phép người sử dụng có thể ngăn ngừa được nguy cơ bị bệnh xơ vữa động mạch cũng như nhiều vấn đề khác liên quan đến tim mạch.
Một vài đánh giá trong thời gian gần đây cho thấy nếu chế độ ăn giàu đậu nành sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim xuống 16% và nguy cơ đột quỵ xuống còn 20%. Chẳng những thế, đậu nành còn làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim tới 15%.
3. Đậu nành điều hòa đường huyết
Đậu nành là thực phẩm lý tưởng cho người bị tiểu đường. Sở hữu hàm lượng chất xơ dồi dào, Isoflavone trong đậu nành có thể làm giảm lượng đường trong máu, giảm tình trạng kháng insulin, góp phần kiểm soát tốt các triệu chứng của bệnh.
4. Đậu nành điều hoà huyết áp
Hầu hết các nghiên cứu đều ghi nhận, người bị cao huyết áp tiêu thụ protein từ đậu nành có thể làm giảm chỉ số huyết áp tâm thu xuống từ 4-8 mmHg và giảm huyết áp tâm trương xuống từ 3-5 mmHg. Điều này sẽ giúp người bệnh kiểm soát huyết áp tốt hơn và giảm thiểu nguy cơ gặp các biến chứng nguy hiểm.
5. Đậu nành giúp giảm triệu chứng mãn kinh
Chất isoflavone trong đậu nành có khả năng liên kết với các thụ thể estrogen trong cơ thể. Vào thời kỳ mãn kinh của nữ giới, nồng độ estrogen suy giảm gây ra các triệu chứng cáu kỉnh, mệt mỏi, trầm cảm, khô âm đạo, đau khớp, bốc hỏa,... Isoflavone trong đậu nành liên kết với các thụ thể estrogen giúp giảm một phần mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng kể trên.
Phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh, dễ xảy ra tình trạng thiếu hụt protein. Việc thiết hụt protein là nguyên nhân chính khiến cho mái tóc bị khô giòn, gãy rụng nhiều. Bằng việc tăng cường các sản phẩm từ đậu nành trong bữa ăn hàng ngày, bạn đã bổ sung cho cơ thể một nguồn protein dồi dào, giúp mái tóc được chắc khỏe, dày mượt hơn.
Ngoài ra, thành phần isoflavone trong đậu nành cũng giúp cân bằng hormone trong cơ thể, giúp phái đẹp ngăn ngừa rụng tóc. Hợp chất genistein được tìm thấy trong thực phẩm này lại có tác dụng giảm gãy rụng tóc bằng cách bảo vệ nang tóc và tăng cường bổ sung tinh chất dưỡng ẩm cho da đầu.
6. Đậu nành tốt cho hệ xương
Đậu nành chứa hàm lượng canxi vượt trội hơn so với những thực phẩm khác. Do vậy mà việc tiêu thụ các sản phẩm từ đậu nành với tần suất đều đặn sẽ giúp xương khớp cứng cáp, khỏe mạnh hơn và phòng chống được nhiều bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là loãng xương.
Cùng với đó, bổ sung Estrogen từ đậu nành cũng có tác dụng làm chậm lại tiến trình phá hủy xương khi phụ nữ bước vào giai đoạn tuổi mãn kinh.
7. Đậu nành giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư
Nghiên cứu quan sát hiện tại cho thấy thực phẩm đậu nành có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Tuy nhiên, tác dụng của hạt đậu nành đối với nguy cơ ung thư hiện vẫn đang được tranh luận cao. Các nghiên cứu trên động vật cho kết quả hỗn hợp liên quan đến isoflavone của đậu nành và tăng trưởng khối u, đặc biệt là đối với ung thư vú.
Một đánh gía 35 nghiên cứu cho thấy có mối liên quan đáng kể giữa sử dụng hạt đậu nành với giảm nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ ở các nước châu Á, nhưng không tìm thấy mối liên quan nào đáng kể giữa việc sử dụng đậu nành và ung thư vú ở phụ nữ các nước phương Tây.
Hơn nữa, các nghiên cứu về mối liên quan giữa việc sử dụng hạt đậu nành với nguy cơ mắc ung thu tuyến tiền liệt thấp hơn khoảng 30%.
Tác dụng chống ung thư của đậu nành có thể là do khả năng hoạt động của isoflavone- hoạt động như chất chống oxy hóa, cũng như lunasin giúp thúc đẩy sự chết tế bào ung thư trong các nghiên cứu trên ống nghiệm và động vật. Tuy nhiên, vẫn cần có nhiều nghiên cứu sâu hơn về mối liên quan giữa đậu nành và ung thư.
8. Đậu nành giúp cải thiện khả năng sinh sản
Đậu nành có vẻ có lợi cho khả năng sinh sản, miễn là không ăn quá nhiều. Phụ nữ trải qua quá trình thụ tinh trong ống nghiệm tiếp xúc với BPA trong môi trường có nhiều khả năng mang thai hơn nếu họ cũng ăn đậu nành. Nguyên nhân có thể là do isoflavone trong đậu nành giúp trung hòa các tác động gây rối loạn nội tiết của BPA.
III. Tác hại của đậu nành đối với cơ thể nếu bạn ăn quá nhiều
Mặc dù những tác dụng của đậu nành là không còn gì phải bàn cãi nhưng ăn đậu nành nhiều có tốt không lại là việc đáng suy ngẫm. Về cơ bản, đậu nành và các chế phẩm của nó chỉ có tác dụng tốt nhất khi được ăn với một lượng vừa đủ. Một khi ăn quá nhiều nành sẽ gây ra những tác hại khôn lường như:
1. Đậu nành làm chức năng tuyến giáp bị ức chế
Theo ThS. Bác sĩ nội trú (BSNT) chuyên ngành ung bướu Nguyễn Xuân Tuấn, “Người bệnh tuyến giáp tránh sử dụng các sản phẩm đậu nành đã qua chế biến như bột đậu nành, bột protein tăng cơ. Không lạm dụng những sản phẩm đậu nành và thay thế cho những món ăn khác. Chỉ sử dụng những chế phẩm chưa qua chế biến quá nhiều như sữa đậu nành, đậu phụ tươi, miso… Không nên ăn quá nhiều và thường xuyên.”
Thực phẩm đậu nành không ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp ở những người có tuyến giáp khỏe mạnh. Nhưng nếu bạn có một tuyến giáp kém hoạt động, thực phẩm từ đậu nành đã được chứng minh là có thể cản trở cơ thể hấp thụ thuốc tuyến giáp. Vì vậy, nên đợi ít nhất bốn giờ sau khi ăn các sản phẩm từ đậu nành để uống thuốc tuyến giáp đã được bác sĩ kê đơn. ThS.BSNT Nguyễn Xuân Tuấn cho biết: Lượng đậu nành cho phép với người bệnh tuyến giáp là 30mg/ngày.
2. Ăn nhiều đậu nành làm tăng gánh nặng cho thận
Đậu nành rất giàu oxalat - chất gây ra sỏi thận. Nghiên cứu trên một tạp chí của Mỹ chỉ ra: khi oxalat của đậu nành được hấp thụ vào cơ thể nó sẽ bài tiết vào nước tiểu nhưng không có khả năng chuyển hóa. Ở trong nước tiểu, nó cùng với canxi tạo thành muối không hòa tan của canxi oxalat rồi kết tủa sinh ra sỏi thận.
Bệnh nhân suy thận cần có chế độ ăn ít đạm, trong khi đó đậu nành và các chế phẩm của chúng là những thực phẩm giàu chất đạm, các chất chuyển hóa sẽ làm tăng gánh nặng cho thận.
3. Ăn nhiều đậu nành làm hạn chế khả năng hấp thụ canxi
Phần lớn các sản phẩm từ đậu nành như: đậu hủ, sữa đậu nành, tương đậu nành… cung cấp protein xây dựng độ vững chắc cho xương. Bên cạnh đó, đậu nành chứa thành phần khác làm ngăn cản hấp thụ canxi, đó là oxalate. Nếu dùng nhiều đậu nành nhưng ăn ít canxi thì sẽ gây thiếu hụt canxi gây hại cho xương. Liên quan đến tăng trưởng xương thì bên cạnh ý kiến cho rằng đậu nành tác hại thì có ý kiến cho rằng nhờ 2 thành phần genistein và daidzein mà đậu nành giúp xương khỏe mạnh. Trong đậu nành có canxi nhưng khi chế biến dưới dạng nước uống thì canxi sẽ lắng đọng bên dưới chai (dù có lắc chai thì cũng sẽ lắng đọng lại), tốt nhất là dùng đậu nành chế biến dạng đặc như đậu hủ để có đủ lượng canxi.
4. Đậu nành làm ảnh hưởng đến việc hồi phục sau phẩu thuật, giảm sức đề kháng
Những người sau khi phẫu thuật hoặc ốm đau, sức đề kháng của cơ thể yếu và chức năng tiêu hóa không tốt. Lúc này, nên hạn chế sử dụng sữa đậu nành, đặc biệt là sữa đậu nành lạnh vì dễ bị buồn nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác.
Tốt nhất bệnh nhân nên sử dụng sữa chua trong thời gian phục hồi, có thể thúc đẩy tiêu hóa và bảo vệ chức năng đường tiêu hóa.
5. Đậu nành làm phát tác bệnh gout
Gout là bệnh do rối loạn chuyển hóa purin, trong khi đó đậu nành rất giàu purin. Purin là chất ưa nước nên đậu nành sau khi xay thì hàm lượng purin cao gấp mấy lần so với các sản phẩm làm từ đậu nành khác.
Vì vậy, người bệnh gout nên hạn chế uống sữa đậu nành. Nhưng không có nghĩa là tuyệt đối tránh dùng sữa đậu nành mà cần kiểm soát số lượng, để phòng và điều trị bệnh gout.
6. Ăn nhiều đậu nành làm thiếu i-ốt
Đậu phụ không chỉ là thực phẩm bổ dưỡng, mà còn có tác dụng trong việc điều trị, phòng chống xơ vữa động mạch. Điều này là bởi vì đậu phụ có chứa một chất gọi là saponin. Saponin có thể ngăn chặn sự hình thành của peroxit lipid, là nguyên nhân chính của xơ vữa động mạch.
Tuy nhiên, có một vấn đề được đưa ra là saponin sẽ dẫn đến bài tiết I-ốt trong cơ thể. Do đó, ăn đậu phụ trong một thời gian dài có thể dẫn đến thiếu hụt iốt.
7. Ăn nhiều đậu nành gây thiếu máu
Đậu nành rất giàu protein, ăn nhiều đậu nành trong thời gian dài không chỉ cản trở sự hấp thụ sắt của cơ thể mà còn dễ dẫn đến chứng khó tiêu, chướng bụng, tiêu chảy và các triệu chứng khác.
Chúng cũng khiến cho quá trình phân giải protein trở nên quá tải từ đó ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ dinh dưỡng, không thích hợp cho người bị thiếu máu.
8. Ăn nhiều đậu nành gây rối loạn tình dục nam
Theo Neha Sanwalka - nhà dinh dưỡng học Ấn Độ và một số báo cáo của trường học Y tế công cộng Harvard, Mỹ, thì nếu tiêu thụ quá nhiều đậu nành trong các bữa ăn hàng ngày sẽ làm cho số lượng tinh trùng của nam giới giảm đáng kể. Các sản phẩm đậu nành có ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản nam giới, đặc biệt là ảnh hưởng xấu đến sự sinh tinh, rối loạn chức năng cương cứng.
Như vậy, với những chia sẻ trên đây các cậu đã có thể thấy ăn đậu nành nhiều là không tốt. Ực không nói rằng đậu nành là không tốt. Tuy nhiên, để phát huy được công dụng của nó với sức khỏe, tốt nhất cậu không nên ăn quá nhiều đậu nành mà chỉ nên duy trì ở một lượng vừa đủ mà thôi nhé.
0 notes