Tumgik
#Cách phòng ngừa bệnh áp xe phổi
power-lemon · 1 year
Text
Phân tích bệnh giãn tĩnh mạch của Hoàn Cầu
Giới thiệu giãn tĩnh mạch
Giãn tĩnh mạch chân là một bệnh lý phổ biến, ảnh hưởng đến khoảng 20-30% người trưởng thành. Gian tinh mạch chân là tình trạng các tinh mạch ở chân bị giãn nở, cong vẹo và lồi ra ngoài da. Gian tinh mạch chân có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu như đau nhức, nặng chân, sưng phù, ngứa, da khô và thâm nám. Ngoài ra, gian tinh mạch chân còn có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như viêm tĩnh mạch, loét da, xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch và phù phổi.
Nguyên nhân gây giãn tĩnh mạch
Nguyên nhân của gian tinh mạch chân là do sự suy yếu của các van tĩnh mạch, làm cho máu không lưu thông được một chiều từ chân lên tim mà bị trào ngược lại. Các yếu tố gây ra sự suy yếu của các van tĩnh mạch có thể là do di truyền, tuổi tác, giới tính, thừa cân, mang thai, đứng hoặc ngồi lâu một chỗ, hút thuốc lá, uống rượu và sử dụng thuốc tránh thai.
Cách phòng ngữa giãn tĩnh mạch
Để phòng ngừa và điều trị gian tinh mạch chân, bạn nên áp dụng những biện pháp sau đây:
Tập thể dục thường xuyên, đặc biệt là những bài tập làm tăng tuần hoàn máu ở chân như đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội và thăng bằng chân.
Giảm cân nếu bạn bị thừa cân hoặc béo phì, vì cân nặng quá mức sẽ làm tăng áp lực lên các tĩnh mạch ở chân.
Hạn chế đứng hoặc ngồi lâu một chỗ, nên thay đổi tư thế thường xuyên và nâng chân lên cao khi nghỉ ngơi.
Mặc quần áo rộng rãi, tránh mặc quần áo quá chật hoặc quá bó, vì chúng có thể làm cản trở tuần hoàn máu.
Mặc vớ y khoa, là loại vớ có độ co giãn vừa phải, giúp hỗ trợ các tĩnh mạch và ngăn ngừa sự giãn nở của chúng.
Ngừng các hành động sử dụng sản phẩm có hại cho sức khỏe, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ bị gian tinh mạch chân.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh để bệnh tiến triển và gây ra những biến chứng nguy hiểm. Có nhiều phương pháp điều trị gian tinh mạch chân hiện nay, như dùng thuốc, tiêm hóa chất, phẫu thuật cắt bỏ, phẫu thuật nội soi, điện phân, laser và sóng siêu âm.
Gian tĩnh mạch chân là một bệnh lý thường gặp ở người trưởng thành, đặc biệt là phụ nữ. Theo thống kê, khoảng 20-30% người trưởng thành bị gian tĩnh mạch chân, trong đó phụ nữ chiếm đến 60%.
Hậu quả của giãn tĩnh mạch
Gian tĩnh mạch chân có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Một số biến chứng thường gặp là:
Viêm tĩnh mạch: là tình trạng viêm nhiễm các tĩnh mạch bị giãn nở, gây ra các triệu chứng như đau, sưng, nóng và đỏ ở vùng da bao quanh tĩnh mạch.
Loét da: là tình trạng da bị tổn thương do sự giảm cung cấp máu và oxy cho da, gây ra các vết loét khó lành và dễ nhiễm trùng.
Xuất huyết: là tình trạng máu chảy ra ngoài do tĩnh mạch bị giãn nở quá mức và bị vỡ.
Huyết khối tĩnh mạch: là tình trạng máu bị đông lại trong tĩnh mạch, gây ra các triệu chứng như đau, sưng, nóng và đỏ ở chân. Huyết khối có thể bị tuôn ra và di chuyển đến phổi, gây ra biến chứng nguy hiểm là phù phổi.
Phương pháp chẩn đoán giãn tĩnh mạch
Để chẩn đoán gian tĩnh mạch chân, bác sĩ có thể sử dụng các phương pháp như:
Khám lâm sàng: bác sĩ sẽ khám và hỏi về các triệu chứng, tiền sử bệnh và lối sống của bệnh nhân.
Siêu âm Doppler: là phương pháp sử dụng sóng siêu âm để đánh giá lưu lượng máu và cấu trúc của các tĩnh mạch.
Chụp cắt lớp vi tính (CT scan): là phương pháp sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh chi tiết của các tĩnh mạch.
Chụp cộng hưởng từ (MRI): là phương pháp sử dụng từ trường và sóng vô tuyến để tạo ra hình ảnh chi tiết của các tĩnh mạch.
Cách điều trị bệnh giãn tĩnh mạch
Để điều trị gian tĩnh mạch chân, bác sĩ có thể sử dụng các phương pháp như:
Dùng thuốc: bác sĩ có thể kê đơn các loại thuốc như chống đông máu, chống viêm, giảm đau, tăng cường tuần hoàn máu và bảo vệ tĩnh mạch.
Tiêm hóa chất: bác sĩ có thể tiêm một loại hóa chất gọi là sclerosant vào tĩnh mạch bị giãn nở, làm cho tĩnh mạch bị co lại và biến mất.
Phẫu thuật cắt bỏ: bác sĩ có thể cắt bỏ các tĩnh mạch bị giãn nở bằng cách làm một hoặc nhiều đường rạch nhỏ ở da.
Phẫu thuật nội soi: bác sĩ có thể sử dụng một thiết bị nội soi nhỏ để đưa vào tĩnh mạch bị giãn nở, sau đó sử dụng các phương pháp như điện phân, laser hoặc sóng siêu âm để làm hỏng và đóng kín tĩnh mạch.
Xem thêm: https://phongkhamdakhoahoancauxk.vn/gian-tinh-mach-chan-nguyen-nhan-va-nhung-bien-chung-nguy-hiem.html
Báo gì nói gì về phòng khám đa khoa Hoàn Cầu: https://vov.vn/suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-kham-chua-benh-chat-luong-hieu-qua-an-toan-post1021818.vov
Báo gì nói gì về phòng khám đa khoa Hoàn Cầu: https://suckhoedoisong.vn/da-khoa-hoan-cau-dia-chi-kham-benh-uy-tin-gia-tot-169220909150009618.htm
0 notes
nikitavn · 3 years
Text
Tổng hợp những phương pháp điều trị bệnh béo phì hiệu quả nhất
Tìm hiểu về thừa cân béo phì
Bệnh thừa cân béo phì là gì?
Bệnh béo phì không thể nhận định bệnh đơn giản thông qua mắt nhìn. Cần dựa trên chỉ số đánh giá cụ thể. Đây là chứng rối loạn phức tạp xảy ra khi một người có quá nhiều chất béo trong cơ thể. Nó khiến bệnh nhân tăng kích thước, vóc dáng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.
Chỉ số khối cơ thể BMI được lựa chọn để đánh giá một người có phải bị thừa cân. béo phì hay cân nặng có đang phù hợp hay không.
Công thức tính BMI là: BMI = (cân nặng )/(chiều cao x 2). (Trong đó, chiều cao tính bằng m và cân nặng tính bằng kg)
Những người có chỉ số BMI dưới 25 là bình thường, trên 25 báo động đang vào tình trạng thừa cân.
Người béo phì khi chỉ số BMI ở mức 30 hoặc cao hơn, nếu trên 40 bạn đang bị thừa cân nghiêm trọng.
Chỉ số BMI phù hợp để ước tính lượng chất béo trong cơ thể với hầu hết mọi người. Tuy nhiên 1 số đối tượng đặc biệt như phụ nữ mang thai, vận động viên thể hình,… thì chỉ số này có thể không chính xác.
Tình trạng thừa cân đang ngày càng tăng trên thế giới. Nhất là các nước phương Tây chủ yếu do chế độ ăn uống thiếu lành mạnh.
Biến chứng của thừa cân béo phì?
Thừa cân béo phì không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như:
Bệnh tim mạch vành: Khi mỡ trong máu cao, gây xơ vữa động mạch, tắc mạch máu,…
Tiểu đường, mỡ máu cao, rối loạn chuyển hoá Acid Uric
Cao huyết áp: Đây là bệnh cần phòng ngừa ở người béo phì.
Biến chứng ở phổi
Nguy cơ mắc các bệnh xương khớp cao hơn.
Biến chứng về tiêu hoá
Biến chứng khác: Ung thư, rối loạn kinh nguyệt…
Dựa trên chỉ số BMI, nếu bạn đang bị thừa cân, nên thăm khám bác sĩ ngay. Đồng thời được đánh giá v��� rủi ro sức khỏe cũng như tìm biện pháp giảm cân hiệu quả và an toàn.
Phương pháp giúp giảm tình trạng thừa cân béo phì?
Tumblr media
Giảm cân lành mạnh nói chung là một quá trình dài và vất vả. cần kết hợp nhiều phương pháp điều trị để đạt được hiệu quả tốt. Các phương pháp điều trị béo phì hiện thường thường áp dụng kết hợp gồm: chế độ ăn uống, thuốc, tập luyện và phẫu thuật.
Điều trị bằng chế độ ăn uống
Cơ chế đơn giản của việc tăng tích tụ mỡ và thừa cân đó là mỗi ngày. Chế độ ăn của bạn nạp vào lượng calo lớn hơn lượng calo cơ thể sử dụng. Calo dư thừa được cơ thể chuyển sang dạng chất béo và tích chúng. Như vậy, để giảm cân, loại bỏ mỡ thừa. cần tính toán cẩn thận lượng calo các bữa ăn và món ăn hàng ngày. Đảm bảo thấp hơn so với mức tiêu thụ của cơ thể.
Tuy nhiên việc tính toán hàng ngày cơ thể tiêu thụ bao nhiêu calo sẽ khá khó khăn. Cách đơn giản là bạn lựa chọn chế độ ăn giảm cân tiêu chuẩn. nếu với lượng thức ăn như vậy sau 1 tuần. cân nặng giảm thì nghĩa là nó đang cấp lượng calo thấp hơn cơ thể sử dụng. Dựa vào đó hãy thêm hoặc bớt lượng thức ăn cho phù hợp.
Chia sẻ kiến thức
Có rất nhiều chế độ ăn kiêng được chia sẻ. Lời khuyên của chuyên gia y tế là không nên ép bản thân ăn kiêng quá hà khắc. Nên từ từ áp dụng và cần đảm bảo độ dinh dưỡng cơ thể cần. Các chế độ ăn kiêng sai cách có thể đem đến nhiều rủi ro cho sức khỏe. Vì thế nên có sự giám sát của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.
Ngoài tính toán lượng calo nạp vào. người béo phì cần lựa chọn thực phẩm ăn hàng ngày phù hợp cho mình:
Không ăn thực phẩm đã qua chế biến. đồ ăn sẵn chứa nhiều đường và chất béo cũng như các chất phụ gia độc hại.
Ăn nhiều rau quả tươi, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt để bổ sung nhiều chất xơ. hỗ trợ quá trình giảm cân và đào thải mỡ thừa ra khỏi cơ thể. Ngoài ra chất xơ cũng khiến bạn cảm thấy no nhanh. không gây cảm giác thèm nhiều và sẽ ăn nhiều.
Lựa chọn món ăn ít calo nhưng vẫn tạo cảm giác no bụng. để quá trình giảm cân bớt khó khăn hơn.
Luyện tập, tăng cường vận động
Mặc dù cơ thể vẫn đang sử dụng calo cho hoạt động sống mọi lúc. Song lượng mất đi này rất thấp, nhất là ở người thừa cân. Nó sẽ không thể khiến họ giảm cân. Muốn đốt cháy năng lượng nhiều hơn. giảm cân nhưng vẫn đảm bảo sức khỏe thì tập thể dục. tăng cường vận động là phương pháp phù hợp.
Tuy nhiên, đây là quá trình dài cần sự kiên trì. Thường chế độ tập giảm béo cần áp dụng ít nhất 2 tuần – 1 tháng mới thấy được kết quả rõ ràng. Người béo phì được khuyến nghị nên vận động vừa phải. Từ 60 phút – 90 phút mỗi ngày để giảm cân cũng như tăng cường sức khỏe. Khi đốt cháy 3500 calo, bạn mới giảm được 0.5 kg. Con số này thường thấp hơn bởi cơ thể sẽ nạp năng lượng ngay sau khi ăn.
Các cách vận động nhẹ nhàng bạn có thể thử như: đi bộ nhanh, chạy bộ, tập gym, đạp xe,…
Điều trị bằng thuốc
Có nhiều loại thuốc giúp tăng đốt cháy năng lượng. tiêu hao mỡ thừa và hỗ trợ quá trình giảm cân của bạn đạt kết quả nhanh hơn. Tuy nhiên sử dụng thuốc cần kết hợp với chế độ ăn và luyện tập mới hiệu quả.
Thuốc giảm cân sử dụng không đúng cách sẽ gây ra một số tác dụng phụ. Sẽ ảnh hưởng đến hệ hô hấp, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, khó chịu cơ và khớp,… Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn dùng thuốc giảm cân đúng cách.
Điều trị phẫu thuật
Phẫu thuật cắt bỏ 1 phần hoặc thay đổi một phần cấu trúc dạ dày. ruột non sẽ giúp người béo phì không tiêu thụ nhiều thực phẩm như trước. Cách giảm cân này rất hiệu quả. nhưng có thể gây một số biến chứng phẫu thuật không mong muốn.
Bệnh nhân thừa cân được đề nghị phẫu thuật giảm cân khi chỉ số BMI cao hơn 30. và không giảm cân hiệu quả với những phương pháp khác. Khi nguy cơ biến chứng nguy hiểm. người béo phì cũng cần phẫu thuật để giảm cân cấp tốc.
Có thể thấy, béo phì đang ngày càng phổ biến và việc giảm cân lành mạnh. điều trị béo phì chưa bao giờ là dễ dàng. Kết hợp các phương pháp điều trị một cách khoa học. bạn sẽ sớm thấy được kết quả tốt trên vóc dáng và sức khỏe của mình.
Nguồn bài viết: https://nikitaoutlet.com/beo-phi/
2 notes · View notes
dulieuyte · 4 years
Text
Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng ngừa và chữa trị bệnh Áp xe phổi
Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng ngừa và chữa trị bệnh Áp xe phổi
Trong bài viết này DanhBaYTe.com sẽ cùng quý vị tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng ngừa và chữa trị bệnh Áp xe phổi hiệu quả.
Bệnh Áp xe phổi là gì?
Áp xe phổi là bệnh lý nhiễm trùng tại phổi. Nhu mô phổi bị hoại tử do quá trình viêm nhiễm cấp tính trong các bệnh lý như viêm phổi, màng phổi, hình thành dịch mủ và các ổ áp xe chứa mủ, xác bạch cầu chết và các vi sinh vật gây bệnh.
Vi khuẩn là nguyên nhân gây bệnh áp xe phổi phổ biến nhất, một tỷ lệ nhỏ các trường hợp do ký sinh trùng gây ra.
Áp xe phổi được phân thành 2 loại:
Áp xe phổi nguyên phát: là sự hình thành các ổ nung mủ trên một phổi lành, chưa có tổn thương hay bệnh lý trước đây.
Áp xe phổi thứ phát: các ổ nung mủ được hình thành trên một phổi bệnh lý, tồn tại các tổn thương cũ như hang lao, giãn phế quản, nang phổi.
Bệnh áp xe phổi chiếm khoảng 4,8% trong tổng số tất cả các bệnh phổi. Đây là tình trạng bệnh lý có thể gặp ở mọi lứa tuổi, trong đó lứa tuổi trung niên chiếm tỷ lệ cao hơn. Nhờ vào sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, áp xe phổi được phát hiện sớm và chẩn đoán chắc chắn hơn.
Áp xe phổi nếu không được điều trị sớm hoặc điều trị không đúng cách đều có khả năng gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như:
Ho ra máu: do tình trạng vỡ mạch máu, đặc biệt nghiêm trọng khi ổ áp xe ở gần rốn phổi. Nếu không được cấp cứu kịp thời có thể ảnh hưởng tới tính mạng.
Tràn mủ màng phổi: xảy ra khi ổ áp xe bị vỡ thông với màng phổi.
Nhiễm trùng máu: khi vi khuẩn trong ổ áp xe xâm nhập vào máu, gây sốc nhiễm trùng và có thể tử vong.
Những biến chứng khác như xơ phổi, giãn phế quản, áp xe não…
Áp xe phổi là bệnh lý nhiễm trùng tại phổi. Nhu mô phổi bị hoại tử do quá trình viêm nhiễm cấp tính trong các bệnh lý như viêm phổi, màng phổi, hình thành dịch mủ và các ổ áp xe chứa mủ, xác bạch cầu chết và các vi sinh vật gây bệnh.
Nguyên nhân bệnh Áp xe phổi
Nguyên nhân gây bệnh áp xe phổi có thể chia thành các nhóm sau:
Nhiễm trùng: đây là nguyên nhân chiếm trong đa số các trường hợp áp xe phổi. Vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng là các nguyên nhân gây viêm nhiễm hoại tử nhu mô phổi. Tác nhân gây bệnh thường theo đường khí – phế quản để vào phổi.
Vi khuẩn kỵ khí là nhóm vi khuẩn phổ biến nhất, không đòi hỏi môi trường nhiều oxy để sinh sôi phát triển, chiếm khoảng 89%, thường có nguồn gốc từ vùng răng miệng. Dịch mủ do vi khuẩn kỵ khí tạo ra đặc trưng bởi mùi hôi thối. Chúng có thể gây nên nhiều áp xe phổi lan tỏa, và thường kết hợp với các loại vi khuẩn khác như liên cầu, phế cầu… Một số loại vi khuẩn kỵ khí thường gặp là Bacteroide melaniogenicus, Bacteroide fragilis Peptococus, Peptostreptococcus, Fusobaterium nucleotum,…
Tụ cầu vàng: có tên gọi là staphylococcus aureus. Tụ cầu vàng gây ra bệnh cảnh lâm sàng khá nặng nề, tổn thương nhu mô phổi và cả màng phổi, gây suy hô hấp cấp tính và nhiễm trùng nhiễm độc. Tác nhân này thường gặp ở trẻ nhỏ. Klebsiella Pneumoniae (Friedlander): lâm sàng tiến triển rất nhanh với ho ra máu. Bệnh có nguy cơ tử vong cao.
Một số vi khuẩn khác cũng có thể gây bệnh áp xe phổi như phế cầu, liên cầu tan máu nhóm A, các vi khuẩn Gram (-) như Pseudomonas aeruginosa, Legionella pneumophila, Hemophillus influenzae.
Ký sinh trùng: thường gặp nhất là amip thứ phát sau áp xe gan, ruột. Áp xe thường gặp ở đáy phổi phải và kèm thương tổn phản ứng ở màng phổi. Bệnh nhân khạc đàm có màu nâu sẫm như sôcôla, kèm theo máu tươi.
Nấm thường gây bệnh áp xe phổi ở bệnh nhân mắc đái tháo đường, nghiện rượu hoặc suy giảm miễn dịch do nhiều nguyên nhân khác. Một số loại nấm gây bệnh như Mucoraceae, Aspergillus spp.
Dị vật: thức ăn, nước uống, các chất nôn hoặc nước bọt từ miệng được hít vào phổi gây viêm phổi hít, là tiền đề để hình thành áp xe phổi sau 7-14 ngày. Các dị vật vào phổi trong các bối cảnh bệnh nhân hôn mê, sặc, rối loạn phản xạ nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, tắc nghẽn đường thở.
Bệnh lý nền tại phổi: đối với những bệnh nhân mắc các bệnh lý như u phổi gây tắc nghẽn, ung thư phổi gây bội nhiễm hay hoại tử, nhồi máu phổi, giãn phế quản, lao phổi có hang, kén phổi bẩm sinh, chấn thương lồng ngực hở,… Thì có nguy cơ bị áp xe phổi cao. Biểu hiện của áp xe phổi có thể khởi phát cùng lúc hoặc muộn hơn với biểu hiện của bệnh lý nền.
Triệu chứng bệnh Áp xe phổi
Triệu chứng lâm sàng của bệnh áp xe phổi thường phát triển trong vòng nhiều tuần đến nhiều, được chia làm các giai đoạn sau: tháng bao gồm: sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi, ho có mùi hôi và nước bọt có vị khó chịu. Bệnh nhân thường mệt mỏi, yếu ớt, chán ăn và sút cân.
Ổ mủ kín: ho khan, sốt cao, ớn lạnh, có thể lên đến 39-40 độ C, mệt mỏi, chán ăn, sụt cân. Bệnh nhân thường đau ngực ở vị trí có tổn thương, có thể có khó thở.
Ộc mủ:triệu chứng ho và đau ngực biểu hiện nặng nề hơn. Ho ộc ra nhiều mủ đặc quánh. Đặc điểm của mủ có thể gợi ý nguyên nhân gây bệnh: mủ màu sôcôla thường do amip, mủ hôi thối thường do vi khuẩn kỵ khí, mủ màu xanh thường do liên cầu. Toàn thân mệt mỏi, vã mồ hôi. Sau khi ho ộc ra được mủ, toàn trạng cải thiện, người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn, ăn uống được.
Ổ mủ mở thông với phế quản: người Bệnh vẫn tiếp tục ho, nhất là khi thay đổi tư thế, khạc mủ ra ít hơn.
Đường lây truyền bệnh Áp xe phổi
Áp xe phổi có thể lây truyền từ người bệnh sang người lành nếu tác nhân gây bệnh trong ổ áp xe lây lan ra môi trường bên ngoài. Các đường lây truyền bệnh có thể gặp:
Đường khí – phế quản: người bệnh hít vi khuẩn vào phổi từ không khí, từ các chất tiết nhiễm trùng ở mũi họng, răng miệng, các thủ thuật phẫu thuật ở tai mũi họng, dị vật đường thở, đặt nội khí quản, trào ngược dạ dày…
Đường máu: các bệnh lý viêm nội tâm mạc, viêm tĩnh mạch, gây thuyên tắc, nhồi máu và nhiễm trùng huyết, có thể gây áp xe ở cả hai phổi.
Đường kế cận: áp xe dưới cơ hoành, áp xe gan do amip, áp xe đường mật, áp xe trung thất, áp xe thực quản,… Khi vỡ có thể gây áp xe phổi.
Đối tượng nguy cơ bệnh Áp xe phổi
Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh áp xe phổi bao gồm:
Tuổi tác: những người lớn trên 60 tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
Nghiện rượu, thuốc lá, sử dụng ma túy.
Tổng trạng suy kiệt, mệt mỏi, suy dinh dưỡng.
Mắc bệnh đái tháo đường và các bệnh phổi mãn tính khác như u phổi, ung thư phổi, giãn phế quản, lao phổi, kén phổi bẩm sinh, thuyên tắc phổi.
Cơ địa suy giảm miễn dịch
Sau gây mê, đặt nội khí quản, lưu đường truyền tĩnh mạch lâu ngày.
Sau phẫu thuật vùng răng hàm mặt, tai mũi họng.
Chấn thương ngực hở, có dị vật kèm theo.
Khó nuốt, rối loạn chức năng hầu họng.
Phòng ngừa bệnh Áp xe phổi
Các biện pháp giúp phòng ngừa và hạn chế diễn tiến của áp xe phổi:
Vệ sinh răng miệng, mũi, họng sạch sẽ.
Tuân thủ tốt hướng dẫn của bác sĩ để Điều trị dứt điểm các bệnh lý nhiễm khuẩn vùng răng miệng, tai mũi họng.
Phòng ngừa dị vật rơi vào cổ
Cẩn thận khi cho người bệnh ăn thông qua ống sonde dạ dày
Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả chứa nhiều vitamin C.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường như đau ngực, ho, cần đến ngay các cơ sở y tế để được khám và điều trị kịp thời.
Các biện pháp chẩn đoán bệnh Áp xe phổi
Việc chẩn đoán áp xe phổi cần phối hợp giữa các triệu chứng lâm sàng gợi ý như sốt cao, rét run, đau ngực cùng bên tổn thương, ho khạc đờm mủ,.. Kết hợp với các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh sau:
Công thức máu: bạch cầu tăng ưu thế bạch cầu trung tính
Tốc độ lắng máu tăng
Cấy đờm, dịch hút từ phế quản để định danh vi khuẩn gây bệnh và làm kháng sinh đồ.
Xquang phổi: hình ảnh điển hình của áp xe phổi là dạng hình tròn có bờ không đều, khá dày và có mức hơi dịch bên trong. Cần chụp phim nghiêng để xác định chính xác vị trí ổ áp xe. Có trường hợp ghi nhận dày dính màng phổi nếu ổ áp xe vỡ vào màng phổi gây mủ màng phổi.
CT scan phổi: cho hình ảnh đặc hiểu hên Xquang phổi.
Các biện pháp điều trị bệnh Áp xe phổi
Điều trị bệnh áp xe phổi cần sự phối hợp của nhiều biện pháp. Nguyên tắc điều trị cần được tuân thủ, bao gồm:
Điều trị nội khoa với kháng sinh kịp thời, tích cực, kiên trì. Thay đổi kháng sinh dựa theo lâm sàng và kháng sinh đồ. Kháng sinh thường được dùng kết hợp ít nhất từ 2 kháng sinh trở lên theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Thời gian sử dụng kháng sinh ít nhất 4 tuần.
Chỉ định mổ sớm trước khi biến chứng như ho ra máu nặng, viêm mủ màng phổi… xảy ra.
Điều trị áp xe phổi bằng thuốc:
Thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị theo kinh nghiệm đối với từng tác nhân. Sau đó, việc lựa chọn thuốc được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh và kết quả kháng sinh đồ.
Điều trị áp xe phổi bằng can thiệp:
Dẫn lưu ổ áp xe: dựa vào phim chụp X quang phổi thẳng, nghiêng hoặc Ctscan xác định vị trí ổ áp xe và chọn tư thế bệnh nhân phù hợp để dẫn lưu và vỗ rung lồng ngực. Dẫn lưu tư thế thực hiện nhiều lần trong ngày, lúc đầu trong khoảng vài phút, sau kéo dài dần thời gian và kết hợp với vỗ rung lồng ngực. Vỗ rung mỗi ngày 2-3 lần, lúc đầu 5 phút sau tăng dần đến 10-20 phút.
Có thể dùng ống soi phế quản để hút mủ ở phế quản dẫn lưu ổ áp xe. Nội Soi phế quản ống mềm còn giúp phát hiện các tổn thương kèm theo như u, dị vật gây tắc nghẽn phế quản.
Chọc dẫn lưu mủ qua da áp dụng đối với những ổ áp xe phổi ở ngoại vi, sát thành ngực, ổ áp xe không thông với phế quản. Việc chọc dẫn lưu mủ qua da có thể được thực hiện dưới sự hướng dẫn của siêu âm thành ngực.
Phẫu thuật:
Phẫu thuật cắt phân thuỳ phổi hoặc cả một bên phổi tuỳ theo mức độ trong các trường hợp sau:
Ổ áp xe > 10cm.
Áp xe phổi mạn tính điều trị nội khoa 3 tháng không có kết quả.
Ho ra máu tái phát, liên tiếp nhiều lần, ho máu sét đánh, đe dọa tính mạng.
Áp xe phối hợp với giãn phế quản khu trú nặng.
Có biến chứng rò phế quản – khoang màng phổi.
Bệnh lý nền nghi ngờ u phổi, ung thư phổi
Điều trị hỗ trợ:
Chế độ ăn: đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng, cung cấp nhiều protein và vitamin.
Duy trì cân bằng nước và điện giải, cân bằng toan kiềm
Giảm đau, hạ sốt
Thở oxy: cung cấp lượng cao khoảng 6 lít/phút trong suy hô hấp cấp. Nếu có suy hô hấp mạn thì thở oxy với cung lượng thấp hơn, khoảng 2 lít/phút.
Nhiều phòng khám uy tín tại DanhBaYTe.com có danh mục chữa trị bệnh áp xe phổi hiệu quả với liệu trình và phác đồ chữa trị khoa học cùng chi phí hợp lý. Quý vị có thể tham khảo danh sách các phòng khám đa khoa tại đây.
Nguồn: https://danhbayte.com/danh-sach-cac-loai-benh/nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-ngua-va-chua-tri-benh-ap-xe-phoi.html.
0 notes
doisongsuckhoe · 2 years
Text
Sơ cứu đúng cách trẻ đuối nước
Cần ưu tiên xác định tình trạng ngừng tuần hoàn của người bị đuối nước để tiến hành hồi sinh tim phổi, tiếp đó thổi ngạt, gọi y tế, tuyệt đối không dốc ngược nạn nhân lên vai rồi chạy quanh.
Từ tháng 5 đến nay, thời tiết nắng nóng, trẻ nghỉ hè tắm ao hồ sông suối, nhiều gia đình tổ chức đi biển... làm tăng trường hợp đuối nước. Tính từ đầu năm đến nay, hơn 100 trẻ thiệt mạng vì đuối nước. Gần nhất là trường hợp hai nam sinh lớp 9 và 10 ở xã Hương Sơn (huyện Tân Kỳ, Nghệ An) bị đuối nước. Trước đó, ba nam sinh Quảng Bình đuối nước trên sông Dinh, Quảng Bình, trong đó có một em biết bơi.
PGS.TS Hoàng Bùi Hải, Trưởng khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, cho biết nhóm có nguy cơ đuối nước là người không biết bơi hoặc quá tự tin về khả năng bơi của mình; người sử dụng rượu, bia và ma túy; trẻ em bơi lội không có người lớn giám sát; người có bệnh khác kèm theo như chấn thương, đột quỵ não, nhồi máu cơ tim đều có nguy cơ. Ngoài ra, trẻ em hoặc người lớn bị động kinh hoặc rối loạn phát triển tâm thần, hành vi; người có rối loạn nhịp tim không được phát hiện hoặc mắc hội chứng tăng thông khí khi bơi gây co quắp chân tay... cần đề phòng tai nạn.
Đuối nước là một dạng ngạt, do nước bị hít vào phổi hoặc tắc đường thở do co thắt thanh quản khi nạn nhân ở trong nước. Khi ngạt nước, nạn nhân ngừng thở, tim đập chậm lại theo phản xạ. Tình trạng ngừng thở tiếp tục dẫn đến thiếu oxy máu, gây tăng nhịp tim, huyết áp. Hậu quả cuối cùng là nhịp tim chậm dần lại, rối loạn nhịp, ngừng tim và tử vong.
Người bị đuối nước thường có biểu hiện khó thở, đau sau xương ức, thở nhanh, tăng tiết đờm lẫn máu, nặng hơn có thể tím tái, mất ý thức, co giật, rối loạn nhịp tim, giảm huyết áp...
Theo bác sĩ Hải, khi sơ cứu người đuối nước tuyệt đối không dốc ngược nạn nhân lên vai, làm tăng nguy cơ hít sặc, tăng tỷ lệ tử vong và di chứng tổn thương não. "Đây là phương pháp sơ cứu không có cơ sở, mất thời gian mà cần ưu tiên xác định được tình trạng ngừng tuần hoàn để tiến hành hồi sinh tim phổi càng sớm càng tốt", bác sĩ nói. Tiếp đó, thổi ngạt bằng cách hít một hơi thật sâu rồi ngậm miệng nạn nhân thổi một hơi thật mạnh, lặp lại hai lần. Việc này cần phải tiến hành ngay, khi nạn nhân đã được kéo đến chỗ nông hơn, ít nguy hiểm hơn, khi chân người cứu chạm đất.
Nếu nạn nhân không tỉnh trở lại sau hai lần thổi ngạt đủ mạnh, bạn cần hồi sinh tim phổi kết hợp ��p tim và thổi ngạt. Cụ thể, đặt nạn nhân nằm ngửa trên bờ, đặt cườm tay lên giữa ngực ép mạnh xuống, tốc độ nhanh 100 đến 120 lần/phút. Cứ sau 30 lần ép tim ngoài lồng ngực, thổi ngạt hai lần. Có thể sốc điện nếu có nhịp nhanh thất, rung thất và máy phá rung sẵn có. Phải làm liên tục cho đến khi có đơn vị cấp cứu ngoại viện, nhân viên y tế đến hỗ trợ.
Ngoài ra, cần cởi bỏ quần áo ướt, làm ấm cơ thể nạn nhân, kiên trì cấp cứu cho đến khi bệnh nhân thở trở lại, tuần hoàn tái lập. Nếu có phương tiện vận chuyển như xe hơi thì trong lúc đến viện cần đặt trẻ nằm, tiếp tục ấn tim hà hơi thổi ngạt liên tục trên đường di chuyển, không được gián đoạn. Trường hợp nạn nhân đã tự thở vẫn có nguy cơ suy hô hấp sau đó do nước đã vào phổi, vẫn phải nhập viện kiểm tra.
Cách thoát khỏi đuối nước khi không biết bơi. Video: Bright Side
Để phòng ngừa đuối nước, gia đình nên cấm trẻ em dưới 4 tuổi bơi trong bể bơi. Luôn giám sát trẻ khi bơi hoặc bơi cùng trẻ, dùng phao để đảm bảo an toàn. Cấm trẻ con chơi gần bể bơi. Không để trẻ nhỏ ở nhà một mình, đậy kín các vật chứa nước trong nhà. Trẻ vị thành niên không nên uống rượu, dùng chất kích thích khi bơi.
Gia đình cần đào tạo bơi và kỹ năng an toàn dưới nước cho trẻ càng sớm càng tốt. Tập huấn an toàn cho nhân viên các bể bơi, khu bãi tắm. Nhà trường cần đưa bơi trở thành kỹ năng bắt buộc trong trường phổ thông, đại học.
Tại Việt Nam, mỗi năm đuối nước cướp đi sinh mạng hơn 3.000 thanh thiếu niên, trong đó phần lớn là trẻ em dưới 16 tuổi. Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ trẻ em bị đuối nước cao nhất khu vực Đông Nam Á. Thống kê năm 2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, trung bình mỗi ngày Việt Nam có khoảng 6 trẻ em dưới 16 tuổi tử vong do đuối nước. Năm 2015, con số này là 7 và năm 2010 là 9.
0 notes
toshikovn · 2 years
Text
Chạy bộ bằng máy có giảm mỡ bụng không? Cách giảm mỡ hiệu quả
Chúng ta đều biết, chạy bộ bằng máy rất tốt cho cơ bắp, hệ tim mạch và xương khớp. Nhưng liệu phương pháp này có giúp giảm mỡ bụng hiệu quả hay không? Hãy cùng Toshiko đi tìm câu trả lời nhé.
Những lợi ích khi sử dụng máy chạy bộ
Sử dụng máy chạy bộ mang lại rất nhiều lợi ích vì khi chạy sẽ tác dụng đến hầu hết các bộ phận trên cơ thể của chúng ta.
Không phải ai cũng biết hết những lợi ích tuyệt vời mà thiết bị tập thể dục này mang lại. Vậy lợi ích khi dùng máy chạy bộ tại nhà là gì?
Tăng cường sức khỏe và thể lực
Chạy bộ 30 phút mỗi ngày sẽ giúp tăng cường sức khỏe và thể lực của chúng ta. Bởi khi bạn thực hiện các động tác chạy bộ trên máy; tất cả các bộ phận trên cơ thể đều vận động; từ đó thể lực sẽ tăng lên mỗi ngày; sức khỏe được cải thiện tốt hơn.
Giảm cân hiệu quả
Khi đi bộ và chạy bộ, cơ thể sẽ tiêu thụ một lượng lớn calories, làm nóng cơ thể và đốt cháy mỡ thừa. Việc tập chạy bộ thường xuyên, đúng cách với máy chạy bộ sẽ sớm mang lại cho bạn hiệu quả như ý và một thân hình cân đối.
Giúp xương chắc khỏe
Chạy bộ trên máy đúng cách với tốc độ phù hợp còn giúp phòng ngừa viêm khớp, đau nhức chân,… Đây còn là phương pháp giúp xương phát triển khỏe mạnh hơn, cũng như phòng ngừa tình trạng lão hóa xương sớm đối với người lớn tuổi.
Hệ tim mạch khỏe mạnh
Hội tim mạch Việt Nam chứng nhận việc vận động thường xuyên với các thiết bị tập luyện như máy chạy bộ, xe đạp tập mỗi ngày sẽ giúp giảm thiểu các yếu tố gây bệnh tim mạch như tăng huyết áp, tăng nồng độ cholesterol trong máu.
Phổi hoạt động tốt hơn
Khi tập luyện với máy chạy chạy tại nhà, ngoài tác dụng đến nhịp tim còn giúp phổi hoạt động tốt hơn. Vì khi hít thở và duy trì nhịp thở ổn định, cơ thể sẽ nạp được nhiều oxy hơn, đồng thời đào thải carbonic ra ngoài; tăng cường hoạt động của phổi và giúp sức khỏe được nâng cao hơn.
Cải thiện tâm trạng, giảm stress
Chạy bộ thường xuyên sẽ giúp bạn đẩy lùi stress, cải thiện tâm trạng. Chỉ khi tập luyện, cơ thể mới được kích thích việc giải phóng endorphins – một loại hóc môn giúp người ta vui vẻ, tràn đầy năng lượng.
Ngủ ngon hơn
Muốn ngủ ngon bằng phương pháp chạy bộ, bạn chỉ nên chạy với tốc độ thấp trước khi ngủ khoảng 10 – 15 phút và chuyển sang đi bộ khi đã thấy mệt. Đây là bí quyết cải thiện chất lượng giấc ngủ đã được nhiều người cao tuổi áp dụng và đạt được hiệu quả rõ rệt.
Bên cạnh đó tâm trạng thoải mái, không lo âu cũng sẽ nâng cao chất lượng giấc ngủ của bạn tốt hơn.
Làm đẹp da
Tập thể dục thường xuyên bằng máy chạy bộ giúp cơ thể bạn trẻ hóa, phòng ngừa được tình trạng lão hóa. Tập thể dục sẽ làm toát mồ hôi, cơ thể sẽ tăng cường trao đổi chất sẽ giúp đào thải độc tố. Sau một thời gian da dẻ của bạn sẽ sáng khỏe, cải thiện được các vấn đề ngoài da như mụn, nếp nhăn, da xỉn màu,…
Cải thiện sinh lý
Một trong những lợi ích khi sử dụng máy chạy thể dục mà không nhiều người để ý, đó là giúp cải thiện sinh lý. Việc tập luyện với máy chạy bộ sẽ giúp cơ thể thoải mái, các bộ phận như mô cơ vùng hông và xương chậu được kích thích; từ đó giúp tăng ham muốn ở cả nam và nữ. Dành thời gian 30 – 40 phút chạy bộ hằng ngày sẽ rất có ích trong việc cải thiện vấn đề sinh lý.
Chạy bộ bằng máy có giúp giảm mỡ bụng không?
Chạy bộ bằng máy sẽ giảm cân và giảm mỡ bụng, đó là một điều chắc chắn. Bởi khi bạn chạy bộ, tất cả các bộ phận trên cơ thể sẽ được hoạt động linh hoạt; chân chạy trên băng chạy, tay đánh theo nhịp; giúp tiêu hao một lượng calories lớn.
Chạy bằng máy chạy bộ được xếp vào một dạng bài tập cardio kích thích nhịp tim và hơi thở, tăng cường quá trình trao đổi chất giúp đốt cháy mỡ thừa. Tuy nhiên mỡ trên cơ thể sẽ không giảm ở một vùng nhất định theo ý thích của bạn mà sẽ giảm toàn thân.
Tùy vào cơ địa và thể trạng của từng người mà lượng mỡ sẽ giảm nhiều ở những bộ phận khác nhau như đùi, mông hay eo. Nhưng khi giảm được lượng mỡ tổng thể trên cơ thể thì vòng 2 của bạn cũng trở nên thon gọn ít nhiều.
Việc chạy bộ bằng máy được coi là phương pháp giúp rút ngắn quá trình và giảm cân do nó có nhiều tính năng và bài tập có sẵn.
Hướng dẫn sử dụng máy chạy bộ tại nhà đúng cách để giảm mỡ
Khi chạy bộ với máy, bạn có thể chạy với vận tốc ổn định; có thể điều chỉnh tốc độ và đo được lượng calories tiêu thụ sau mỗi bài tập; thông thường là 270-400 calo. Từ đó điều chỉnh thời gian tập luyện dần dần để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Sau đây là các bước giúp bạn giảm cân và giảm mỡ bụng bằng máy chạy bộ tại nhà đúng cách để đạt hiệu quả tốt nhất.
Bổ sung năng lượng trước khi chạy bộ
Bạn cần bổ sung năng lượng trước khi chạy bộ từ 30-60 phút bằng một bữa ăn nhẹ để cơ thể có đủ sức khỏe cho mọi bài tập. Nên bổ sung đủ dinh dưỡng nhưng không nên ăn quá nhiều vì sẽ làm cho bạn bị ì ạch và không tốt cho dạ dày, hệ tiêu hóa.
Khởi động để làm nóng cơ thể và hạn chế chấn thương
Khi bắt đầu tập luyện bạn hãy bắt đầu bằng những động tác khởi động nhẹ nhàng để làm nóng cơ thể và hạn chế chấn thương khi dùng máy chạy bộ trong quá trình tập. Hãy tập hít thở thật sâu, kết hợp các động tác tay chân và làm quen với máy chạy bộ cùng các chức năng của máy để quá trình tập luyện diễn ra suôn sẻ.
Thay đổi tốc độ chạy phù hợp để cơ thể tiêu thụ nhiều calories nhất
Đối với mục tiêu giảm mỡ bụng, bạn cần phải đốt cháy được nhiều nhất chất béo trong cơ thể. Và để làm được điều đó bạn cần đạt mục tiêu nhịp tim tối đa.
Trong quá trình chạy, hãy tăng dần tốc độ của máy và quan sát màn hình để thấy được nhịp tim, số lượng calories bạn đã đốt cháy cũng như quãng đường bạn đã chạy được để có thể điều chỉnh tốc độ chạy phù hợp.
Thay đổi độ dốc của máy để tăng độ khó
Máy chạy bộ đa năng mà chúng ta sử dụng trong gia đình hiện nay có thể điều chỉnh độ dốc để tăng độ khó cho người tập. Điều này sẽ tạo cho bạn cảm giác như đang leo dốc ngoài trời, đồng thời giữ cho nhịp tim của bạn trong vùng đốt cháy chất béo. Vậy nên hãy tăng độ khó cho quá trình tập bằng việc điều chỉnh độ dốc của máy tập nhé.
Giảm tốc độ khi chuẩn bị ngừng chạy để cơ bắp được thư giãn
Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút khi bạn chuẩn bị dừng tập, hãy giảm dần tốc độ của máy và đưa độ nghiêng của băng chạy trở lại chế độ bằng phẳng để cơ bắp được thư giãn và phục hồi tránh tình trạng căng cơ.
Theo dõi kết quả tập và điều chỉnh bài tập phù hợp
Sau khi tập luyện bạn nên theo dõi kết quả của từng buổi tập cũng như thể trạng của bản thân để có kế hoạch thay đổi phù hợp; giúp quá trình giảm mỡ hiệu quả hơn mà không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
Lưu khi sử dụng phương pháp chạy bộ bằng máy để giảm cân
Để có thể giảm mỡ bụng và giảm cân hiệu quả với phương pháp chạy chạy bộ bằng máy; bạn cần kết hợp giữa một chế độ luyện tập và chế độ ăn hợp lý. Những lưu ý dưới đây sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tập luyện.
Duy trì sử dụng máy chạy bộ thường xuyên. Thời gian tập luyện lý tưởng là 30 – 40 phút/ngày và ít nhất 3-4 ngày/tuần.
Kết hợp các bài tập cardio khác như để tăng hiệu quả giảm mỡ toàn thân.
Chọn giày thể thao đế mềm, thoáng khí giúp cho việc chạy bộ trở nên thoải mái.
Kết hợp chế độ ăn cân bằng, hợp lý. Giảm lượng tinh bột và ăn nhiều chất xơ như rau củ, các loại hạt, thịt nạc để bổ sung dinh dưỡng đầy đủ.
Trên đây là những thông tin giải đáp cho câu hỏi chạy bộ bằng máy có giúp giảm mỡ bụng hay không. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn, giúp bạn có được một phương pháp tập luyện hiệu quả nhất để giảm mỡ như mong muốn.
>>Xem thêm: Có nên mua máy chạy bộ giảm cân không?
Để lựa chọn được một chiếc máy chạy bộ tốt bạn có thể tham khảo sản phẩm tại toshiko.vn hoặc liên hệ hotline 19001891 để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất nhé. Máy chạy bộ Toshiko với chất lượng theo tiêu chuẩn Nhật Bản cùng mức giá hợp lý sẽ là một người bạn đồng hành đắc lực cho quá trình tập luyện của bạn.
  Nguồn bài viết: Chạy bộ bằng máy có giảm mỡ bụng không? Cách giảm mỡ hiệu quả
from Toshiko https://ift.tt/zxnX0w9
0 notes
truongthinhhieutc2 · 3 years
Text
Nấm Linh Chi Kim Cương Vàng Đà Lạt – thực phẩm “vàng” cho những người bị suy giảm chức năng gan
Viêm da dị ứng là căn bệnh gây ám ảnh với nhiều người. Bệnh tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại khiến cho cơ thể đau ngứa, khó chịu. Y học hiện đại có nhiều phương pháp điều trị viêm da dị ứng: thuốc bôi, thuốc uống cho tới điều trị bằng quang tuyến trị liệu. Thế nhưng, hiệu quả và an toàn nhất vẫn là các sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Nấm Linh Chi Đỏ của Kim Cương Vàng là một điển hình.
Sản phẩm Nấm Linh Chi Đỏ Đà Lạt Kim Cương Vàng  giúp bồi bổ tăng cường sức khỏe, phòng chống bệnh tật, nâng cao hệ miễn dịch và giữ nguyên được hàm lượng dược chất tự nhiên. Đọc ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu những điều không phải ai cũng biết về Nấm Linh Chi Đỏ Đà Lạt Kim Cương Vàng
Tumblr media
Nấm linh chi kim cương vàng được tạo ra từ những nguyên liệu chính nào?
Sản phẩm Nấm Linh Chi Kim Cương Vàng được tạo ra từ 100% Nấm Linh Chi được nuôi trồng trực tiếp tại Đà Lạt giữ nguyên được hàm lượng dược chất có trong Nấm Linh Chi và có chứa nhiều nguyên tố khoáng: K, Mn, SeMg, P, Ca, B, Fe, …; đặc biệt có chứa thành phần dược tính: hơn 200 loại triterpenoidpolysaccharide, β-D-glucan, , hơn 100 loại ganoderic acide, saponin, ergosterol, gecmaniadenosin, ,..
Khả năng tác dụng của Nấm Linh Chi Đỏ Đà Lạt Kim Cương Vàng
Chống suy nhược thần kinh kéo dài, giúp thư giãn thần kinh, hỗ trợ làm giảm ảnh hưởng của Caffeine và làm thư giãn bắp thịt.
Nấm linh chi Kim Cương Vàng có khả năng làm ổn định huyết áp, chống béo phì, phòng bệnh tiểu đường
Giúp hỗ trợ điều trị loét dạ dày tá tràng, làm bữa ăn ngon miệng. Ngoài ra linh chi giúp hỗ trợ làm sạch ruột, chống táo bón mãn tính và tiêu chảy.
Ngăn ngừa quá trình làm lão hóa, làm cơ thể tươi trẻGiúp hỗ trợ giấc ngủ chất lượng hơn. hỗ trợ làm giảm stress, căng thẳng
Có khả năng giúp nâng cao sức đề kháng, phòng trừ bệnh tật
Có khả năng giúp hỗ trợ làm giảm cholesterol, ngăn ngừa xơ vữa động mạch
Giúp điều trị hiệu quả tốt với các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ
Giúp hỗ trợ điều trị tiểu đường, ổn định đường huyết
Giúp hỗ trợ làm xương khớp linh hoạt, giảm đau tứ chi và viêm khớp, giảm mệt mỏi…
Hỗ trợ giúp điều trị ung thư, kìm hãm sự tăng trưởng của tế bào ung thư làm sản sinh phong phú các loại vitamin, chất khoáng, đạm cần cho cơ thể.. Chống dị ứng, chống viêm
Nấm Linh Chi Đà Lạt  phù hợp với:
Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị ung thư
Người muốn tăng cường sức khỏe, cải thiện trí nhớ, giúp ngủ ngon hơn.
Người muốn tăng cường sinh lý, chống lão hóa
Người có sức khỏe kém cần bổ sung dinh dưỡngBệnh nhân mắc bệnh về tim mạch, hô hấp, gan, thận, phổi
Đọc thêm tại đây:
Cách dùng Nấm Linh Chi Đỏ đạt hiệu quả tốt nhất
Nên sử dụng Nấm Linh Chi Đà Lạt  vào mỗi buổi sáng, lúc bụng đói. Uống nhiều nước làm tăng công hiệu thải độc của nấm. Khi sử dụng có biểu hiện đi tiểu nhiều lần chứng tỏ nấm tác dụng thanh lọc chất độc trong cơ thể.
Dùng để hãm  trà: Cho 1 – 1,5g Nấm Linh Chi xay nhuyễn vào khoảng 200 – 300ml nước sôi và hãm trong vòng 3 -5 phút. Khi đun, hãm linh chi có thể kết hợp thêm cam thảo, táo tàu, atiso, hoặc cỏ ngọt để giảm bớt vị đắng, giúp dễ uống. Nên kết hợp thêm vitamin C khi uống linh chi vì sẽ làm tăng hấp thu dược chất trong nấm.
Dùng để nấu lấy nước: Lần nấu đầu tiên: cho 10 – 20g Linh Chi thái lát cho vào nồi hoặc bình siêu tốc cùng 1,5 – 2 lít nước sôi, nấu trong vòng 15 phút là có thể sử dụng. Lần nấu thứ 2: dùng bã nấm của lần 1 nấu lại như trên.
Ngâm rượu: Ngâm 200g Nấm Linh Chi ( có thể để nguyên hoặc thái lát) vào 2 lít rượu nguyên chất ( trên 39 độ) để trong vòng 30 ngày là có thể sử dụng.
Nguồn bài viết: tác dụng nấm linh chi đà lạt kim cương vàng
The post Nấm Linh Chi Kim Cương Vàng Đà Lạt – thực phẩm “vàng” cho những người bị suy giảm chức năng gan appeared first on Tin tức ăn uống - du lịch - xe và đời sống.
from Tin tức ăn uống – du lịch – xe và đời sống https://ift.tt/GaMb2Pm
0 notes
arekashop · 3 years
Text
Hỏi – đáp: Bị tràn dịch màng phổi có nguy hiểm không?
Tràn dịch màng phổi trong một số trường hợp không gây ra dấu hiệu khó chịu cho người bệnh. Do đó với tâm lý chủ quan, nhiều người thường ngó lơ chứng bệnh này. Nhằm trả lời thắc mắc tràn dịch màng phổi có nguy hiểm không, hãy cùng MEDLATEC tìm hiểu cụ thể về bệnh để kịp thời thăm khám và điều trị.
11/08/2020 | Chuyên gia giải đáp: Tràn dịch màng phổi có lây không? 06/08/2020 | Bệnh tràn dịch màng phổi là gì và lưu ý khi gặp phải
1. Thế nào gọi là tràn dịch màng phổi?
Để biết được bệnh lý tràn dịch màng phổi có nguy hiểm không thì bạn cần có những hiểu biết căn bản về nó.
Khoang màng phổi là khoang ảo giữa màng phổi thành và màng phổi tạng. Bình thường mỗi ngày dịch được tiết vào khoang màng phổi chủ yếu từ những mao mạch của màng phổi thành, dịch này sau đó được hấp thu bởi mạch bạch huyết của màng phổi thành. Sự cân bằng giữa tiết dịch và hấp thu dịch màng phổi chỉ để lại rất ít dịch trong mỗi khoang màng phổi, lượng chất lỏng này sẽ giúp giúp màng phổi trượt lên nhau một cách dễ dàng trong quá trình hô hấp.
Tràn dịch màng phổi là do sự tích tụ dịch bất thường trong khoang màng phổi, dịch màng phổi có thể là máu, dưỡng chấp, mủ, dịch thấm hay dịch thanh tơ huyết.
Tumblr media
Phần màu xanh chính là lượng dịch trong màng phổi tăng lên
Phân tích màu dịch màng phổi:
Màu vàng chanh: Gặp trong viêm màng phổi tiên phát (phần lớn do lao). Phản ứng màng cạnh ổ viêm (viêm phổi, lao phổi, tác động mạnh phổi, viêm màng ngoài tim, apxe gan,…).
Đục như sữa: Tràn dịch do tắc mạch bạch huyết (ung thư), tổn thương ống bạch huyết vùng ngực (chấn thương hay phẫu thuật).
Màu hồng hay đỏ: Chấn thương, ung thư phổi hay do di căn các loại ung thư vào phổi.
Có mủ: Gặp trong tràn mủ màng phổi. Mủ có mùi hôi do vi khuẩn yếm khí.
Màu trong vắt: Thường gặp trong các trường hợp bệnh nhân xơ gan, suy tim, hội chứng thận hư…
2. Tràn dịch màng phổi bắt nguồn từ đâu?
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tràn dịch màng phổi và được phân theo 2 loại chính:
Tràn dịch màng phổi do dịch tiết 
Nhiễm trùng: Lao, vi trùng (tràn dịch màng phổi cận viêm phổi), vi rút, ký sinh trùng.
Ung thư màng phổi: Nguyên phát (mesothelioma) hay thứ phát (di căn từ ung thư phế quản phổi, ung thư vú).
Bệnh lý tạo keo: Lupus, viêm đa khớp dạng cấp.
Chấn thương.
Tràn dịch màng phổi do dịch thấm 
Suy tim ứ huyết là nguyên nhân thường gặp nhất gây tràn dịch màng phổi.
Viêm màng ngoài tim co thắt.
Tình trạng xơ gan.
Chứng thận hư. 
Cơ thể suy dinh dưỡng.
Các nguyên nhân thường gặp là suy tim ứ huyết đối với tràn dịch màng phổi dịch thấm và tràn dịch màng phổi dịch tiết là nhiễm trùng (lao, vi rút, vi khuẩn) do ung thư và thuyên tắc phổi.
3. Các triệu chứng nhận biết
Tràn dịch màng phổi có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nếu nhận biết được các triệu chứng lâm sàng điển hình thì bạn có thể đi kiểm tra và chữa trị kịp thời.
Các triệu chứng của tràn dịch màng phổi rất khác nhau. Một số bệnh nhân thậm chí còn không có triệu chứng, chỉ tình cờ phát hiện khi đi khám sức khỏe. Ngược lại, có thể xuất hiện những triệu chứng cơ năng rõ rệt ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày như: 
Đau ngực: Điển hình là đau ngực kiểu màng phổi tức là đau nhói, cảm giác nông tăng lên khi hít thở sâu hay ho. Có thể không đau ngực kiểu màng phổi mà chỉ cảm thấy tức hay khó chịu.
Tumblr media
Trước những triệu chứng không rõ ràng khiến nhiều bệnh nhân lo lắng tràn dịch màng phổi có nguy hiểm không?
Khó thở: Xảy ra khi tràn dịch màng phổi lượng nhiều, nhất là khi nằm. Tùy thuộc vào mức độ lượng dịch và tốc độ tiết ra mà khó thở sẽ tăng hay giảm.
Ho khan: Đây là triệu chứng phổ biến của bệnh nhân mắc lao phổi. Bệnh nhân có thể ho khan, hoặc ho ra máu, khạc đờm. Các bệnh như áp xe phổi, áp xe gan,… cũng có thể bị ho nhưng ít hơn.
Ngoài ra, còn xuất hiện một số triệu chứng thực thể như: Lồng ngực bên tràn dịch có thể hơi nhô lên, kém di động so với bên không tràn dịch, khoang liên sườn rộng ra. Rung thanh giảm nhiều hoặc mất. 
Khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng trên, bạn cần tới ngay cơ sở y tế uy tín tiến hành kiểm tra và được tư vấn các phương pháp chữa bệnh.
4. Mức độ nghiêm trọng của tràn dịch màng phổi?
Đến đây nhiều độc giả nóng lòng muốn biết tràn dịch màng phổi có nguy hiểm không? Câu trả lời là chứng bệnh này nếu không được chữa trị có thể để lại nhiều biến chứng và di chứng sau này. Tràn dịch màng phổi ác tính có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Tràn dịch màng phổi sẽ không đáng sợ nếu chúng ta biết được cách phòng tránh hợp lý. Nếu áp dụng lối sống tích cực và chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh sau đây có thể giúp bạn phòng ngừa bệnh lý này:
Cải thiện môi trường sống và làm việc lành mạnh.
Tránh các chất kích thích như rượu, thuốc lá,…
Tumblr media
Lối sống lành mạnh sẽ bảo vệ sức khỏe của bạn
Vệ sinh nguồn nước, nên ăn chín, uống sôi, không ăn các thực phẩm sống như gỏi, tiết canh, nem chua, đồ tái,…
Nếu bạn đang được điều trị ung thư, hãy thảo luận với bác sĩ về các tác dụng phụ có thể có và hướng xử lý.
Chú ý phòng tránh khi tiếp xúc với người bị bệnh lao phổi.
Súc miệng và họng hàng ngày với nước sạch, nước muối.
Kiểm tra sức khỏe thường xuyên và đến ngay các cơ sở y tế uy tín khám khi xuất hiện các triệu chứng đáng nghi.
Tumblr media
Lựa chọn cơ sở y tế uy tín để kiểm tra sức khỏe thường xuyên
Khi có những triệu chứng của bệnh, bạn cần chọn một cơ sở y tế uy tín để kiểm tra và điều trị trong để tránh để lại những di chứng và phục hồi chức năng hô hấp. quy tụ đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi luôn đặt sức khỏe của bệnh nhân lên hàng đầu. Hiện nay, bệnh viện còn triển khai thực hiện xét nghiệm tìm vi khuẩn lao và không lao đặc hiệu để hỗ trợ bệnh nhân trong chẩn đoán, điều trị tràn dịch màng phổi. 
Tumblr media
MEDLATEC sở hữu công nghệ xét nghiệm nhanh chóng và chính xác
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với qua hotline 1900 56 56 56 để được giải đáp hoặc được tư vấn online qua trang website medlatec.vn.
Bài viết Hỏi – đáp: Bị tràn dịch màng phổi có nguy hiểm không? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày An Dược Phương.
from BLOG – An Dược Phương https://ift.tt/3odSrIM
0 notes
bloghealthcom · 3 years
Text
Vỏ cam, vỏ quýt có tác dụng gì? Update 07/2021
Bài viết Vỏ cam, vỏ quýt có tác dụng gì? Update 07/2021 được chia sẻ bởi website Blog-Health #bloghealth #suckhoe #lamdep #sinhly
Cam, quýt là hoa quả được rất nhiều người yêu thích bởi giàu chất xơ, cung cấp nhiều vitamin C cho cơ thể. Vỏ cam, vỏ quýt có mùi thơm dễ chịu nên thường được sử dụng ngửi để tránh say xe, làm tinh dầu,... tuy nhiên đó chỉ là 1 trong những công dụng của vỏ cam quýt đem lại. Hãy cùng theo dõi bài viết để biết thêm vỏ cam, vỏ quýt có tác dụng gì với sức khỏe.
1. Giá trị dinh dưỡng có trong vỏ cam
Theo các nhà nghiên cứu đã tìm ra, trong vỏ cam chứa các thành phần:
Có hơn 55 loại flavonoid, 170 phytonutrients các loại trong vỏ cam
Chứa các loại khoáng chất: Đồng, Canxi, Magie, photpho, kali, selen, kẽm
Vitamin A, vitamin C, thiamin, riboflavin, niacin, folate, vitamin B5 và vitamin B6.
Pectin
Chất xơ
Không phải ai cũng biết, trong vỏ cam chứa nhiều vitamin C hơn so với phần ruột cam. Trong khi vỏ cam chứa tới 136 miligam vitamin C thì phần thịt chỉ chứa khoảng 71 miligam.
Chỉ cần ăn khoảng 6g vỏ cam sẽ hấp thụ được 6 calo, 0,10g protein, 1,6g carbohydrate và 0,5g chất xơ. Vậy có thể tính được, nếu ăn 100g vỏ cam sẽ hấp thụ được 98 calo, 1,6g protein, 24g carbohydrate và 10,5g chất xơ...
Ngoài ra, vỏ cam chỉ chứa một lượng rất ít chất béo, không có cholesterol và natri.
2. Vỏ cam có tác dụng gì?
2.1 Ngăn ngừa nguy cơ ung thư
Vỏ cam là nguồn flavonoid phong phú. Flavonoid là một chất chuyển hóa trung gian của thực vật nhiều chức năng quan trọng với sức khỏe, giúp phòng ngừa bệnh tật, đặc biệt là ung thư vú, ung thư ruột kết và ung thư da.
Hợp chất beta-cryptoxanthin có trong vỏ cam được chứng minh có tác dụng hỗ trợ trong điều trị ung thư phổi.
2. 2 Tăng cường sức khỏe cho tim
Trong vỏ cam có chứa sắc tố thực vật hesperidin. Đây là một bioflavonoid có các tác dụng như chống oxy hóa, chống viêm. Theo 1 số nghiên cứu, hesperidin có tác dụng làm giảm cholesterol và huyết áp cao. Đây là hai tác nhân chính gây ra các bệnh tim mạch.
Trong vỏ cam cũng chứa các flavon polymethoxylated góp phần hỗ trợ tim mạch khỏe mạnh.
Tumblr media
Vỏ cam có tác dụng tăng cường sức khỏe hệ tim mạch hiệu quả
2.3 Giảm viêm và dị ứng
Trong vỏ cam có đặc tính chống viêm tương tự như indomethacin - chất thường được dùng để hạ sốt, giảm đau và chống viêm theo cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin.
Một số hợp chất có trong vỏ cam có thể ngăn chặn sự giải phóng của histamine. Hisyamine là 1 hóa chất gây ra dị ứng. Khi bị dị ứng, có thể lấy vỏ cam phơi khô ăn để hạn chế nguy cơ xảy ra dị ứng.
2.4 Tăng cường sức đề kháng
Nồng độ vitamin C có trong vỏ cam khi ăn cũng sẽ giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, chống lại cảm lạnh, ho, cảm cúm,...
2.5 Giúp giảm cân
Vỏ cam chứa nhiều chất xơ, vitamin cũng như hợp chất chống oxy hóa flavonoid vừa tốt cho sức khỏe lạnh giúp giảm cân an toàn.
2.6 Tốt cho răng miệng
Nhâm nhi vài lát vỏ cam phơi khô sẽ giúp cải thiện mùi hôi răng miệng và giúp làm trắng răng. Có thể làm hỗn hợp để đánh răng giúp đẩy lùi tình trạng răng ố vàng, các mảng bám hình thành bằng cách nghiền vỏ cam thành bột, phơi khô, trộng chung với kem đánh răng tạo thành hỗn hợp đánh răng từ 2-3 lần 1 tuần.
2.7 Cải thiện vấn đề đường tiêu hóa
Vỏ cam giàu chất xơ có tên gọi polysacarit không hòa tan như tannin, hemi-cellulose và pectin sẽ giúp điều chỉnh nhu động ruột, tránh bị táo bón, cải thiện vấn đề rối loạn tiêu hóa thường gặp như: khó tiêu, đầy hơi, đầy bụng, hội chứng ruột kích thích, ợ hơi,...
2.8 Giảm cảm giác đau nhức đầu
Khi bị đau đầu, hãy đun sôi vỏ cam, quýt sau đó dùng nước này để xông hơi mặt. mùi hương dễ chịu của vỏ cam, vỏ quýt sẽ giúp dễ chịu, giảm cơn đau đầu, tinh thần thoải mái và tỉnh táo hơn.
2.9 Tăng cảm giác ăn ngon miệng
Đun sôi hỗn hợp nước và vỏ cam, quýt đã phơi khô, đậy kín nắp hãm trong vài phút. Uống 1 chén trà hãm này trước bữa ăn khoảng nửa giờ sẽ giúp lấy lại cảm giác ngon miệng khi ăn.
2.10 Tạo cảm giác thoải mái, an thần, chống say tàu, xe
Hương thơm từ vỏ cam, vỏ quýt có tác dụng an thần, tạo tâm trạng thoải mái, kích thích cảm xúc tích cực, giúp dễ ngủ, làm giảm căng thẳng hoặc huyết áp cao, tim đập nhanh.
Có thể thấy vỏ cam phơi khô hoặc tươi đều mang lại rất nhiều công dụng cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi sử dụng vỏ cam bạn nên chọn những quả cam sạch, hạn chế sử dụng các loại thuốc bảo vệ như thế sẽ hiệu quả và an toàn cho sức khỏe người dùng.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!
source https://blog-health.com/vo-cam-vo-quyt-co-tac-dung-gi/
0 notes
gheokasa · 3 years
Link
Lao cột sống hay còn gọi là bệnh hủy xương sống do lao. Đây là một dạng bệnh lý lao thứ phát do vi khuẩn ngoài phổi gây ra và đây cũng là dạng lao có tỷ lệ mắc cao nhất trong hệ vận động.
Chẩn đoán bệnh lý lao cột sống  qua triệu chứng lâm sàng
Là một dạng bệnh lý mãn tính, lao cột sống có thể phá hủy các thân đốt sống một cách âm thầm. Bệnh thường có biểu hiện không rõ ràng và tiến triển rất chậm.
Lao cột sống có một số triệu chứng nhiễm trùng tương tự như lao phổi, đó là: Người bệnh bị sốt nhẹ về chiều; Thường xuyên cảm thấy chán ăn; Bị sụt cân nhanh; Cơ thể dễ bị mỏi mệt...
Ngoài ra, bệnh lao cột sống còn có một số triệu chứng điển hình, đó là:
Các cơn đau nhức gây khó chịu
Ở giai đoạn đầu cơn đau thường âm ỉ, sau đó cường độ đau sẽ tăng lên về chiều và đêm. Tính chất cơn đau thường đau khu trú tại đốt sống bị tổn thương.
Cơn đau sẽ càng gia tăng khi người bệnh vận động, đi lại và đau thường khu trú ở 1 hoặc 2 đốt sống.
Trường hợp mắc thể bệnh lao vùng thắt lưng thường phải chịu cơn đau dữ dội nhất. Cơn đau còn mạnh hơn cả khi dây thần kinh tọa bị chèn ép. Chính vì thế, những cơn đau lưng đã trở thành nỗi ám ảnh đối với những người bị bệnh lao cột sống vùng thắt lưng.
Lao cột sống có thể gây teo cơ chân
Khi lao cột sống gây chèn ép rễ thần kinh vùng cẳng chân, nó có thể gây ra tình trạng teo một hoặc thậm chí cả hai chân.
Những trường hợp cả hai chân bị teo, nguyên nhân là do tủy sống bị chèn ép, tuy nhiên trường hợp này thường xuất hiện muộn hơn.
Lao cột sống chèn ép tủy sống còn có thể gây rối loạn biến dưỡng da, lông, móng.
Lao cột sống biến chứng gây áp xe cột sống
Trường hợp bị lao cột sống, tại vị trí trong ổ bụng dưới của người bệnhthường xuất hiện một khối phồng lên gọi là khối áp xe. Khối áp xe này phát triển lớn dần và nó sẽ chui qua dây chằng bẹn để xuống đùi.
Trường hợp có áp xe nằm trên vùng ức, cổ hoặc xương đòn thường hiếm xảy ra. Tuy nhiên, nếu khối áp xe quá lớn nó có thể bị vỡ và chảy mủ. Lúc này, người bệnh sẽ cần được điều trị chỗ chảy mủ ngay để tránh tình trạng biến chứng áp xe do lao cột sống gây ra.
Chẩn đoán bệnh lý lao cột sống qua cận lâm sàng
- Tiến hành chụp X-quang thường quy: Kết quả chụp X-quang thường phát hiện tổn thương lao rất chậm, bởi bệnh chỉ được phát hiện khi nó đã diễn biến lâu, có thể cột sống đã bị tổn thương lao  nặng.
- Chụp cộng hưởng từ: Hình ảnh chụp cộng hưởng từ giúp phát hiện và chẩn đoán bệnh lao cột sống ngay khi bệnh mới khởi phát.
- Phương pháp chụp X-quang cắt lớp: Với phương pháp nàycó thể nhìn thấy rõ sự phá hủy thân đốt sốngqua hình ảnh phim chụp.
- Bác sĩ có thể chỉ định người bệnh làm các xét nghiệm khác như xét nghiệm máu để hỗ trợ cho chẩn đoán tình trạng bệnh lao cột sống.
- Làm xét nghiệm PCR: Đây là phương pháp giúp chẩn đoán xác định bệnh sau khi có các bệnh phẩm như mủ, bã đậu … trong ổ lao.
- Giải phẫu bệnh lý: Phương pháp này thường có tỷ lệ ch��n đoán xác định không cao.
Bệnh lao cột sống được điều trị như thế nào?
Ngày nay, khi điều kiện cũng như chất lượng cuộc sống được nâng cao thì tỷ lệ người mắc bệnh lao cột sống đang có xu hướng giảm. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp bị lao nhưng không đáp ứng phương pháp điều trị bằng thuốc kháng lao, khiến cho quá trình điều trị trở nên phức tạp.
Đối với trường hợp kháng thuốc điều trị, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh áp dụng phẫu thuật để dọn sạch ổ lao, mô bã đậu, xương chết, đĩa sống hư hỏng biến dạng… nhằm tránh biến chứng chèn ép rễ thần kinh hoặc tủy sống.
Phương pháp điều trị lao cột sống bảo tồn
Những người bị bệnh lao cột sống, nếu được phát hiện bệnh sớm và điều trị đúng cách sẽ là tốt nhất. Bởi khi được phát hiện sớm, người bệnh chỉ cầ náp dụng phương pháp điều trị bảo tồn sẽ khỏi bệnh.
Sử dụng thuốc kháng lao điều trị lao cột sống sẽ giúp người bệnh thuận tiện hơn, bởi vì:
Người bệnh không cần nhập viện,
Không cần mang nẹp thân,
Có thể sinh hoạt bình thường,
Có thể vận động hoặc làm những việc nhẹ…
=> Những lưu ý khi dùng thuốc kháng lao: Người bệnh cần tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ; Không tự ý bỏ thuốc hoặc ngừng dùng thuốc nếu chưa hỏi ý kiến bác sĩ; Sử dụng thuốc đều đặn, đúng liều và đủ liềusẽ giúp ngăn chặn tình trạng bệnh tái phát hoặc kháng thuốc.
Để phòng ngừa và hỗ trợ điều trị lao cột sống chúng ta cần xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học; Thường xuyên luyện tập thể thao để nâng cao đề kháng cho cơ thể; Nghỉ ngơi hợp lý, kết hợp với liệu pháp massage hoặc sử dụng ghế massage tại nhà để cơ thể được thư giãn, giảm áp lực lên hệ thống xương khớp !
Phương pháp phẫu thuật điều trị lao cột sống
Theo số liệu thống kê, khoảng 12% trường hợp bị mắc lao cột sống cần phải áp dụng phương pháp phẫu thuật để điều trị, đó là:
Trường hợp người bệnh lao cột sống có ổ áp xe to và bị đau nhiều,
Những người bị liệt vận động cả hai chân hoặc tứ chi…
Phương pháp phẫu thuật phổ biến là mổ lối vào trước xương sống để dọn dẹp ổ lao và ghép các xương lành liên thân đốt.
Khi thực hiện phẫu thuật dọn dẹp ổ lao, người bệnh sẽ mất khoảng 2 tháng để hồi phục. Đối với trường hợp phẫu thuật có kèm dụng cụ, chỉ vài ngày sau phẫu thuật là  người bệnh có thể ngồi, đi lại và luyện tập nhẹ nhàng.
0 notes
arekashop · 3 years
Text
Giải đáp thắc mắc: Suy hô hấp cấp tính có nguy hiểm không?
Tình trạng rối loạn trao đổi oxy máu, giảm khả năng cung cấp oxy đến tế bào và khả năng thải trừ carbonic được gọi là suy hô hấp cấp tính. Nếu bệnh nhân không được cấp cứu kịp thời, bệnh có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về căn bệnh này cũng như biện pháp phòng ngừa bệnh hiệu quả.
16/09/2020 | Khám và điều trị cùng chuyên gia Hô hấp, 31/08/2020 | Phát hiện chính xác tác nhân gây viêm đường hô hấp ngay tại nhà 10/08/2020 | Phân biệt triệu chứng COVID – 19 và các bệnh viêm đường hô hấp 01/08/2020 | Có rất ít người biết bệnh lao hô hấp là gì và phòng ngừa ra sao!
1. Tổng quan về bệnh suy hô hấp cấp
Khi phổi đột ngột không thể đảm bảo được chức năng trao đổi khí gây ra hiện tượng thiếu oxy máu và có thể kèm theo tình trạng tăng CO2 máu gọi là tình trạng suy hô hấp cấp. 
Tumblr media
Suy hô hấp là bệnh rất nguy hiểm
Những bệnh nhân mắc phải tình trạng suy hô hấp cấp tính cần phải được can thiệp sớm nếu không sẽ rất nguy hiểm. Cách xử lý tình trạng này sẽ phụ thuộc vào tình trạng của người bệnh. 
2. Những “thủ phạm” gây ra suy hô hấp cấp tính
Nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này, nhưng 2 nhóm nguyên nhân chính là suy hô hấp do tắc nghẽn và suy hô hấp do tắc nghẽn.
Trong đó, nguyên nhân do tắc nghẽn thì chia làm 2 nhóm. Đó là tắc nghẽn đường hô hấp trên (viêm thanh khí quản, dị vật đường thở, viêm phì đại amidan, áp xe thành sau họng), tắc nghẽn đường hô hấp dưới (viêm tiểu phế quản, viêm phế quản, hen, dị vật đường thở).
Nguyên nhân không do tắc nghẽn chia làm 2 loại: Nguyên nhân tắc nghẽn tại phổi (viêm phổi, áp xe phổi, viêm phổi hít, thuyên tắc phổi, xẹp phổi, bệnh phổi kẽ), nguyên nhân ngoài phổi (tràn dịch, tràn khí màng phổi, liệt cơ hoành, thoát vị hoành, suy tim, phù phổi cấp, thiếu máu, suy tuần hoàn, chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, ngộ độc,bệnh lý chuyển hóa).
Tumblr media
Bệnh nhân khó thở do tình trạng thiếu oxy máu
3. Các triệu chứng của bệnh
Khi mắc phải bệnh suy hô hấp cấp tính, bệnh nhân có thể gặp phải những triệu chứng sau đây: 
Tình trạng thiếu oxy máu: tím tái + nhịp tim tăng, kích thích thần kinh, ngón tay dùi trống.
Tăng công hô hấp: tăng tần số, độ sâu của nhịp thở, co kéo cơ liên sườn, ức đòn chũm cánh mũi.
Giảm công hô hấp: thở chậm nông, lừ đừ, mệt mỏi lú lẫn, bị hội chứng Guillai- Barre, bị rắn hổ mang cắn hoặc những trường hợp bệnh nhân bị bại liệt.
Biểu hiện mệt mỏi của cơ hô hấp: ngực bụng ngược chiều, thở rên, thở không đều, thở nông, không thể ho.
Xanh tím: Bệnh nhân có thể bị xanh tím ở môi và đầu ngón chân, ngón tay, các đầu chi vẫn nóng hoặc có thể đỏ tía, vã mồ hôi như tình trạng viêm phế quản mạn tính.
Rối loạn tim mạch:
– Nhịp tim nhanh, rung thất thường.
– Huyết áp có thể tăng ở giai đoạn đầu và hạ dần ở giai đoạn sau.
– Bệnh nhân bị ngừng tim do thiếu oxy nặng hay có thể do tăng PaCO2 quá mức. Trường hợp này cần được cứu ngay. 
Rối loạn thần kinh: Bệnh nhân có thể giãy dụa, lú lẫn hoặc mất phản xạ gân xương.
Rối loạn ý thức: Bệnh nhân li bì, lờ đờ và có thể rơi vào tr���ng thái hôn mê.
Bên cạnh đó, các bác sĩ sẽ chẩn đoán bệnh dựa vào kết quả X-quang phổi và xét nghiệm khí trong máu. Việc xét nghiệm các khí trong máu kể trên sẽ giúp các bác sĩ chẩn đoán và phân loại suy hô hấp ra làm 2 nhóm chính, đó là Nhóm giảm oxy máu không tăng CO2 và Nhóm giảm thông khí phế nang.
4. Phương pháp điều trị bệnh
Nguyên tắc khi điều trị bệnh nhân bị suy hô hấp, đó là đảm bảo thông thoáng đường thở, hỗ trợ hô hấp, kết hợp với cung cấp oxy,  điều trị hỗ trợ, theo dõi và cần phải điều trị bệnh lý nền.
Nhận diện bệnh và điều trị bệnh lý nguyên nhân: Chẩn đoán suy hô hấp cấp không quá nhiều khó khăn. Việc xác định thể, phân loại suy hô hấp cấp được cho là khó khăn hơn vì sẽ phải dựa vào kết quả xét nghiệm. Theo các chuyên gia cách tốt nhất là xác định nguyên nhân mới có thể giúp bệnh nhân điều trị hiệu quả. 
Tumblr media
Hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ bị suy hô hấp
Thở máy: Một số bệnh nhân có thể được hỗ trợ thở máy nếu cần thiết.
Cân bằng nước dịch nhằm mục đích giảm thiểu phù phổi đồng thời ngăn ngừa giảm oxy hóa máu động mạch và cải thiện cơ học phổi.
Một số phương pháp điều trị khác: Khi các phương pháp điều trị kể trên không cho hiệu quả tốt thì có thể sử dụng các phương pháp điều trị sau: 
Hít nitric oxide (NO) giúp cải thiện oxy máu.
Đồng vận beta 2 (salbutamol): giúp bệnh nhân hồi phục nhanh và giảm thời gian thở máy cũng như giảm nguy cơ tử vong. 
Surfactant: giúp cải thiện chức năng phổi, tuy nhiên không giúp cải thiện tỷ lệ tử vong và thời gian thở máy.
Nhiều bệnh nhân đã được cứu sống nhưng vẫn có thể để lại di chứng. 
Tumblr media
  Bệnh nhân không được cấp cứu sớm có thể gặp nguy hiểm
Lời khuyên cho bạn: Để phòng ngừa nguy cơ suy hô hấp cấp, bạn cần lưu ý: 
Bỏ thuốc lá, đồng thời tránh xa khói thuốc.
Không nên tiếp xúc với những chất có nguy cơ gây dị ứng và hạn chế tiếp xúc với môi trường độc hại. 
Duy trì cân nặng vừa phải. 
Không nên lao động quá sức.
Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lý.
Khám sức khỏe định kỳ.
Nếu mắc bệnh suy hô hấp mạn tính thì cần mang theo bình xịt giúp giảm khó thở.
Nếu được sự đồng ý của các bác sĩ có thể tập những bài tập giúp cải thiện chức năng hô hấp. Nên lựa chọn những bài tập phù hợp với thể trạng và sức khỏe của bạn. Cần phải khởi động trước khi tập. Có thể lựa chọn những bài tập nhẹ nhàng như tập yoga, tập dưỡng sinh đối với người già, đi bộ hoặc tập tạ,… Sau các bài tập, cần phải thư giãn để cơ thể được thả lỏng và nghỉ ngơi. 
Như vậy, có thể nói rằng, suy hô hấp cấp là một bệnh vô cùng nguy hiểm và cần được xử trí kịp thời để giảm nguy cơ tử vong. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ đến theo số 1900 56 56 56 để được tư vấn. 
Bài viết Giải đáp thắc mắc: Suy hô hấp cấp tính có nguy hiểm không? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày An Dược Phương.
from BLOG – An Dược Phương https://ift.tt/3CPF4Ta
0 notes
bloghealthcom · 3 years
Text
Mẹo ăn uống lành mạnh cho một trái tim khỏe mạnh Update 07/2021
Bài viết Mẹo ăn uống lành mạnh cho một trái tim khỏe mạnh Update 07/2021 được chia sẻ bởi website Blog-Health #bloghealth #suckhoe #lamdep #sinhly
Bệnh tim mạch hiện nay ngày càng có xu hướng gia tăng trên thế giới. Trong đó chế độ ăn đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe tim mạch của bạn. Đối với những người mắc bệnh tim nên ăn gì? Sau đây là những mẹo giúp bạn ăn uống lành mạnh cho một trái tim khỏe mạnh.
1. Bệnh tim mạch ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ
Bệnh tim và đột quỵ là nguyên nhân chính gây tử vong trên toàn thế giới. Ở Anh, bản thân bệnh tim là nguyên nhân tử vong lớn nhất; 15% nam và 10% nữ tử vong trong năm 2014. Số ca tử vong do bệnh tim đã giảm trong những năm gần đây nhưng nó vẫn là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong sớm (trước 75 tuổi) ở Anh và là nguyên nhân hàng đầu sức khỏe kém. Nhưng tin tốt là - phần lớn có thể ngăn ngừa được! Một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ.
Tình trạng gây ra hầu hết các cơn đau tim và đột quỵ được gọi là xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch là sự tích tụ chất béo bên trong các động mạch (mạch máu) như động mạch vành cung cấp máu cho tim.
Sự tích tụ của chất béo gây ra tình trạng thu hẹp động mạch và khi chúng trở nên nghiêm trọng hơn, chúng có thể hạn chế dòng chảy của máu để có đủ máu không thể đến tim.
Điều này có thể gây ra các triệu chứng đau thắt ngực (như đau ngực và khó thở).
Nếu chất béo bị vỡ (hoặc vỡ), cục máu đông có thể hình thành, có thể gây tắc nghẽn hoàn toàn động mạch và dẫn đến đau tim.
Đột quỵ xảy ra nếu những vết vỡ như vậy xảy ra trong các động mạch trong não, làm ngừng dòng chảy của máu.
2. Những đối tượng có nguy cơ cao bệnh tim mạch?
Có một số yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch và bệnh tim. Yếu tố nguy cơ là yếu tố làm tăng khả năng mắc bệnh.
Cao huyết áp (tăng huyết áp). Huyết áp cao gây căng thẳng cho tim có thể dẫn đến các mạch máu bị tổn thương, khiến chúng có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim hơn.
Hút thuốc. Bỏ thuốc lá là điều tốt nhất bạn có thể làm cho sức khỏe tim mạch của mình.
Cholesterol trong máu cao. Mức độ cao của cholesterol (một loại chất béo) trong máu có thể tích tụ trong thành động mạch vành, hạn chế lưu lượng máu đến tim và phần còn lại của cơ thể.
Bệnh tiểu đường. Mức độ tăng của glucose trong máu có thể xảy ra ở bệnh tiểu đường loại 1 và loại 2 có thể làm hỏng các động mạch vành, làm tăng khả năng phát triển của bệnh tim.
Thiếu tập thể dục. Không tập thể dục thường xuyên làm tăng nguy cơ cao huyết áp, tăng cholesterol và thừa cân, béo phì. Đây là tất cả các yếu tố nguy cơ phát triển bệnh tim.
Thừa cân hoặc béo phì. Nghiên cứu cho thấy thừa cân hoặc béo phì có thể làm tăng mức cholesterol trong máu, tăng huyết áp và tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường loại 2.
Tiền sử gia đình mắc bệnh tim. Bạn được coi là có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch (CVD) nếu cha hoặc anh trai của bạn dưới 55 tuổi khi họ được chẩn đoán mắc bệnh tim mạch, hoặc mẹ hoặc chị gái của bạn dưới 65 tuổi khi họ được chẩn đoán mắc bệnh tim mạch.
Chủng tộc. Đối với dân số Nam Á (người Bangladesh, người Ấn Độ và người Pakistan), và những người có gốc Phi châu Caribe, nguy cơ mắc bệnh CVD có thể cao hơn so với phần còn lại của dân số Vương quốc Anh.
Tuổi tác. Nguy cơ phát triển bệnh tim của bạn tăng lên theo tuổi tác.
Giới tính. Đàn ông có nhiều khả năng mắc bệnh tim sớm hơn phụ nữ.
Bạn càng có nhiều yếu tố nguy cơ, rủi ro cá nhân của bạn càng lớn. Nhưng có nhiều điều bạn có thể làm để giảm nguy cơ tổng thể và giữ cho trái tim của bạn khỏe mạnh. Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!
Tumblr media
Người bệnh cao huyết áp có nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Mặc dù bạn không thể làm bất cứ điều gì để thay đổi một số yếu tố nguy cơ này, nhưng có một số hành vi lối sống khiến bạn có nguy cơ gia tăng mà bạn có thể thay đổi được. Những điều chính là:
Hút thuốc
Một chế độ ăn uống nghèo nàn
Uống quá nhiều rượu
Thiếu hoạt động thể chất
Những yếu tố này góp phần vào nguy cơ béo phì, tiểu đường loại 2, huyết áp cao và mức cholesterol cao, là một trong những yếu tố nguy cơ mạnh nhất của bệnh tim.
3. Mẹo ăn uống lành mạnh cho một trái tim khỏe mạnh
3.1 Ăn uống để giữ cho trái tim của bạn khỏe mạnh
Bệnh tim nên ăn gì? Hướng dẫn Eatwell là mô hình ăn uống lành mạnh của Vương quốc Anh cho người dân nói chung. Nó là một công cụ thiết thực để giúp chúng ta đưa ra những lựa chọn lành mạnh về thực phẩm và đồ uống mà chúng ta chọn để tiêu thụ. Một số hướng dẫn ăn uống lành mạnh trong Hướng dẫn Eatwell có thể đặc biệt phù hợp nếu bạn đang muốn ăn uống tốt để bảo vệ tim mạch của mình. Chế độ ăn uống tốt bao gồm ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau, quả hạch và hạt, cá nhiều dầu và chọn chất béo không bão hòa (chẳng hạn như chế độ ăn kiêng Địa Trung Hải) là rất quan trọng để có sức khỏe tốt cho tim. Làm theo Hướng dẫn Eatwell sẽ giúp bạn chọn một chế độ ăn kiêng tốt hơn.
3.2 Mẹo hàng đầu cho chế độ ăn kiêng theo chủng tộc
Được biết, một số nhóm dân số như người Nam Á (người Bangladesh, người Ấn Độ và người Pakistan) và những người có nguồn gốc Caribe gốc Phi có thể có nguy cơ mắc bệnh CVD cao hơn so với phần còn lại của dân số Anh.
Dưới đây là một số mẹo ăn uống lành mạnh cho chế độ ăn kiêng của người dân tộc để giúp bạn chăm sóc trái tim của mình.
Cắt giảm việc nấu ăn với bơ sữa trâu, bơ, dầu cọ hoặc dầu dừa / sữa / kem, vì những loại chất béo này có nhiều chất béo bão hòa. Thay vào đó, hãy sử dụng các loại dầu có nhiều chất béo không bão hòa (monounsaturates và polyunsaturates), chẳng hạn như dầu hạt cải dầu, ô liu và hướng dương và dầu phết.
Tránh thêm bơ sữa hoặc dầu vào thực phẩm như chapattis hoặc dhal
Sử dụng phần nạc của thịt đỏ như thịt cừu, thịt bò, thịt cừu và dê, vì những loại này có thể chứa nhiều chất béo.
Chỉ thỉnh thoảng ăn thức ăn có nhiều calo và chất béo, chẳng hạn như bánh ngọt, bánh quy, samosas, bánh pakoras và chuối chiên. Đồ ăn nhẹ và đồ ngọt kiểu Ấn Độ mặn cũng nên được hạn chế trong chế độ ăn uống vì chúng chứa nhiều calo, đường và chất béo.
Chọn các loại thực phẩm giàu tinh bột hoặc ngũ cốc nguyên hạt như chapatti, bánh mì pitta nguyên hạt, gạo lứt luộc hoặc khoai tây thay vì paratha, puri hoặc khoai tây chiên.
Chọn thực phẩm ít mặn hơn như cá muối, thịt xông khói và thức ăn nhẹ mặn (ví dụ: khoai tây chiên giòn và các loại hạt muối) và không thêm muối khi nấu ăn.
Ăn thêm các loại rau và đậu như đậu bắp, đậu tây và đậu mắt đen vào món cà ri và món hầm.
Tumblr media
Người bệnh tim nên ăn gì, nên bổ sung rau trong chế độ ăn hàng ngày
3.3 Lối sống lành mạnh
Ăn uống lành mạnh chỉ là một phần của lối sống lành mạnh. Điều quan trọng là phải xem xét các yếu tố nguy cơ khác có thể góp phần vào nguy cơ mắc bệnh tim của bạn.
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn chăm sóc trái tim của mình:
Duy trì một trọng lượng cơ thể và hình dạng khỏe mạnh có thể bảo vệ đáng kể tim của bạn. Những người thừa cân hoặc béo phì có xu hướng có nhiều nguy cơ mắc một số yếu tố nguy cơ đối với bệnh tim, chẳng hạn như tăng mức cholesterol trong máu, huyết áp cao và tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường loại 2.
Bạn có nguy cơ bị đau tim cao gần gấp đôi nếu bạn hút thuốc so với những người chưa bao giờ hút thuốc. Vì vậy, từ bỏ thuốc lá là một trong những điều quan trọng nhất bạn có thể làm để bảo vệ trái tim của mình. Các hóa chất trong khói làm giảm lượng oxy mà máu của bạn có thể mang đến tim và cơ thể của bạn; nâng cao nhịp tim và huyết áp để tim phải làm việc nhiều hơn; làm hỏng lớp niêm mạc của động mạch (mạch máu), gây ra sự tích tụ chất béo; và cũng làm cho máu có nhiều khả năng bị vón cục (đặc lại).
Không hoạt động là một nguy cơ sức khỏe lớn và là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong và sức khỏe kém ở Anh. Hoạt động thể chất là quan trọng để:
Duy trì trọng lượng và hình dạng cơ thể khỏe mạnh
Giúp ngăn ngừa huyết áp cao
Cải thiện mức cholesterol
Ngăn ngừa cục máu đông.
Bạn nên dành 150 phút hoạt động thể chất ở cường độ vừa phải (khi bạn cảm thấy ấm và hơi hết hơi) một tuần. Bạn có thể làm điều này bằng cách thực hiện 30 phút hoạt động vào 5 ngày trong tuần, nhưng nó cũng có thể được chia thành các phiên nhỏ hơn từ 10 phút trở lên. Nếu bạn có thể làm được nhiều hơn, thì điều đó thật tuyệt nhưng hãy cẩn thận đừng lạm dụng nó để bắt đầu. Nếu bạn cần giảm cân thì bạn nên tập thể dục vừa phải 45-60 phút mỗi ngày. Nói chuyện với bác sĩ đa khoa của bạn trước khi bắt đầu một chương trình tập thể dục mới, đặc biệt nếu bạn có tiền sử bệnh tim, đột quỵ hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
Khi bạn tham gia các hoạt động, cơ thể bạn cần nhiều oxy hơn và do đó tim và phổi của bạn phải làm việc nhiều hơn. Điều này giúp tim và mạch máu của bạn hoạt động hiệu quả hơn theo thời gian. Nó cũng giúp phát triển sức chịu đựng của bạn (bạn có thể hoạt động thể chất trong bao lâu). Đi bộ nhanh, khiêu vũ, đạp xe và bơi lội đều là những ví dụ tuyệt vời. Vì vậy, hãy bắt đầu với tốc độ phù hợp với bạn và tăng dần những gì bạn có thể làm.
Tích cực hơn không có nghĩa là tham gia một phòng tập thể dục! Ngay cả việc đẩy một máy cắt cỏ cũng được tính!
Bất kể bạn hoạt động thể chất bao nhiêu, điều quan trọng là tránh ngồi một chỗ trong thời gian dài, chẳng hạn như khi xem TV, sử dụng máy tính, đọc sách và di chuyển bằng ô tô, xe buýt hoặc tàu hỏa. Ngồi trong thời gian dài có hại cho sức khỏe của bạn và có liên quan đến việc tăng cân.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!
Nguồn tham khảo: nutrition.org.uk
source https://blog-health.com/meo-an-uong-lanh-manh-cho-mot-trai-tim-khoe-manh/
0 notes
gheokasa · 3 years
Link
Tập thể dục là phương pháp cần thiết giúp kiểm soát chỉ số huyết áp. Do vậy, khi người bệnh cao huyết áp tập thể dục thường xuyên sẽ giúp huyết áp dần trở về bình thường và cơ thể khỏe mạnh.
Tập gym là một hình thức tập thể dục, nó được thực hiện nơi phòng tập với trang thiết bị đa dạng và hình thức tập luyện phong phú, nhiều người có thể cùng tham gia tập luyện.  Người bệnh tăng huyết áp cũng có thể tập gym với những bài tập phù hợp tình trạng sức khỏe của mình.
Tác dụng của tập gym đối với người cao huyết áp
Phòng tập gym có rất nhiều hình thức tập luyện như: Đi bộ nhanh, chạy bộ, đạp xe, nâng tạ, gập bụng... Nhiều bằng chứng đã chỉ ra rằng tập thể dục hoặc tập gym là phương pháp rất tốt giúp giảm và kiểm soát chỉ số huyết áp.
Chuyên gia sức khỏe đưa ra khuyến khích đối với những người có nguy cơ hoặc bị bệnh huyết áp cao hãy thường xuyên rèn luyện thân thể. Người bệnh huyết áp cao hãy duy trì việc tập gym hay tập thể dục trở thành thói quen để giúp giảm huyết áp và duy trì sự ổn định của huyết áp.
Mặc dù tập gym giúp cơ thể tăng sức đề kháng và sự dẻo dai, đây cũng là một cách tốt để giảm bớt căng thẳng, giúp tinh thần tốt hơn. Tuy nhiên,trước khi tập gym, người bệnh cao huyết áp nên tham khảo sự tư vấn của bác sĩ để việc tập luyện hiệu quả hơn.
Người bệnh cao huyết áp cũng cần lưu ý khi luyện tập thể dục thể thao vẫn phải duy trì việc sử dụng thuốc điều trị huyết áp theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, người bệnh cũng cần lưu ý việc hạ huyết áp bằng cách tập thể dục cần có thời gian và cần phải kiên trì để việc luyện tập trở thành thói quen.
Những bài tập hiệu quả dành cho người cao huyết áp
- Bài tập thể dục cho tim mạch hoặc tập aerobic
Đây là các bài tập thể dục có thể giúp giảm huyết áp và khiến trái tim khỏe mạnh hơn.
Người bệnh cao huyết áp có thể thực hiện các bài tập như: Đi bộ, chạy bộ, nhảy dây, đạp xe...
- Bài tập cho cơ bắp
Những bài tập cơ bắp có tác dụng đốt cháy nhiều năng lượng hơn, đồng thời nó cũng tốt cho xương và khớp.
- Bài tập duỗi thẳng hoặc kéo dài cơ thể
Có tác dụng giúp cơ thể tăng độ linh hoạt, giúp người bệnh huyết áp cao di chuyển tốt hơn và ngăn ngừa các chấn thương.
Những lưu ý đối với người bệnh cao huyết áp khi tập gym
Người bệnh cao huyết áp nên thực hiện hoạt động vừa phải, tốt nhất nên đi bộ nhanh tối thiểu 30 phút mỗi ngày và ít nhất 5 ngày/tuần. Đối với những người có ít thời gian luyện tập, cần bổ sung hoạt động mạnh hơn như dành ra khoảng 20 phút/ngày để chạy bộ và nên chạy như thế khoảng 4 ngày/tuần.
Khởi động kỹ trước khi tập
Trước khi tập gym, người bệnh cao huyết áp cần dành khoảng từ 5 - 10 phút để khởi động giúp cơ thể thích nghi, đồng thời giúp ngăn ngừa chấn thương. Sau khi tập thể dục xong, lưu ý không dừng hoạt động đột ngột mà cần vận động giảm dần cường độ, đây là điều đặc biệt quan trọng đối với người bệnh huyết áp cao.
Sau khi tập các bạn có thể massage toàn thân một cách nhẹ nhàng để cơ thể được thư giãn và phục hồi.
Chú ý cảm giác của cơ thể trong khi tập
Khi người bệnh tập thể dục nhịp điệu thì việc thở mạnh và đổ mồ hôi cũng là điều bình thường, ngoài ra trái tim cũng đập nhanh hơn.
Người bệnh cao huyết áp hãy chậm lại hoặc nghỉ ngơi khi có dấu hiệu: Cảm thấy rất khó thở; Nhịp tim đập quá nhanh hoặc không đều.
Hãy ngừng tập thể dục khi người bệnh cảm thấy: Đau ngực; Cảm giác bị mệt; Bị chóng mặt hoặc khó thở; Cảm thấy đau ở cổ, cánh tay, hàm hoặc vai; Nhịp tim không đều.
Những trường hợp cần sự tư vấn kỹ càng từ bác sĩ
Khi phải dùng thuốc điều trị tăng huyết áp và muốn cố gắng kiểm soát huyết áp bằng cách tập thể dục, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi lên kế hoạch luyện tập đối với các trường hợp:
- Nam giới > 45 tuổi, phụ nữ > 55 tuổi;
- Người hút thuốc hoặc mới bỏ hút thuốc được khoảng 6 tháng;
- Những người thừa cân béo phì;
- Người có bệnh mãn tính như: Bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch hoặc bệnh phổi;
- Trường hợp bị Cholesterol cao hoặc huyết áp cao;
- Người bệnh đau tim;
- Người có tiền sử gia đình gặp các vấn đề sức khỏe liên quan đến tim;
- Trường hợp khi hoạt động cảm thấy bị đau hoặc khó chịu ở ngực, hàm, cổ hoặc cánh tay;
- Những trường hợp bị chóng mặt khi cố gắng vận động;
- Những người có sức khỏe không tốt hoặc người không thường xuyên tập thể dục;
- Trường hợp đang sử dụng bất kỳ loại thuốc điều trị nào.
Trên đây là một số chia sẻ về Người bị cao huyết áp có nên tập gym không? Từ Ghế massage Okasa. Các bạn hãy lưu ý để tập luyện đúng cách và chăm sóc sức khỏe cho bản thân hiệu quả nhé!
0 notes
dskimanh · 3 years
Text
VIÊN KẸO CAI THUỐC KIRKLAND GUM QUIT 2
Kirkland Gum Quit 2 – Kẹo Cai Thuốc Lá Cho Người Nghiện Thuốc Lá Nhẹ Chỉ Từ 3 Viên Mỗi Ngày
Kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 được nghiên cứu bởi tập đoàn dược phẩm Kirkland Signature của Mỹ. Sản phẩm hỗ trợ người đang cố gắng bỏ thuốc lá mà không cần sử dụng tân dược hoặc áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.
Kirkland Gum Quit 2 là liệu pháp thay thế Nicotine với hàm lượng thấp hơn ⅓ lượng có trong thuốc lá, giúp người dùng kiểm soát cơn thèm thuốc lá hiệu quả và cai thuốc lá tự nhiên.
Tumblr media
Công dụng kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2
Kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 mang lại những công dụng vượt trội dành cho người đang cai thuốc lá như:
Hỗ trợ cai thuốc lá an toàn, hiệu quả.
Giúp người dùng điều chỉnh và kiểm soát cơn thèm thuốc lá.
Hạn chế hấp thụ chất độc từ thuốc lá vào cơ thể.
Hỗ trợ phòng ngừa bệnh về tim mạch, huyết áp, phổi,…
Cải thiện tâm trạng cho người dùng trong suốt quá trình cai thuốc lá.
*Lưu ý: Hiệu quả sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Tumblr media
Thành phần kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2
Ngoài thành phần Nicotine hàm lượng 2mg, kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 còn chứa một số thành phần như: Acesulfame potassium, Calcium carbonate, Carnauba wax, Gum base, Sodium carbonate anhydrous, Sorbitol, Talc,…
Những thành phần có trong sản phẩm Kirkland Gum Quit 2 đều được nghiên cứu với hàm lượng thích hợp, đảm bảo không gây hại cho sức khỏe người dùng.
Tumblr media
Giao Hàng Tận Nhà – Nhận Hàng Xong Mới Thanh Toán
Đối tượng sử dụng kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2
Kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 là sản phẩm dành cho người nghiện thuốc lá nhẹ, thường xuyên hút thuốc vào những thời điểm như:
Ngay khi vừa thức dậy khoảng 30 phút.
Uống cà phê vào buổi sáng hoặc trong thời điểm nghỉ ngơi.
Hút thuốc sau bữa ăn.
Vừa uống rượu, vừa hút thuốc.
Căng thẳng trong công việc, cuộc sống.
Vừa lái xe, vừa hút thuốc.
Người thường xuyên cảm thấy thèm thuốc lá và không thể kiểm soát cơn thèm.
*Lưu ý: Hiệu quả sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Tumblr media
Hướng dẫn sử dụng kẹo cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2
Để việc dùng kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 đạt kết quả cao nhất, người dùng cần tuân thủ theo hướng dẫn dưới đây:
Dùng 3-5 viên/ngày và chia đều trong ngày.
Thích hợp sử dụng khi cơn thèm thuốc lá kéo đến.
Duy trì sử dụng tối thiểu 3 tháng để cảm nhận hiệu quả rõ rệt.
Lộ trình sử dụng kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 được khuyến khích từ các chuyên gia:
Tuần 1-6: Thời gian sử dụng giữa các lần cách nhau từ 1-2 tiếng.
Tuần 7-9: Thời gian sử dụng giữa các lần cách nhau từ 2-4 tiếng.
Tuần 10-12: Thời gian sử dụng giữa các lần cách nhau 4-8 tiếng.
*Lưu ý: Hiệu quả sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 có tốt không?
Viên cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 được điều chế ở dạng kẹo nhai và thiết kế trong hộp nhỏ, mỗi hộp 27 viên. Nhờ vậy, người dùng có thể dễ dàng mang theo khi ra ngoài hoặc bỏ vào túi.
Viên nhai Kirkland Gum Quit 2 có hương bạc hà the mát, duy trì cảm giác sảng khoái, dễ chịu cho người sử dụng.
Kẹo khi nhai trong miệng sẽ làm các dưỡng chất nhanh chóng tan ra và thẩm thấu vào khoang miệng. Từ đó giúp người dùng ngăn chặn cơn thèm thuốc và cải thiện tinh thần phấn chấn hơn.
Thành phần trong sản phẩm đều được kiểm định lành tính cho sức khỏe, hạn chế cơn thèm thuốc lá một cách tự nhiên chỉ bằng 3-5 viên nhai mỗi ngày.
Kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 có chứa 2mg Nicotine. Đây là hoạt chất giúp cải thiện việc hút thuốc lá thường xuyên, giúp người dùng kiểm soát cơn thèm thuốc hiệu quả.
Lời khuyên khi sử dụng sản phẩm kẹo cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2
Trong quá trình sử dụng viên nhai Kirkland Gum Quit 2, người dùng nên áp dụng một số thói quen sinh hoạt lành mạnh dưới đây:
Có chế độ ăn giàu dưỡng chất giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Nạp nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất từ rau, củ, quả trong suốt quá trình cai thuốc lá.
Kiểm soát căng thẳng, dành thời gian để nghe nhạc, tập yoga, thiền,…duy trì các hoạt động giúp tinh thần phấn chấn, lạc quan hơn.
Tránh các loại rượu bia, từ chối hút thuốc lá khi người khác mời.
Sau mỗi bữa ăn, người dùng nên đi đánh răng hoặc nhai kẹo cao su để ngăn chặn thói quen hút thuốc tiếp diễn.
Vận động thể chất giúp cơ thể giảm cơn thèm thuốc lá, tinh thần được cải thiện.
Ý thức rằng việc cai thuốc lá sẽ mang lại nhiều lợi ích cho chính mình và người thân, từ đó cố gắng cai thuốc lá đến cùng.
Sản phẩm Kirkland Gum Quit 2 có khả năng hỗ trợ cai thuốc lá tự nhiên, bền vững. Vì thế, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn, không dùng quá liều quy định để mong đạt kết quả nhanh chóng.
HÃY LIÊN HỆ NGAY CHO VIVITA ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ VỀ SẢN PHẨM NHÉ!
Tumblr media
Cơ chế tác động của kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2
Nhờ thành phần Nicotine hàm lượng 2mg có trong kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 mang lại những tác động cụ thể lên cơ thể của người nghiện thuốc lá nhẹ.
Nicotine là chất có trong thuốc lá khiến người hút càng không thể ngừng việc hút thuốc khi sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên, bằng liệu pháp thay thế Nicotine an toàn, bền vững mà sản phẩm Kirkland Gum Quit 2 ra đời.
Lượng Nicotine trong kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 đã được các chuyên gia nghiên cứu kỹ lưỡng, chỉ với ⅓ hàm lượng trong thuốc lá thông thường.
Nhờ đó, sản phẩm này giúp giảm cơn thèm thuốc lá chậm rãi và lâu dài, mang lại hiệu quả tốt hơn việc người dùng ngừng ngay thuốc lá thì tỷ lệ tái nghiện càng cao.
Khi người hút thuốc lá vào phổi, chất Nicotine sẽ giải phóng vào máu, đi đến não và làm tăng chất dẫn truyền thần kinh, từ đó gây hưng phấn, thoải mái.
Nhưng khi dùng kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 chứa hàm lượng Nicotine thấp, sử dụng liên tục trong 3 tháng sẽ giúp người dùng quên đi cảm giác thèm thuốc lá và bỏ hẳn thói quen đó.
Ưu điểm của kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2
Kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 được nghiên cứu và sản xuất bởi tập đoàn Kirkland Signature nổi tiếng tại Mỹ. Đây là một trong những thương hiệu dược phẩm uy tín trên toàn thế giới, được người tiêu dùng đánh giá cao.
Kẹo cai thuốc lá Kirkland có 2 dạng điều chế là Gum Quit 2 và Gum Quit 4. Sản phẩm Kirkland Gum Quit 2 được khuyên dùng cho người nghiện thuốc lá nhẹ, cơn thèm thuốc lá xuất hiện sau hơn 30 phút tính từ lúc thức dậy.
Hoạt chất Nicotine trong kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 có hàm lượng bằng ⅓ trong thuốc lá, với tác dụng điều chỉnh cơn thèm thuốc lá bất chợt, giảm hấp thụ chất độc từ thuốc lá vào cơ thể.
Sản phẩm này giúp người dùng nói không với thuốc lá hiệu quả và cũng là giải pháp giúp bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh lý như tim mạch, huyết áp, phổi,…
Sản phẩm Kirkland Gum Quit 2 cực kỳ lành tính với sức khỏe người dùng, không chứa thành phần độc hại.
Kẹo nhai Kirkland Gum Quit 2 hỗ trợ cai thuốc lá phù hợp dùng cho mọi đối tượng người sử dụng.
Kẹo cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 giá bao nhiêu?
Kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 có giá 1.050.000đ/vỉ 270 viên và đang được phân phối rộng rãi trên thị trường.
Để đảm bảo mua được hàng chính hãng từ nhà sản xuất, khách hàng nên chọn địa chỉ phân phối uy tín, có thương hiệu và được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao.
Kẹo nhai cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2 mua ở đâu?
Hiện tại Vivita chính là nhà phân phối chính thức kẹo cai thuốc lá Kirkland Gum Quit 2, vì vậy người tiêu dùng có thể đặt mua sản phẩm tại đây.
Vivita.vn là một trong các địa chỉ cung cấp sản phẩm bảo vệ sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp chính hãng với cam kết hàng luôn luôn mới, nói không với hàng cận date, hết hạn sử dụng.
Giao Hàng Tận Nhà – Nhận Hàng Xong Mới Thanh Toán
Tumblr media
Cách Mua Kirkland Gum Quit 2 Chính Hãng, Chất Lượng Ở HCM, Hà Nội và Trên Toàn Quốc Tại Vivita
Mua Sản Phẩm Kirkland Gum Quit 2 Tại Hà Nội (HN) và trên toàn quốc: Quý khách hàng có thể mua sản phẩm trực tuyến tại Vivita.vn – Công Ty TNHH Siêu Thị Sống Khoẻ bằng các cách sau:
Đặt hàng trực tiếp trên website Vivita.vn
Gọi trực tiếp vào tổng tài: 1900 2061
Chát tư vấn trực tiếp trên website hoặc nhắn tin vào fanpage Vivita: http://m.me/vivitapharmacy
Nếu cần tư vấn thêm về sản phẩm trước khi quyết định, quý khách hàng có thể để lại SĐT vào form ở sản phẩm để chuyên tư vấn gọi lại hỗ trợ thêm thông tin.
Tumblr media
Sau khi đặt hàng và chuyên viên Vivita xác nhận đơn hàng thành công, sản phẩm Kirkland Gum Quit 2 sẽ được giao đến tay khách hàng từ 24 – 48h làm việc, tuỳ theo khu vực mà quý khách đang sinh sống (không tính Chủ Nhật).
Mua Kirkland Gum Quit 2 tại Hồ Chí Minh (HCM): Ngoài các cách đặt hàng trực tuyến trên, quý khách hàng có thể đến trực tiếp cửa hàng Vivita để xem sản phẩm và được dược sĩ đứng quầy tư vấn chi tiết về giá bán, chương trình khuyến mãi, quà tặng và hướng dẫn sử dụng chi tiết.
HÃY LIÊN HỆ NGAY CHO VIVITA ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ VỀ SẢN PHẨM NHÉ!
Tumblr media
Quý khách ở xa có thể gọi cho trước cho dược sĩ để xác minh còn sản phẩm không để tránh đến mà sản phẩm đã hết tại cửa hàng qua số Holine: 0906 999 452 . (Xem Cửa Hàng>> )
Đối với khách hàng mua viên uống Kirkland Gum Quit 2 trực tuyến tại HCM, sau khi xác nhận đơn hàng, khách hàng sẽ được nhận sản phẩm sau 4h – 8h làm việc (không tính chủ nhật).
Với cam kết bán HÀNG MỚI – CHÍNH HÃNG, đến với Vivita.vn quý khách hàng sẽ hoàn toàn an tâm và hài lòng về chất lượng sản phẩm.
*Lưu ý: Sản phẩm không phải là thuốc và không thể dùng thay thế thuốc trị bệnh.
Nguồn: https://vivita.vn/keo-nhai-kirkland-gum-quit-2
0 notes
arekashop · 3 years
Text
Các biện pháp giảm nguy cơ mắc bệnh khí phế thũng
Khí phế thũng là một trong những bệnh lý liên quan đến đường hô hấp khiến bệnh nhân gặp nhiều khó khăn trong hít thở. Đặc biệt ở người già, bệnh lý để lại rất nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe. Có nhiều yếu tố khiến tình trạng bệnh thêm nghiêm trọng hoặc tăng nguy cơ mắc bệnh. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ chia sẻ một số thông tin hữu ích về bệnh lý này.
11/11/2020 | Kỹ thuật “vàng” phát hiện chính xác khối u phổi kích thước chỉ từ 1mm 09/11/2020 | Miễn phí khám Hô hấp và giảm 30% phí chụp CT ngực phổi tại MEDLATEC 31/10/2020 | Ung thư phổi có lây không và cách phòng ngừa 25/10/2020 | Ho kéo dài có thể dẫn tới viêm phổi hay không?
1. Bệnh khí phế thũng
khí phế thũng được lý giải là một bệnh lý liên quan đến đường hô hấp phía dưới, xuất phát từ những tổn thương ở các tiểu phế quản và phế nang. Những ảnh hưởng do bệnh lý này gây ra khiến người bệnh gặp nhiều khó khăn trong hô hấp. Do sự suy giảm và mất dần chức năng của phế nang và một số tiểu phế quản khác. Đồng thời, tình trạng này được lý giải từ sự căng giãn quá mức dẫn đến phá hủy các phế nang.
Tumblr media
Bệnh khí phế thũng có nguy hiểm không?
Khi sự suy giảm chức năng của phế nang và phế quản nhỏ kéo dài, không được điều trị sẽ khiến hệ hô hấp bị mất dần tính đàn hồi. Tình trạng này thường biểu hiện rõ rệt khi bệnh nhân hít không khí vào bên trong và bị ứ đọng lại ở phổi. Luồng không khí khi không thoát ra được phải hình thành túi khí để chứa nguồn không khí nghèo oxy này. Sau một thời gian, phế nang và phế quản bị phá hủy các thành bảo vệ, đồng nghĩa với tình trạng bệnh ngày một nặng hơn, khó phục hồi.
Theo các bác sĩ, bệnh lý này là hậu quả của các căn bệnh hô hấp thể mạn tính. Điển hình như bệnh COPD (tắc nghẽn phổi mãn tính), hen phế quản trong thời gian dài,… Đặc biệt, khí phế thũng thường gặp ở những người có thói quen hút thuốc lào, hút thuốc lá liên tục trong nhiều năm (người lớn tuổi). Ở Việt Nam, số lượng bệnh nhân mắc phải bệnh lý ngày một nhiều hơn. Đồng thời ở Mỹ, đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tử vong xếp thứ 4 trong tổng số các bệnh. 
2. Nguyên nhân gây bệnh
Tương tự với những bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp, khí phế thũng cũng xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Cụ thể như:
Viêm phế quản thể mạn tính: tình trạng này thường phát sinh do bệnh nhân tiếp xúc với hóa chất độc hại hoặc chất kích ứng; các loại vi sinh vật tồn tại trong không khí. Một số chất độc hại thường gặp nhất có thể kể đến là khói thuốc lá, khí đốt của rác thải nilon, than đá, bếp củi,… Đồng thời, những vi sinh vật gây bệnh có thể là vi khuẩn, virus hoặc nấm.
Tumblr media
Sự tấn công của virus là một nguyên nhân gây bệnh
Bệnh hen phế quản: những bệnh nhân bị hen phế quản trong thời gian dài và không được điều trị thường dễ khiến các túi khí bị căng giãn quá mức. Đồng thời, tính đàn hồi của các bộ phận như tiểu phế quản và phế nang cũng bị suy giảm và mất đi, gây ra bệnh khí phế thũng.
Những đối tượng bẩm sinh đã bị biến dạng lồng ngực thường dễ bị chít hẹp phế quản khiến đường dẫn khí bị tắc nghẽn. Tình trạng này kéo dài sẽ làm dồn nén một lượng không khí, gây ứ đọng bên trong phổi và tăng thêm nguy cơ mắc bệnh. 
Các bệnh lý mang tính chất di truyền: điển hình như sự thiếu hụt của A1AT. Đây là loại protein có tác dụng phòng tránh viêm nhiễm cho các tế bào. Đồng thời, chúng cũng tham gia ức chế hoạt động của Enzyme Lactase tại bạch cầu. Sự suy giảm hàm lượng A1AT khiến cấu trúc đàn hồi của phổi dễ bị tổn thương và hình thành bệnh.
3. Các triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân
Những triệu chứng của bệnh khí phế thũng thường rất dễ nhận diện, tuy nhiên mọi người cũng có thể nhầm lẫn với một số bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp. Để tránh chẩn đoán sai khiến tình trạng bệnh ngày một tiến triển nghiêm trọng, các bạn nên chủ động tìm hiểu về các dấu hiệu nhận biết bệnh. Sau đây là một số triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân mà các bạn có thể tham khảo:
3.1. Khó thở
Khó thở là triệu chứng phổ biến mà hầu hết tất cả bệnh nhân mắc phải bệnh lý này đều trải qua. Ở thời điểm mới khởi phát, bệnh nhân có thể cảm thấy hơi khó thở nhẹ nhưng triệu chứng này sẽ ngày một nặng hơn theo thời gian. Đồng thời, bệnh nhân phải gắng sức trong việc thở ra.
Tumblr media
Người bệnh thường xuyên cảm thấy khó thở
Khi bệnh chuyển biến nặng hơn, triệu chứng này sẽ diễn ra liên tục trong bất kỳ thời điểm nào, bao gồm cả những lúc nghỉ ngơi. Hơn thế nữa, khi mắc phải một số bệnh lý khác cũng liên quan đến đường hô hấp như áp xe phổi, viêm phổi,… thì cảm giác khó thở sẽ nghiêm trọng hơn. 
3.2. Ho
Bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng ho có đờm (ít) hoặc ho khan. Mặc dù có đờm nhưng người bệnh thường rất khó hoặc không khạc ra ngoài được. Chính vì thế, bệnh nhân cảm thấy rất khó chịu, mệt mỏi kèm theo tức lồng ngực. Thông thường, mọi người khá chủ quan khi bị ho, tuy nhiên đây cũng là triệu chứng để nhận biết một số bệnh lý liên quan đến đường hô hấp.
3.3. Một số triệu chứng đi kèm
Ngoài hai triệu chứng phổ biến được kể trên thì ở bệnh nhân còn xuất hiện một số biểu hiện cảnh báo khác. Chẳng hạn như sự biến dạng của lồng ngực (thành hình thùng), mức độ thông khí ở phổi bị giảm sút, gõ vang. Một số trường hợp nặng, bệnh nhân có thể cảm nhận được tiếng rales phát ra. Đây là âm thanh phát sinh ra từ phổi do sự dịch chuyển của khí đạo hoặc các đường dẫn khí ở những đoạn hẹp. 
Mặc dù bệnh lý này không gây tử vong tức thì khi mới khởi phát, tuy nhiên nếu tình trạng bệnh kéo dài và không được can thiệp kịp thời thì nguy cơ dẫn đến biến chứng rất cao. Trong đó, một số biến chứng thường gặp nhất là sự suy giảm hô hấp thể mạn tính, động mạch phổi tắc nghẽn, tâm phế mạn hoặc màng phổi tràn khí. Đồng thời, khi bệnh tiến triển nặng có thể kèm theo một số triệu chứng như gan to, phù và tĩnh mạch ở cổ nổi lên. 
4. Phòng ngừa bệnh khí phế thũng 
Khí phế thũng là một bệnh lý rất nguy hiểm với những đối tượng có thói quen hút thuốc lá hoặc thường xuyên hít phải khói thuốc lá. Ngoài ra, những người làm việc trong môi trường hóa chất độc hại, người cao tuổi cũng có nguy cơ mắc bệnh rất cao. Chính vì thế, mọi người nên chủ động phòng ngừa để giảm thiểu khả năng mắc bệnh. Để ngăn ngừa bệnh hiệu quả, sau đây là một số gợi ý hữu ích nhất dành tất cả bạn đọc:
Tuyệt đối không hút thuốc lá hoặc thuốc lào. Đối với những người có thói quen hút thuốc cần tìm phương pháp cai thuốc.
Đảm bảo vệ sinh răng miệng sạch sẽ, đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày. 
Tumblr media
Luôn giữ gìn vệ sinh răng miệng để phòng bệnh
Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp cần phải điều trị để khỏi bệnh hẳn, tránh trường hợp tái phát hoặc dẫn đến tình trạng viêm mạn tính.
Với những đối tượng làm việc trong môi trường độc hại, cần mang đồ bảo hộ lao động để hạn chế sự xâm nhiễm từ hóa chất. Nhất là những người làm việc trong ngành khai thác than đá, vệ sinh môi trường,…
Phụ huynh nên chủ động tiêm vacxin phòng ngừa bệnh lao cho con trẻ.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ (ít nhất 1 năm/lần) để theo dõi tình trạng sức khỏe và dễ dàng phát hiện bệnh.
Hình thành thói quen luyện tập thể thao mỗi ngày để nâng cao sức đề kháng và gia tăng sự đàn hồi của phổi.
Tumblr media
Luyện tập thể dục mỗi ngày rất tốt cho sức khỏe
Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng trong các bữa ăn để cơ thể được khỏe mạnh và nâng cao khả năng làm việc của phổi.
Với những thông tin hữu ích được chia sẻ trong bài viết này, chúng tôi hy vọng các bạn luôn nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân. Đồng thời, dễ dàng nhận biết các triệu chứng của bệnh khí phế thũng cũng như kịp thời điều trị bệnh sớm, nâng cao khả năng hồi phục sức khỏe.
Bài viết Các biện pháp giảm nguy cơ mắc bệnh khí phế thũng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày An Dược Phương.
from BLOG – An Dược Phương https://ift.tt/3oaErj3
0 notes