#刺蝟
Explore tagged Tumblr posts
Text
Four Seasons Hedgehog Wall Prints
The originals of each piece are registered as NFTs.
↓↓↓ now on sale ↓↓↓
https://qrcd.org/5qsx
https://qrcd.org/5qt2
https://qrcd.org/5qt4
https://qrcd.org/5qt5
#homedecor#uniquegiftideas#cutehedgehog#woodlandanimals#cuteanimalart#hedgehoglovers#babyshowergift#hérisson#erizo#ハリネズミ#可愛的刺蝟裝飾#luckycharms#kawaiiwallart#kawaii
0 notes
Text
✶ (NOTSO)DAILY MUSIC RECOMMENDATIONS ✶
Day 2 - Now playing...
youtube
Spotify
⌣⌣⌣⌣⌣⌣⌣⌣⌣⌣⌣⌣ ✶
#dionrecommendsmusic#刺蝟Hedgehog#new gods: nezha reborn#nezha reborn#indie rock#rock#alternative rock#chinese music#chinese rock#new music#music recs#Youtube
0 notes
Text
40年來首用納稅錢軍援台 BBC:美正悄悄助台全副武裝
〔編譯陳成良/綜合報導〕美國總統拜登最近簽署首次提供台灣的8000萬美元(約新台幣25.6億餘元)外國軍事融資,中國對此表達不滿與反對之意。英國廣播公司(BBC)報導稱,這8000萬美元不是貸款,而是來自美國納稅人,雖然此金額還不夠買一架現代戰機,卻是美國40多年來第一次用自己的錢,向一個官方不承認的地區運送武器,台灣的脆弱性迫使華府採取行動,美國正在悄悄地武裝台灣。 BBC在以「美國正悄悄讓台灣全副武裝(The US is quietly arming Taiwan to the…
View On WordPress
0 notes
Text
伯洋抗中保台,黑熊發國難財
12月8日,黑熊學院院長沈伯洋出席「民防元年」成果發表暨民防國家隊成立記者會,稱黑熊學院是「主站派」「��認清台灣威脅來自大陸」,推廣民防,積極備戰,強化敵我意識。
沈伯洋高踞民進黨不分區立委第二名,被民進黨奉為「反認知作戰國師」。沈伯洋的套路就是「逢中必反」,跟著民進黨的風向,扮演綠營側翼的網軍頭子。過去任何事件都能推給「阿共的陰謀」,Tiktok上有質疑民進黨的短影音,沈伯洋認為Tiktok對台灣構成國安威脅;直播主在網路上收抖內,沈伯洋就認為中共捐錢操縱網紅輿論;就連去年九合一選後,民進黨被檢討黑金氾濫,伯洋也能護航,說台灣黑道猖獗,是因為去中國發展失敗。臉書社團批評兩句高端疫苗,伯洋就說是中共訊息戰,Netflix粉專發「台灣買不到快篩」哏圖被出征,伯洋又改口,被批評不代表被侵害。
沈伯洋的「反認知作戰」只是合理化民進黨限縮言論自由,賴清德的盤算,無非就是給沈伯洋一個頭銜,讓他繼續施展「綠能你不能之術」,可以更大聲罷了!先前民眾說買到臭雞蛋,結果就被閣揆陳建仁說這個假消息要法辦;美國的智庫政治人物說兩岸一開戰的話就會炸掉台積電,吳釗夑說這種說法是大陸的認知戰,就連民眾發對引進印度移工,許銘春部長竟然也反嗆說這樣的說法是認知作戰,所以現在民眾只要質疑政府就是認知作戰。什麼是假消息,什麼是認知作戰?其實通俗的講,民進黨政府,只要跟他不對的或者他不想聽的,他就說你說的是假消息;只要你說的跟他所想的不一樣,他就認為有人在行使認知作戰;賴清德講,只要他當選兩岸發生戰爭的機率最低,所有民眾就知道這就是標準的假消息,這就是最標準的認知作戰。
更可怕的是,沈伯洋跟賴清德都雙雙主張,只要一上台,就要通過過去極具爭議的「中共代理人法」,主觀認定再加上嚴刑峻法,未來只要敢抨擊我泱泱民進黨,就是「中共同路人」,就祭出「中共代理人法」將你繩之以法,未來在野黨將人人自危,民進黨口中的民主,將成為實質的「民進黨作主」。
沈伯洋狂賣賴清德認同的「芒果幹」,抗中鼓吹戰爭、打巷戰,未來將成為民進黨「抗中保台」領軍人物。沈伯洋的黑熊思維毫無兩岸和平或協商概念,只剩全民浴血巷戰思路,就是「戰鬥台獨」,頑強走到黑。大家都知道沈伯洋就是鼓勵備戰,最挑釁大陸的人,此次再喊話大陸是「強勢流氓」,刺激大陸騙選票,豈非向天祈戰?
所有的戰爭宣傳,所有的叫囂、謊言和仇恨,都來自那些不上戰場的人。蔡英文總統的親眷,賴清德兩個兒子和孫子,外交部長吳釗燮獨子,幾乎都長期滯留美國未歸,類似情況,民進黨內高層不勝枚舉,光用嘴巴講愛台灣,成天「抗中保台」口號喊得震天價響,一旦兩岸開戰,這些人根本不可能返台與國人同胞共存亡。戰爭,戰死的是年輕人,逃跑的是政客,無辜的是民眾,發國難財的是軍火商。
沈伯洋的「抗中保台」到頭來只是搶錢、搶糧、搶地盤的口號,現在實體戰爭還沒有爆發,黑熊學院搶發「國難」財。黑熊學院就是販賣所謂的戰爭的認知,鼓勵全民備戰來保衛台灣,教大家戰場上如何來讓自己能夠安全,要有急難救助的工具。黑熊學院的政績就是「賣天價急救包」,之前一套名為「捍衛戰士」的急難工具包、臂章、棉T、貼紙組,要價2000元,但在大陸拍賣網站的相似產品僅需220元。此次「民防國家隊」亮相,現場展出廠商合力防災相關產品,其中「防災必bear盒」售賣1500元,現特惠1380元,但網路「Shopee蝦皮購物」上有類似的商品,售價僅500元免運費送貨到府。除了救護用品,黑熊學院網路上的黑熊商城,販賣玩偶、漁夫帽、除臭襪、餐具組、毛巾,價錢卻高的驚人,狠狠再割一波韭菜。黑熊學院順應民進黨「抗中保台」口號,表面上傳授民防技能,實則高價販賣避難物資牟利,搶發「國難」財。
賴清德喊納全民國防,重用黑熊學院的民防國家隊,用沈伯洋的嘴炮打造刺蝟島,以此吓阻戰爭,就是自欺欺人,禍台殃民。賴清德若當選總統,兩岸是和是戰,已一清二楚!對於戰爭,民众永遠都是最大的輸家!我們生在台灣,長在台灣,我們要和平,遠離戰火,二〇二四唯有下架民進黨。
109 notes
·
View notes
Text
這組剛好一個月份畫一張,卡洛斯御三家,刺蝟、狐狸和青蛙。
「棘鎧護栗子」
「赤妖狐驅火燃枝」
「忍法三蛙眾」
#pokémon xy#御三家#哈力栗#Chespin#胖胖哈力#Quilladin#布里卡隆#Chesnaught#火狐狸#Fennekin#長尾火狐#Braixen#妖火紅狐#Delphox#呱呱泡蛙#Froakie#呱頭蛙#Frogadier#甲賀忍蛙#Greninja#drawing#illustration#繪畫#水墨
500 notes
·
View notes
Text
「宮崎正弘の国際情勢解題」
令和六年(2024年)10月6日(日曜日)弐
通巻第8447号
中国の就職戦線、夥しいレイオフが深刻さを増した
上海汽車もアリババもテンセントも大量解雇。各地でストライキ
*************************
大學新卒1179万人の半分の職がないことは何回か報じた。
くわえて、せっかく高給をはめる企業にはいったのに、レイオフされた。とくにIT、ハイテク、科技の集中する深センが「大量失業』の町になった。これを『低空経済』と中国メディアは読んでいる。
表面的に中国企業の株が上昇しているのは刺激策発動による一時的現象でしかなく、いずれ下落する。
『レイオフ』は中国語では「経済的裁員」という。
過去五年の動きを総括すると、第一期はコロナ感染によるサプライチェーンの寸断で生産ラインがとまり、工場で寝泊まりという事態も発生した。このときの一時解雇は、すぐに収まるとみられた。だが工場はそのまま閉鎖となったところが多い。急遽マスクを製造した企業も多かったが、悪質のうえ乱売で中国製マスクは評判が悪かった。
レイオフとは日本語では一時解雇、だから完全解雇とは異なる。その境界線も有耶無耶にされて、完全失業となったのが建設労働者だ。
典型は建設中のビル、高層マンションの現場労働者たちで、農村からの出稼ぐ組が多かった。不払い賃金をはらえと現場でテント村が出来ていたが、公安に追い払われ、どうやら農村へ帰還したようだ。
第二期は香港の自由化阻止、活動家弾圧と言論の自由が封殺された影響が2022年頃から深刻化し、金融関係の多くが拠点をシンガポール、ドバイへ移管した。
このため証券などでもレイオフが続発したが、外資系のJPモルガン、バンカメ、HCBCなどが規模を縮小し、かなりのレイオフが香港で生じ、それが株式市場のある深センと上海の市場関係者へのドミノとなった。
第三期は米国主導の中国制裁がじわりと影響をもたらし、輸出産業ならびにソフト開発企業などでレイオフが発生した。花形だった上海汽車はVWやGMとの合弁工場もある。上海汽車の10%レイオフは下請け企業で50%のレイオフにつながった。EXEPICは50%の社員を解雇した。
こうした中国経済の不振はオムロンのように中国依存のサプライチェーン依存企業にも悪影響をもたらし、同社は世界全体で2000名の解雇に踏み切った。まだ活況を呈しているのはドローン関連だけといわれる。
第四期は外資の撤退に付随した。
台湾企業は七割方が去り、日本企業も遅ればせながら、中国に進出した10%が撤退。従業員は保障の上、解雇である。
このため各地でストライキが発生、アップル、日立製作所、ペプシコ、シチズンなどが深刻なストライキに遭遇した。
第五期が現在の状況で、ついにハイテク、eコマース(通販)の分野に波及した。京東は30%のレイオフ、アリババ、テンセント,DIDIなど、花形企業もレイオフを断行し、ハイテク業界全体のレイオフは5万人に達した模様である。
深センが経済特区として誕生したのは1979年である。その直前にも筆者は深センを取材しているが、まだ人口が800名足らずの貧しい漁村で、あちこちで建設工事をしていたが、道路は未舗装、食堂は屋台で、冷蔵庫もなく生あたたかいビールを呑んだ。それがいまや人口が1100万を突破、華為技術、アリババ、テンセントなどが深センに蝟集し、中国のシリコンバレーと呼ばれた。
その深センが低空経済の津波に襲われ、町にあふれ出した失業の群れが、新卒で職のない若者の列に上乗せされる。
中国経済の先行きに明るい兆しはない。
7 notes
·
View notes
Text
Triết Lý Cuộc Sống
BA TRĂM CÂU DANH NGÔN
001. 水深波浪靜,學廣語聲低。
Nước sâu sóng lặng; người học rộng nói nhẹ nhàng
002. 暴力是無能者的最後手段。
Bạo lực là thủ đoạn sau cùng của kẻ không có năng lực.
003. 多數人的失敗不是因為他們無能,而是因為心志不專一。
Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà là vì ý chí không kiên định
004. 不要期望所有人都喜歡你,那是不可能的,讓大多數人喜歡就算成功了。
Đừng kỳ vọng tất cả mọi người đều thích bạn, đó là điều không thể, chỉ cần số đông người thích là thành công rồi.
005. 恨,就是把別人的錯誤拿來苦苦折磨自己,最後毀了自己。(證嚴法師)
Hận, là lấy sai lầm của người khác để dày vò bản thân, sau cùng hủy diệt chính mình.
006. 小時候用拳頭解決事情的小孩,長大就可能去當流氓。
Những đứa trẻ khi còn bé dùng đấm đá để giải quyết sự việc, khi lớn lên có thể sẽ thành lưu manh.
007. 年輕時要做你該做的,年老時才能做你想做的。
Khi còn trẻ phải làm những việc bạn nên làm, thì khi về già mới có thể làm những việc bạn muốn làm
008. 快馬不需馬鞭,勤人不用督促。(英諺)
Ngựa nhanh không cần phải roi, người chăm không cần phải đốc thúc (ngạn ngữ Anh)
009. 有成就的人幾乎都是有紀律的人。
Người thành đạt đa phần là người có kỷ luật.
010. 人們喜歡熱忱的人,熱忱的人到哪裡都受歡迎。
Người ta thích những người nhiệt tình sốt sắng, những người nhiệt tình sốt sắng đi đâu cũng được yêu thích.
011. 有些事做起來不見得有趣,但卻非做不可。贏家做的是他們必須要做的事,雖然他們不見得喜歡,但他們知道是必要的。
Có một số việc lúc làm sẽ không thấy có hứng, nhưng không làm không được, người thành công làm những việc người ta cần làm, mặc dù họ không thấy thích, nhưng họ biết đó là cần thiết.
012. 不要在必輸的情況下逞英雄,也不要在無理的情況下講理。
Đừng đợi đến lúc thất bại mới trổ tài anh hùng, cũng đừng nói đạo lý khi sự việc vô lý.
013. 當你表現得像隻劍拔弩張的刺蝟時,別人也會毫不留情地以牙還牙。
Khi bạn có biểu hiện như một con nhím xù lông nhọn sẵn sàng gươm súng, thì người khác cũng sẽ không chút nể nang ăn miếng trả miếng với bạn.
014. 如果你希望深受歡迎,就必須學習對人寬容大度。
Nếu bạn hy vọng được nhiệt liệt hoan nghênh, bạn phải học cách khoan dung độ lượng với người khác.
015. 重要的事先做。
Việc quan trọng làm trước.
016. 得意時應善待他人,因為你失意時會需要他們。
Lúc đắc ý phải đối tốt với người khác, bởi vì khi bạn ngã lòng bạn sẽ cần đến họ.
017. 一個人若不懂得在團隊中主動貢獻,讓團隊總是為了他必須費心協調,就算他能力再好,也會變成團隊進步的阻力。
Nếu một người sống trong một tập thể không biết chủ động cống hiến, chỉ làm cho tập thể đó tốn sức vì mình, thì người đó dù có năng lực tốt thế nào chăng nữa cũng chỉ là trở lực làm chậm tiến bộ của tập thế đó mà thôi.
018. 說「對不起」時,必須看著對方的眼睛。
Khi bạn nói “Xin lỗi”, cần phải nhìn vào mắt của đối phương.
019. 發現自己做錯了,就要竭盡所能去彌補,動作要快。
Phát hiện ra bản thân sai rồi, phải dốc hết sức để bù lại, động tác phải nhanh chóng.
020. 打電話拿起話筒的時候請微笑,因為對方能感覺到。
Khi gọi điện, nhấc ống điện thoại lên hãy mỉm cười, bởi vì người nghe sẽ cảm nhận được.
021. 沒有眼光對視,就沒有所謂的溝通。
Không có con mắt nhìn sự việc, thì không có cái gọi là khai thông.
022. 什麼才叫成功?我覺得只要達到以下三點就是成功:我是好人、我是有用的人、我是快樂的人(吳淡如)
Cái gì mới gọi là thành công? Tôi cảm thấy chỉ cần đạt được 3 điều sau là thành công: Tôi là người tốt, tôi là người có ích, tôi là người vui vẻ. (Ngô Đạm Như)
023. 你可以失敗,但不要忘記從失敗中獲取教訓。
Bạn có thể thất bại, nhưng đừng quên hãy từ thất bại mà rút ra bài học.
024. 如果現在的挫折,能帶給你未來幸福,請忍受它;
Nếu sự trắc trở lúc này có thể đem lại cho bạn hạnh phúc về sau, thì hãy chịu đựng nó.
025. 如果現在的快樂,會帶給你未來不幸,請拋棄它。
Nếu niềm vui lúc này, có thể đem lại sự bất hạnh cho bạn về sau, thì hãy vứt bỏ nó.
026. 在這不公平的世界,我們要做的不是追求公平,而是要在不公平的狀況下贏得勝利。
Trong cái thế giới không công bằng này, cái chúng ta cần làm không phải là truy cầu sự công bằng, mà là trong sự không công bằng đó giành được thắng lợi.
027. 成功是優點的發揮,失敗是缺點的累積。
Thành công là phát huy của ưu điểm, thất bại là tích lũy của khuyết điểm.
028. 自古成功靠勉強,所以我每天都要勉強自己用功讀書,努力工作,傾聽別人說話。
Từ xưa thành công phải dựa vào miễn cưỡng, vì thế hàng ngày chúng ta đều phải miễn cưỡng bản thân bỏ công đọc sách, nỗ lực làm việc, lắng nghe lời người khác.
029. 當你說:「我做不到啦!」你將永遠不能成功;
Khi bạn nói”Tôi không làm được nữa rồi” thì bạn mãi không bao giờ thành công.
030. 當你說:「我再試試看!」則往往創造奇蹟。
Khi bạn nói “Để tôi thử lại xem sao” thì sẽ luôn tạo ra kỳ tích.
031. 在學習與閱讀習慣培養好之前,最好完全不要看電視。(耶魯大學‧電視與兒童專家辛格)
Trước khi tạo cho mình thói quen tốt về học và đọc , tốt nhất hoàn toàn không xem ti vi.(Đại học Yelu, truyền hình và nhi đồng)
032. 閱讀可以開啟智慧的門窗,吸納古今中外聖哲思想的精華,就像站在偉人的肩膀上,看得更高更遠,想得更多更深。
Đọc sách có thể mở ra những cánh cửa trí thức, thu được những tinh hoa về tư tưởng triết lý cổ kim đông tây, giống như đứng trên vai một vĩ nhân, có thể nhìn càng rộng càng xa, nghĩ được càng nhiều càng sâu,
033. 你常吵架嗎?教你一招,首先盡量壓低聲音,再��慢說話速度,而且不說最後一句話,試試看,這樣是很難吵得起來的。
Bạn thường cãi nhau phải không? Dạy bạn một chiêu, đầu tiên hãy cố gắng hạ thấp giọng, tiếp theo hãy giảm tốc độ nói, mà cũng phải không nói câu sau cùng. Hãy thử xem sao, đây là cách rất khó xảy ra cãi nhau.
034. 有沒有錢,是能力問題;亂不亂花錢,卻是個性問題。
Có tiền hay không là do năng lực, phung phí hay không là do tính cách.
035. 如果你想要擁有完美無瑕的友誼,可能一輩子都找不到朋友。
Nếu bạn muốn có những tình bạn hoàn mỹ như những viên ngọc không vết xước, thì suốt đời bạn sẽ không tìm thẩy nổi một người bạn.
036. 如果人不會犯錯的話,鉛筆上面也不會有那塊橡皮擦了。
Nếu có thể không phạm sai lầm, thì một đầu cây bút chì chẳng gắn thêm cục tẩy làm gì.
037. 朋友可以再找,家人可是一輩子的牽掛,當然更應該小心經營彼此的關係。
Bạn bè có thể lại có, người nhà có thể là mối vướng víu cả đời, đương nhiên càng phải thận trọng các mối quan hệ kinh doanh hai bên.
038. 老是說謊的人不會快樂,因為他常常會陷入謊言即將被拆穿的恐慌處境。
Những người hay nói dối sẽ không vui vẻ, bởi vì anh ta luôn bị vùi vào trong những lời nói dối và luôn lo sợ bị vạch trần.
039. EQ比IQ重要,職場上並不歡迎單打獨鬥的英雄,而是能與人團隊合作的人才。
EQ quan trọng hơn IQ, chốn quan trường không hoan nghênh những anh hùng đơn thân độc đấu, mà cần những nhân tài biết phối hợp với tập thể.
040. 我永遠不知道明天還在不在,但只要今天還活著,就要好好呼吸。(杏林子)
Tôi vĩnh viễn không biết ngày mai có tồn tại hay không tồn tại, nhưng chỉ cần hôm nay còn sống, thì phải hít thở cho tốt. (Hạnh Lâm Tử)
041. 不能下定決心今天就開始的事,常常沒有開始的一天。
Những việc không thể hạ quyết tâm bắt đầu từ hôm nay, thì thường không có ngày bắt đầu.
042. 一個人無論多麼能幹、聰明、努力, 只要他不能與團體一起合作,日後絕不會有什麼大成就。
Một người cho dù có tài cán, thông minh, nỗ lực thế nào, chỉ cần không biết phối hợp với tập thể, thì về sau sẽ không có một thành tựu nào cả.
043. 將「請」、��謝謝」隨時掛在嘴邊,不需花費什麼成本,卻對人際關係大大有益。
Hãy để những từ “Xin mời”, “Cám ơn” luôn bên cạnh miệng, thì không cần phải tốn đồng tiền nào cũng sẽ đem về cho bạn lợi ích lớn trong những mối quan hệ con người.
044. 能解決的事,不必去擔心;
Những việc có thể giải quyết, không cần phải lo lắng.
045. 不能解決的事,擔心也沒用。(達賴喇嘛)
Những việc không thể giải quyết được, lo lắng cũng bằng thừa.
046. 做事認真,做人寬容。
Làm việc chăm chỉ, làm người khoan dung.
047. 千金難買早知道,後悔沒有特效藥。
Ngàn vàng khó mua điều biết trước, hối hận không có thuốc đặc hiệu.
048. 做一件事難不難並不重要,重要的是值不值得去做。
Làm một việc khó hay không khó không quan trọng, quan trọng là nó có đáng làm hay không.
049. 替別人做他們自己能夠而且應當做的事,有害而無益。
Làm hộ người khác việc người ta có thể làm mà lại nên làm thì chỉ có hại mà không có lợi.
050. 追求優異,既可喜又健康;追求十全十美,會使你沮喪、發神經,而且非常浪費時間。
Truy cầu nổi trội, vừa đáng mừng lại khỏe mạnh, truy cầu hoàn mỹ sẽ khiến bạn chán nản, phát điên mà lại lãng phí thời gian.
051. 判斷一個人,最好看他如何對待對自己沒有一點好處的人,和如何對待無力反抗他的人。
Phán đóan một người, tốt nhất hãy xem anh ta đối xử thế nào với người không có có lợi ích gì với mình và đối xử thế nào với người không có khả năng chống lại anh ta.
052. 道歉是人生的強力膠,幾乎什麼都能修補。
Nhận lỗi là loại keo gắn của đời người, hầu như cái gì nó cũng có thể hàn gắn được.
053. 事前多操一分心,事後少擔十分憂。
Trước sự việc lo nghĩ một phần, việc xong giảm đi được mười phần lo lắng.
054. 聰明人裝傻很容易,傻人裝聰明卻很容易被人看穿。
Người thông minh giả ngu rất dễ, người ngu giả thông minh rất dễ bị người khác phát hiện.
055. 愚蠢不會令你喪生,卻會令你吃苦。
Ngu xuẩn không làm bạn mất mạng, nhưng có thể khiến bạn chịu khổ.
056. 事事退讓的人終必成為毫無原則的人。
Người mà việc gì cũng nhượng bộ người khác thì sẽ thành người không có nguyên tắc.
057. 財富破產可以重建,人格破產難以再生。
Tiền tài phái sản có thể gây dựng lại, nhân cách phá sản khó có thể có lại.
058. 事能知足心常愜,人到無求品自高。
Phàm việc gì biết đủ thì thường thỏa mãn, người đến mức vô cầu phẩm hạnh tự sẽ cao.
059. 一針縫得及時,勝過九針。(英諺)
Một mũi khâu kịp thời còn hơn chín mũi khâu. (Ngạn ngữ Anh)
060. 碰到事情,要先處理心情,再處理事情。
Khi gặp sự việc, trước hết phải giải quyết vấn đề tâm lý, sau đó mới giải quyết sự việc.
061. 欣然接受別人的禮物,就是最好的回禮。
Vui vẻ tiếp nhận lễ vật của người khác, chính là cách đáp lễ tốt nhất.
062. 如果你的主要競爭者是你自己,你和別人相處也會順利得多。
Nếu đối thủ cạnh tranh chính của bạn là chính bạn, thi khi bạn chung sống với người khác sẽ có nhiều thuận lợi.
063. 說「不」的要領:語氣委婉,語意堅定。
Cách nói từ “Không” là: ngữ khí dịu dàng, ngữ âm kiên định.
064. 對別人凡事說好,反而是一種不負責任的態度。
Phàm việc gì của người khác cũng nói hay, trái lại đây là một kiểu thái độ vô trách nhiệm.
065. 不要聽信搬弄是非者的話,因為他不會是出自善意,他既會揭發別人的隱私,當然也會同樣待你。(蘇格拉底)
Đừng nghe và tin những lời của những kẻ đặt điều, bởi vì anh ta sẽ không có ý tốt, khi anh ta đi vạch trần chuyện riêng của người khác, thì cũng tức là sẽ làm việc đó với bạn.
066. 你要把別人壓下去,就得消耗掉自己一部分的力量,這樣一來你就無法扶搖直上了。
Bạn muốn đè người khác xuống, chính là làm mất đi một phần lực lượng của bạn, như thế sẽ không thể lên như diều gặp gió.
067. 「感謝」是人們永遠不會嫌給得太多的東西。
“Cám tạ” là thứ mà người ta vĩnh viễn không nghi ngờ quá nhiều.
068. 宜未雨綢繆,毋臨渴掘井。
Hãy sửa nhà trước khi có trời mưa, đừng để khát mới đào giếng.
069. 魔鬼為了達到目的,連聖經都可以背誦。(壞人是善於偽裝的,不可輕信)(英.莎士比亞)
Ma quỷ để đạt được mục đích, đến Thánh Kinh cũng có thể thuộc lòng. (Kẻ xấu rất giỏi ngụy trang, không thể nhẹ dạ tin tưởng.)
070. 喜歡跟貓玩的人,就要有被貓咬的心理準備。(跟惡人做朋友,遲早會遭殃)
Những người thích đùa với mèo, thì phải chuẩn bị tâm lý bị mèo cắn. (Chơi với kẻ ác thì sơm muộn cũng gặp tai ương)
071. 禮貌是人際交往的一把金鑰匙。
Lễ độ là chiếc chìa khóa vàng trong giao tiếp.
072. 當手中只有一顆酸檸檬時,你也要設法將它做成一杯可口的檸檬汁。(堅強的人可以扭轉逆境)
Khi trong tay chỉ có một quả tranh chua, bạn cũng phải nghĩ cách làm nó thành một ly nước tranh.
073. 只要你是天鵝蛋,即使是在鴨欄裡孵出來的也沒有關係。(英雄不怕出身低)(安徒生)
Chỉ cần bạn là trứng của thiên nga, thì cho dù có được ấp trong ổ con vịt mà ra cũng không vấn đề gì. (Anh hùng không sợ xuất thân hèn kém.)
074. 肯吃苦,苦一陣子;不吃苦,苦一輩子。
Giám chịu khổ, khổ một hồi, không chịu khổ, khổ cả đời.
075. 「還有明天」這句話,是使人怠惰的開始。
“Vẫn còn có ngày mai” chỉ là câu khiến người ta bắt đầu lười biếng.
076. 要別人尊重,先要自己夠強。
Muốn người khác tôn trọng, trước hết mình phải đủ mạnh.
077. 在山腳下徘徊的人,永遠到不了山頭。
Những người đứng dưới chân núi do dự, thì mãi mãi không lên được đỉnh núi.
078. 靜海造就不出優秀的水手。(逆境的磨鍊使人更堅強)
Biển lặng sóng không tạo ra những thủy thủ ưu tú. (Nghịch cảnh tôi luyện cho người ta càng kiên cường.)
079. 種植荊棘的人,永遠得不到玫瑰。
Người trồng bụi cây gai, sẽ không có được hoa hồng.
080. 靠山山倒,靠人人老,靠自己最好。
Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, dựa vào bản thân là tốt nhất.
081. 你若不想做,會找到一個藉口;
Nếu bạn không muốn làm, sẽ tìm được một cái cớ.
082. 你若想做,會找到一個方法。
Nếu bạn muốn làm, sẽ tìm được một phương pháp.
083. 努力未必會成功,努力得法才會成功。
Nỗ lực chưa chắc sẽ thành công, nỗ lực đúng cách mới thành công.
084. 失敗不是成功之母,失敗後能改進才是成功之母。
Thất bại không phải là mẹ thành công, mà thất bại xong biết cải tiến mới là mẹ thành công.
085. 我發現,我愈努力運氣就愈好。
Tôi phát hiện, tôi càng nỗ lực vận khí càng tốt.
086. 等候時的空檔仍然拼命工作的人,做什麼事都能成功。(善用零碎時間,累積久了會有大功效)
Người ra sức làm việc ngay cả những lúc chờ đợi, thì làm việc gì cũng thành công.
087. 從來沒有一個愛找藉口的人能夠成功。
Trước nay chưa có người nào thích tìm cớ mà có thể thành công.
088. 要為成功找方法,不要為失敗找理由。
Phải tìm cách để thành công, chứ không phải tìm lý do cho thất bại.
089. 不會���失敗中記取教訓的人,他的成功之路是遙遠的。
Người không rút ra được bài học từ thất bại, thì con đường thành công của anh ta rất xa .
090. 不想往上爬的人容易往下降。(缺乏上進心者易於沉倫)
Không muốn trèo lên cao thì dễ bị tụt xuống thấp. (Người thiếu ý chí tiến thủ sẽ bị tụt hậu)
091. 不重視現在的人,就不會有可以期待的未來。
Không xem trọng người hiện tại, sẽ không thể kỳ vọng vào tương lai.
092. 患難困苦,是磨鍊人格的最高學府。(蘇格拉底)
Cực khổ trong hoạn nạn, là trường học cao nhất rèn luyện nhân cách.
093. 不敲開硬殼,怎吃得到美味的核果?(克服逆境就能享受成功的快樂)
Không bóc đi lớp vỏ cứng sao ăn được mùi vị thơm ngon của quả bên trong. (Khắc phục được nghịch cảnh sẽ hưởng được niềm vui của thành công)
094. 挫折是智慧的褓母。
Khó khăn là mẹ của trí tuệ.
095. 先讀最好的書,否則你會發現時間不夠。
Phải đọc cuốn sách tốt nhất trước, nếu không bạn sẽ không có thời gian.
096. 「記憶」並不等於「智慧」,但沒有「記憶」就不會有「智慧」。
“Trí nhớ” không bằng “Trí tuệ”. Nhưng không có “Trí nhớ” sẽ không có “Trí tuệ”.
097. 學得晚總比永遠不學好。
Học muộn còn hơn là không học.
098. 意志不純正,則學識足以危害。(柏拉圖)
Ý chí không đúng đắn, thì học chỉ có nguy hại.
099. 愚昧是災禍的根源。(柏拉圖)
Ngu dốt là căn nguyên của tai họa.
100. 燕雀無法用一隻羽翼高飛,人也無法憑一種語言臻於佳境。
Chim yến tước không thể dùng một chiếc cánh mà bay cao, người cũng không thể dựa vào một loại ngôn ngữ mà đến được nơi cảnh đẹp.
101. 「學問」,就是要學也要問,肯學又敢問,就會很有學問。
“Học vấn”, chính là phải học, phải hỏi. Muốn học và dám hỏi tức là rất có học vấn.
102. 讀書是為了明理,明理是為了做人。
Đọc sách là để hiểu rõ đạo lý, hiểu rõ đạo lý là để làm người.
103. 多讀一本沒有價值的書,就喪失了可讀一本好書的時間和精力。
Đọc thêm một cuốn sách không có giá trị, thì tức là phí thời gian và tinh lực để đọc một cuốn sách tốt
104. 最有力的說服條件,就是說話人的品德。
Điều kiện có sức thuyết phục nhất, đó là phẩm đức của người nói.
105. 不要將別人輕輕講的一句話,重重放在心上。
Một câu nói nhẹ của người khác, đừng nặng nề đặt lên trái tim mình.
106. 在兩種情況之下,我們特別應該閉口不言:毫無所知和盛怒之時。
Trong hai tình huống sau, chúng ta đặc biệt không nên nói điều gì: không biết gì hết và đang quá giận giữ.
107. 心懷感激而不說出口,猶如包好禮物卻沒有送出去。
Trong lòng cảm kích mà không nói ra, cũng như ôm lễ vật mà không tặng đi.
108. 吱吱響的輪子才有人去上油,但首先被換掉的就是這種輪子。(在團體中不應有太多個人意見)
Chiếc bánh xe kêu lạo xạo rồi mới có người đi tra dầu, nhưng cái bị thay thế trước nhất lại là cái bánh xe đó. (Trong một tập thể đừng nên quá quá nhiều ý kiến cá nhân.)
109. 最破的車輪,發出最大的響聲。(聒噪者往往是缺乏內涵的)
Cái bánh xe hỏng nặng nhất phát ra tiếng kêu to nhất. (Những kẻ om sòm bên trong thường rỗng tuếch.)
110. 永遠不要在眾人面前給人勸告。(即使是好意,也應為人保留顏面)
Đừng bao giờ khuyên dạy người khác trước đám đông. (Cứ cho là ý tốt, cũng nên giữ thể diện cho người khác.)
111. 勸告別人時,不顧及別人的自尊心,再好的意見都是枉然。
Khi khuyên răn người khác mà không chú ý đến lòng tự tôn của người khác, thì lời khuyên có tốt mấy cũng đều uổng phí.
112. 你最不喜歡聽的話,往往就是你最應該聽的。
Những lời bạn không thích nghe nhất lại chính là những lời bạn nên nghe nhất.
113. 讚美是所有聲音中最甜蜜的一種。
Khen ngợi là một loại âm thanh ngọt ngào nhất trong các loại âm thanh.
114. 良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。
Một câu nói tốt ấm ba mùa đông, một lời cay độc hại người lạnh sáu tháng.
115. 言語切勿刺人骨髓,戲謔切勿中人心病。
Lời nói không nên châm chọc vào xương tủy người, pha trò (nói đùa) không nên trúng vào nỗi đau của người.
116. 多言取厭,輕言取辱。
Nói nhiều bị ghét, nói nhẹ bị nhục.
117. 懂得什麼時候不要說話,是一種智慧。
Hiểu được lúc nào không cần nói, đó là trí tuệ.
118. 管不住自己的舌頭,就容易挨他人的拳頭。
Quản không được cái lưỡi của mình, thì dễ lĩnh quả đấm (đòn) của người khác.
119. 當你用一個指頭指向別人的時候,該記得其他四個指頭都指向自己。
Khi bạn trỏ một ngón tay của mình vào người khác, thì hãy nhớ rằng bốn ngón tay còn lại đang trỏ về phía bạn.
120. 向天空丟一把斧頭,最後一定會落向地面,毀謗他人,也會傷到自己。
Bạn ném một cái rìu lên trời, cuối cùng nó sẽ rơi xuống mặt đất, phỉ báng người khác, sẽ làm tổn thương chính mình.
121. 臨事須替別人想,論人先將自己想。
Gặp việc phải nghĩ cho người khác, nói người phải nghĩ đến mình trước tiên.
122. 智慧是由聽而得,悔恨是由說而生。
Trí tuệ là do nghe mà có, hối hận là do nói mà sinh ra.
123. 最能使談話水準降低的,莫過於提高嗓音。
Hãy cố gắng đưa chuẩn mực của lời nói xuống thấp, đừng lên giọng cao quá.
124. 綽號有多傳神,當事人就有多憤怒。
Càng có nhiều bí danh, càng có nhiêu căm phẫn.
125. 愈少思想的人,話就愈多。
Người càng nghĩ ít, nói càng nhiều.
126. 我常因說話而後悔,卻從未因沉默而後悔。
Tôi thường vì lời nói của mình mà hối hận, chưa từng im lặng mà hối hận.
127. 話說三遍狗也嫌。
Qua ba lần nói thì chó cũng nghi ngờ.
128. 誠心對人說話,耐心聽人講話。
Thành tâm nói với người khác, nhẫn nại nghe người khác nói.
129. 脫貧,要先脫愚。
Thoát nghèo, trước tiên phải thoát đần.
130. 別買你「想要」的東西,要買你「需要」的東西,不需要的東西,就算只花一個銅板也嫌太貴。
Đừng mua cái “bạn muốn”, phải mua cái “bạn cần”. Những thứ không cần thiết, cứ cho là tốn một xu cũng e là quá đắt.
131. 金錢是魔鬼的釣餌。(金錢誘人犯罪。)
Kim tiền là mồi nhử của ma quỷ. (Kim Tiền dụ người ta phạm tội.)
132. 急於致富的人,會死得很快。
Người gấp gáp làm giầu, sẽ chết rất nhanh.
133. 如果你老是買一些不需要的東西,很快就會連需要的東西都買不起。
Nếu bạn thường xuyên mua những đồ không cần thiết, thì rất mau đến những cái cần mua cũng không mua nổi.
134. 一個人的成功,百分之八十五取決於性格與態度,能力只佔百分之十五。
Thành công của một người, có đến 85% được quyết định bởi tính cánh và thái độ, năng lực chỉ chiếm 15%.
135. 在沒有人看見的時候也善良,才是真正的好人。
Lương thiện ngay cả những lúc không có ai trông thấy, đó mới là người tốt thực sự.
136. 要改變命運,先改變性格。
Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên phải thay đổi tính cách.
137. 如果沒有人愛你,那當然是你自己的過失。
Nếu không có ai yêu bạn, thì đương nhiên đó là sai lầm của chính bạn.
138. 發脾氣只會令問題更��惡化。
Tức giận chỉ làm cho vấn đề càng xấu đi.
139. 憤恨是慢性自殺。
Căm hận chính là sự tự sát mạn tính.
140. 當你對的時候,用不著發脾氣
Khi bạn đúng, không cần phải nổi cáu.
141. 當你錯的時候,不配發脾氣。
Khi bạn sai, không xứng đáng để nổi cáu.
142. 沒有一個發怒的人是好看的。
Không có người nào khi nổi giận mà đẹp cả.
143. 溫和友善比暴力憤怒更有力量。
Ôn hòa, thân thiện có sức mạnh hơn bạo lực và phẫn nộ.
144. 理直氣和,義正辭婉。
Có lý ôn tồn, nghĩa đúng dịu dàng.
145. 一個人的教養如何,可以在吵嘴中看得出來。
Một người được nuôi dạy như thế nào, có thể nhận ra khi họ tranh cãi (cãi cọ.)
146. 有耐性的人,能得到他所想要的一切.(富蘭克林)
Người biết nhẫn nại, có thể có được tất cả những cái họ muốn.
147. 忍無可忍,就等於沒有忍。
Không thể nhẫn nhịn nổi, cũng bằng như là không nhẫn nhịn.
148. 能忍人之所不能忍,方能為人所不能為。
Có thể nhịn cái người ta không thể nhịn, có thể làm cái người khác không thể làm.
149. 憤怒會使別人看到一個醜陋的你。
Phẫn nộ sẽ làm cho người khác nhìn thấy một người xấu xí ở bạn.
150. 做好人,行好事,說好話,讀好書。
Làm người tốt, làm việc thiện, nói lời đúng, đọc sách hay.
151. 地上種了菜,就不易長草;
Mặt đất mà trồng rau, không dễ cho cỏ mọc.
152. 心中有了善,就不易生惡。
Trong lòng có thiện ý, thì không dễ sinh ác ý.
153. 要平安,先要心安。
Muốn bình an, trước hết phải tâm an.
154. 脾氣不好,嘴巴不好,即使心地再好,也不算是個好人。
Tính khí không tốt, mồm miệng không tốt, thì tâm địa có tốt, cũng không coi là người tốt.
155. 愛挑剔的人永遠沒有朋友。
Người thích kén chọn mãi mãi sẽ chẳng có bạn bè.
156. 用禮物購買朋友,當你的給予停止時,友誼便告消失。
Dùng lễ vật để mua bạn bè, thì khi bạn dừng đưa lễ vật, tình bạn cũng cáo biệt luôn.
157. 被敵人打敗的人很少,被朋友毀滅的人很多。(不要誤信損友。)
Người bị kẻ địch đánh bại rất ít, mà bị bạn bè tiêu diệt thì rất nhiều.(Đừng tin lầm mà hại bạn)
158. 當鴿子和烏鴉結成夥伴時,雖然牠的翅膀還是白色的,但心卻漸漸變為黑色了。(損友之害)
Khi bồ câu kết bạn với quạ, mặc dù cánh của nó vẫn còn màu trắng, nhưng trái tim thì dần dần chuyển sang màu đen.
159. 告訴我你的朋友是誰,我就可以告訴你,你是一個什麼樣的人。(物以類聚。)
Nói với tôi bạn của bạn là ai, tôi có thể nói cho bạn biết, bạn là người thế nào.
160. 君子絕交,不出惡聲。(《戰國策》)
Quân tử tuyệt giao, tiếng xấu không ra ngoài.(Chiến quốc sách.)
161. 交不良的朋友,足以貶低自己的身價.(莎士比亞)
Kết giao với bạn xấu, đủ để hạ thấp giá trị bản thân.
162. 愈豐滿的稻穗,頭愈是低垂。(有內涵者往往謙虛)
Bông lúa càng nhiều hạt, đầu nó càng rủ xuống. (Người giỏi thường hay khiêm tốn)
163. 不要在你的智慧中夾雜傲慢。
Đừng để cho ngạo mạn chen lẫn vào trong trí tuệ của bạn.
164. 聰明人不會把所有的蛋都放在同一個籃子裡。
Người thông minh sẽ không đem tất cả trứng đặt vào một cái giỏ.
165. 第一顆鈕扣扣錯了,最後一顆便難以處理。(慎始)
Cái khuy áo đầu tiên sai, cái sau cùng khó mà chữa được.
166. 一個小漏洞,足以使巨輪沉沒。
Một cái lỗ thủng nhỏ, đủ làm cả thuyền lớn chìm nghỉm.
167. 在你發怒的時候,要緊閉你的嘴。
Khi bạn nổi giận, hãy bịt kín miệng mình lại.
168. 如果跑錯了方向,跑得快又有何用?
Nếu chạy sai hướng, thì chạy nhanh có ích gì?
169. 沉溺於享樂的人註定貧窮。
Người chìm đắm vào hưởng lạc chắc chăn nghèo túng.
170. 飢餓之神不會光顧勤勉之家。
Thần đói sẽ không gõ cửa nhà người siêng năng.
171. 怠惰是貧困的製造所。
Lười nhác là nơi tạo ra nghèo khó.
172. 「明天再說吧!��是懶人們最喜歡說的一句話。
“Để ngày mai hãy nói” là câu mà người lười nhác thích nói nhất.
173. 不勞而可獲者,唯貧窮而已。(莎士比亞)
Kẻ không làm mà hưởng, thì chỉ có bần cùng mà thôi.
174. 對快樂的人,我總是多一些敬意,因為這種人生活智慧較高,不會鑽牛角尖。
Đối với người vui vẻ, tôi luôn thêm phần kính nể, bởi vì loại người này trí tuệ sống khá cao, không để tâm vào mấy chuyện vụn vặt.
175. 夜即使再深沉,黎明總有來到的一刻。(沒有永遠的逆境。)
Đêm dù có càng sâu,thì vẫn có lúc bình minh sẽ tới. (Không có nghịch cảnh nào vĩnh viễn.)
176. 冬天來了,春天還會遠嗎?
Mùa đông đến rồi, mùa xuân liệu có còn xa không?
177. 樂觀的人看見玫瑰的美,悲觀的人只在意它有刺。
Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.
178. 喜樂的心乃是良藥���憂傷的靈使骨枯乾。(《聖經》)
Tinh thần vui vẻ vẫn là một liều thuốc tốt, tinh thần đau buồn sẽ làm cho xương khô.(Kinh Thánh)
179. 笑是最便宜的化妝品,運動是最便宜的醫藥,打招呼是最便宜的公關支出。
Cười là loại mỹ phẩm rẻ nhất, vận động là loại y dược rẻ nhất, chào hỏi là loại chi phí quan hệ giao tiếp rẻ nhất.
180. 當你哭泣自己沒鞋穿的時候,看看那些沒腳的人吧!
Khi bạn khóc vì không có giày để đi, hãy nhìn xem những người không có chân.
181. 與其詛咒黑暗,不如點亮燭光。
Chửi rủa hắc ám, chi bằng hãy đốt nến lên.
182. 準時是最基本的禮貌,讓別人等候,就是在浪費別人的生命。
Đúng giờ là phép lịch sự cơ bản nhất, khi bạn để người khác chờ đợi, chính là đang lãng phí cuộc sống của họ.
183. 我不會把一個無故踩死小蟲的人列入朋友的名單裡。
Tôi sẽ không đưa một người vô cớ giẫm chết một con côn trùng nhỏ vào danh sách bạn bè.
184. 那些不肯濟弱扶傾的人,當他跌倒時,也將無人伸出援手。
Những người không muốn ra tay giúp đỡ kẻ yếu, thì khi anh ta ngã, cũng sẽ không có người giơ tay cứu giúp.
185. 愛的反面不是恨,而是冷漠。(徳雷莎修女)
Mặt trái của yêu không phải là hận, mà là lạnh nhạt. (Mother Teresa)
186. 行善就像用自己的蠟燭點燃他人的蠟燭,毫無損失。
Làm việc thiện cũng giống như lấy cây nến cháy của mình đốt cháy những cây nến của người khác, không thiệt hại gì hết.
187. 施善的最高原則,是保持受施者的尊嚴。
Nguyên tắc cao nhất của làm việc thiên là phải giữ được sự tôn nghiêm.
188. 有錯快承認,莫待人誇大。
Có lỗi thì mau nhận, đừng đợi người khác thêu dệt thêm.
189. 發覺犯錯就要馬上補救,越早認錯越容易開口。
Phát giác thấy phạm sai lầm thì phải ngay lập tức cứu chữa, càng sớm nhận sai càng dễ mở miệng ăn nói.
190. 永遠不要因為承認錯誤而感到羞恥,因為承認錯誤也可以解釋為你今天更聰明。
Đừng bao giờ cảm thấy nhục nhã vì thừa nhận sai lầm, bởi vì thừa nhận sai lầm cũng có thể giải thích rằng bạn hôm nay càng thông minh.
191. 只有蠢人和死人從不改變意見。(做人不能太頑固。)
Chỉ có người ngu và người chết mới không thay đổi ý kiến. (Làm người đừng quá ngoan cố.)
192. 只顧說話,便無暇深思。
Chỉ chú ý nói, thì sẽ không rảnh để suy nghĩ sâu.
193. 不要怕無��,因為無聊時才有時間思考。
Đừng sợ buồn chán, bởi vì lúc buồn chán mới có thời gian suy nghĩ.
194. 嫉妒別人,不會給自己增加任何的好處,也不可能減損他人的成就。
Đố kỵ người khác, sẽ không đem lại cho mình lợi ích gì cả,mà cũng chẳng thể làm tổn hại đến thành tựu của người khác.
195. 自己做個誠實的人,就可確知世界上少了一個壞蛋。
Tự mình làm một người thành thực, thì có thể biết chắc rằng trên thế giới sẽ ít đi một thằng khốn nạn.
196. 扯謊的人,一定會被迫再編二十篇圓謊的話。(蘇格拉底)
Người dối trá, nhất định sẽ bị bức phải bịa ra 20 bài để lấp liếm sự dối trá.
197. 你可能欺瞞所有人於一時,或永遠欺騙某些人,但無法永久欺騙所有的人。
Anh có thể bịp bợm tất cả mọi người trong một lúc, hoặc có thể vĩnh viễn lừa được một số người, nhưng không thể lâu dài lừa dối được tất cả mọi người.
198. 容貌平凡有什麼關係?討人喜歡就好。
Dung mạo bình thường thì quan hệ gì, người khác thích là được.
199. 找一份你喜歡的工作,這輩子就一天都不用熬了。
Tìm một công mà việc bạn yêu thích, thì đời này sẽ không phải chịu đựng thêm một ngày nào nữa.
200. 我沒有看過爛的電視節目,因為上天賦予我智慧,也賦予我可以關掉按鈕的手。
Tôi chưa xem một chương trình truyền hình dở nào, bởi vì ông trời ban cho tôi trí tuệ và cũng ban cho tôi cái tay để tắt cái nút (tắt tivi) đi.
201. 大自然是最棒的心理醫生。
Đại tự nhiên là bác sỹ tâm lý cừ nhất.
202. 吞下去的眼淚是毒汁,流出來的眼淚是珍珠。(有痛苦時勿過度壓抑。)
Nước mắt nuốt vào trong là thuốc độc, chảy ra ngoài là những viên ngọc. (Có đau khổ đừng quá kìm nén.)
203. 期望別人為自己保守秘密,還不如自己先守住秘密。
Kỳ vọng người khác giữ bí mật cho mình, không bằng tự mình giữ bí mật trước.
204. 討厭的工作,今天就要做好,不要留到明天,這樣你就可以少擔心一天,還會有個快樂的明天。
Công việc mình ghét, hôm nay phải làm cho xong, đừng để đến ngày mai, như thế tức là bạn đã bớt lo lắng một ngày và sẽ có thêm một ngày mai vui vẻ.
205. 應付苦事的唯一方法便是盡快做完它。
Cách tốt nhất để đối phó với việc khó khăn là hãy nhanh chóng hoàn thành nó.
206. 別人可能懷疑你說的話,但他們會相信你的行動。
Người khác có thể hoài nghi điều bạn nói, nhưng họ sẽ tin tưởng vào hành động của bạn.
207. 錯誤的謬論,即使五千萬人都衕樣這��說,仍是謬論。
Luận điệu của sai lầm, cho dù có đến 5 triệu người cùng nói như vậy, thì cũng vẫn là luận điệu.
208. 你的腰不彎,別人就不能騎在你背上。(美國黑人民權運動領袖馬丁‧路德‧金恩牧師)
Lưng bạn không cong, người khác sẽ không thể cưỡi trên lưng bạn.
209. 你們希望別人怎樣待你們,你們也要怎樣待人。(馬太福音)
Các người muốn người khác đối đãi với mình ra sao, các người cũng phải đối đãi với người như vậy. (Phúc Âm Ma-thi-ơ)
210. 對任何人、任何事都感到厭煩的人,最惹人厭煩。
Người mà đối với bất kỳ ai, bấy kỳ việc gì cũng thấy phiền chán, thì làm cho người ta phiền chán mình nhất.
211. 做對的事情,把事情做對。
Làm đúng việc, làm việc đúng.
212. 過於執著小事者,往往無法成就大事。
Người quá câu nệ vào việc nhỏ, thường không thể có thành tựu trong việc lớn.
213. 凡事盡心盡力,結果交給上帝。
Phàm việc gì cũng tận tâm tận lực, thì kết quả sẽ đưa đến Thượng đế.
214. 一個人偉大或卑微,端視其志向而定。
Một người vĩ đại hay bé nhỏ,cứ nhìn kỹ chí hướng của anh ta mà đoán định.
215. 被同一塊石頭絆倒兩次,是一種恥辱。
Bị cùng một hòn đá làm vấp ngã hai lần,thì đó là điều sỉ nhục.
216. 名譽是你最有效的自薦信,你一生的前途都得依賴它。
Danh dự là sự tiến cử hiệu quả nhất của bạn, tiền đồ của cả đời bạn đều phải dựa vào nó.
217. 為了使別人也享有自由,你必須限制自己的自由。
Để người khác cũng được hưởng tự do, bạn cần thiết phải hạn chế sự tự do của bản thân.
218. 心慌吃不得熱粥。(=欲速則不達)
Hoảng hốt sẽ không ăn nổi cháo nóng. (= Dục tốc bất đạt.)
219. 如果你同時追兩隻野兔,最後將一隻也追不到。
Nếu cùng một lúc bạn đuổi bắt hai con thỏ hoang, thì cuối cùng đến một con cũng không bắt được.
220. 心中裝滿自己的想法,就聽不到他人的心聲了。
Trong lòng đầy ắp những cách nghĩ của chính mình thì sẽ không nghe được tiếng lòng của người khác.
221. 不肯原諒別人,就是不給自己留餘地,因為每個人都有犯錯而需要別人原諒的時候。
Không muốn tha thứ cho người khác, tức là không để lại cho mình một chỗ đất dư (để đứng), bởi vì mỗi người ai cũng có lúc phạm sai lầm và cần người khác tha thứ.
222. 與自己競爭,與別人合作。
Cạnh tranh với chính mình, hợp tác với người khác.
223. 當你發現美好事物時,要把它分享給別人,這樣美好的事物才能在這世界上散播開來。
Khi bạn phát hiện một thấy sự vật đẹp đẽ, hãy chia sẻ cho người khác, như thế sự vật đẹp đẽ đó mới có thể truyền bá đi khắp nơi trên thế giới này.
224. 如果事情值得做,就該盡力做好。
Nếu sự việc đáng phải làm, thì hãy tận lực làm cho tốt.
225. 待別人好,不是因為這樣別人也會對你好,而是因為你可以心安理得。
Đối đãi với người khác tốt, không phải là vì như thế người khác sẽ đối tốt lại với bạn, mà là vì như thế bạn sẽ có thể yên tâm thoải mái.
226. 一件壞事的影響,可能是你用十件好事都無法彌補的。
Ảnh hưởng của một việc xấu, có thể bạn phải dùng đến mười việc tốt cũng không bù đắp lại được.
227. 我們拿花送給別人時,首先聞到花香的是自己;
Khi chúng ta đem hoa tặng cho người khác, thì người ngửi được mùi hương đầu tiên là chính chúng ta.
228. 我們抓起泥巴拋向別人時,首先弄髒的也是自己的手。
Khi chúng ta nắm bùn ném vào người khác, thì người bị làm bẩn đầu tiên là bàn tay chúng ta.
229. 上級主管不會喜歡總要他把話說兩遍的人。
Chủ quản cấp trên sẽ không thích người muốn họ phải nói hai lần.
230. 你發現過嗎?幾乎所有白色的花都很香,顏色豔麗的花常是不香的,人也是一樣,愈樸素單純的人,愈有內在的芳香。
Bạn có từng phát hiện thấy, hầu như những loại hoa có màu trắng đều rất thơm, hoa có màu sắc đẹp đẽ thường không thơm, người cũng vậy, càng mộc mạc giản dị, càng tỏa hương thơm từ bên trong.
231. 慈濟七戒:不殺生、不偷盜、不邪淫、不妄語、不飲酒、不棄養父母、不參與政治。
Từ tế thất giới là: Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không vọng ngữ, không uống rượu, không bỏ việc phụng dưỡng cha mẹ, không tham dự chính trị.
232. 與其責怪老天爺為什麼下雨,還不如盡快設法找到避雨的地方。
Trách cứ ông Trời tại sao lại mưa, chi bằng cố gắng tìm chỗ để tránh mưa.
233. 一張笑臉可以引起無數張笑臉,一張哭喪的臉卻永遠孤獨。(康德)
Một khuôn mặt cười có thể làm vô số khuôn mặt cùng cười theo. Một khuôn mặt tang thương thì vĩnh viễn sẽ cô độc.
234. 當你快樂時,你要想,這快樂不是永恆的;
Khi bạn vui vẻ, bạn phải nghĩ, vui vẻ này không phải là vĩnh hằng;
235. 當你痛苦時,你要想,這痛苦也不是永恆的。
Khi bạn đau khổ, bạn phải nghỉ, đau khổ này cũng không phải là vĩnh hằng.
236. 愈多壞心眼佔據我們的心,我們就會有愈多的苦難。
Càng có nhiều ý xấu ngự trị trong trái tim chúng ta, chúng ta càng có nhiều gian khổ.
237. 傳家有道唯存厚,處世無奇但率真。
Chuyên gia hữu đạo duy tồn hậu, xử thế vô ký đãn suất chân.
238. 不正面面對恐懼,就得一生一世躲著它。(北美印地安人諺語)
Không trực diện đối mặt với nỗi sợ hãi, thì phải suốt đời né tránh nó.
239. 獲致幸福的不二法門是珍視你所擁有的,遺忘你所沒有的。
Phương pháp nhất quán để giành được hạnh phúc là trân trọng những gì bạn đang có.
240. 你渴求別人了解你,就要先學習了解別人。你得先顧及別人的感受,你的感受才會被關照。
Bạn khát cầu người khác hiểu bạn, thì trước hết phải học để hiểu người khác. Bạn phải quan tâm trước hết đến cảm nhận của người khác, thì sự cảm nhận của bạn mới được quan tâm.
241. 突然而來的、不當且過大的利益,都隱含著危機。
Đột nhiên mà đến, mà lại là lợi ích quá lớn không thỏa đáng,thì đều ẩn chứa những nguy cơ.
242. 我才不會沮喪,因為每一次錯誤的嘗試都會把我往前更推進一步。(愛迪生)
Tôi sẽ không ủ rũ, bởi vì mỗi lần sai lầm đều là những thử nghiệm giúp tôi tiến bộ thêm một bậc.
243. 不要害怕去做超過自己能力範圍的事,那正可以激發出你的潛能。
Đừng sợ phải làm những việc vượt quá phạm vi khả năng của mình, chính nó có thể kích phát khả năng tiềm tàng của bạn.
244. 把「苦幹」和「巧幹」結合起來,就能脫穎而出。將斧頭保持在鋒利狀態,就能用較少的力氣,砍下較多的樹。
Hãy kết hợp “làm khổ” và “làm khéo” với nhau, thì có thể bộc lộ được hết tài năng. Giữ lưỡi rìu sắc bén, thì chỉ cần dùng ít lực mà có thể đốn được nhiều cây.
245. 你現在面對失敗的態度,就是未來成功與否的關鍵。
Thái độ đối với sự thất bại bây giờ của bạn, chính là mấu chốt của sự thành công hay không trong tương lai.
246. 找到一群可以幫助你成長的好朋友和聰明的競爭者,你就贏了別人好幾步。
Tìm được một nhóm bạn bè tốt giúp bạn phát triển và những kẻ cạnh tranh thông minh, bạn sẽ thắng người khác được nhiều bước.
247. 週一到週五工作,只能讓我和對手保持平手,週末也工作,則讓我超越對手。(美國某知名企業家)
Làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, chỉ có thể khiến tôi và đối thủ giữ được ngang cơ nhau, cuối tuần cũng làm việc, sẽ khiến tôi vượt qua đối thủ.
248. 用錯誤的方法灌溉,不可能豐收。
Tưới tiêu không đúng phương pháp, sẽ không thể được mùa.
249. 我把每個難題視為運用聰明才智的機會。(世界銷售冠軍大師湯姆.霍金斯)
Tôi coi mỗi một vấn đề khó khăn là một cơ hội để vận dụng sự thông minh tài trí.
250. 看書是增加智慧最簡便的方式,當孩子打開一本書的時候,他就打開了一個世界。
Đọc sách là phương pháp gia tăng trí tuệ giản tiện nhất, khi đứa trẻ mở một cuốn sách ra, tức là nó đang mở ra một thế giới.
251. 「閱讀」是各種學習的基石。
“Đọc” là nền tảng của các loại học tập.
252. 知識是創造力的基礎。
Tri thức là cơ bản của sức sáng tạo.
253. 沒有愛心的誠實,是會刺傷人的。
Không có sự thành thực của trái tim yêu, sẽ là cái làm đau thương người khác.
254. 愛生氣的人是沒有福氣的人。
Người thích nổi nóng sẽ là người không có phúc (may mắn.)
255. 如果你常跟狗磨蹭在一起,身上就會有跳蚤。(近墨者黑。)
Nếu bạn thường vuốt ve với chó, thì trên người bạn sẽ có bọ chó.
256. 生命也有保存期限,想做的事就應該趁早去做。
Sinh mạng cũng có giới hạn, việc muốn làm thì nên làm sớm đi.
257. 「表情」是無聲的武器,故意臭著臉來表示不滿,當心變成「表情暴力」。
“Biểu tình” là vũ khí vô thanh, cố tình ủ dột bộ mặt để thể hiện sự bất mãn, đương nhiên biến thành “biểu tình bạo lực”.
258. 遊手好閒會使人心智生鏽。
Chơi bời lêu lổng sẽ khiến tâm trí gỉ sét.
259. 不要一直責罵大人,不要一直覺得大人總是不好的,因為總有一天你們也會成為大人。
Đừng cứ trách mắng người lớn, đừng cứ học những thói xấu của người lớn, bởi vì sẽ có một ngày bạn cũng sẽ trở thành người lớn.
260. 常以為別人在注意自己,或希望別人注意自己的人,會活得比較煩惱。
Người thường cho rằng người khác chú ý mình, hoặc hy vọng người khác chú ý mình sẽ có cuộc sống tương đối phiền não.
261. 一個平庸卻熱忱的人,往往會超越傑出卻無熱忱的人。(威廉森)
Một người tầm thường mà hăng hái, sẽ luôn luôn vượt qua người kiệt xuất mà không hăng hái.
262. 懶惰的人啊!你去觀察螞蟻的動作,便可以得到智慧。(舊約聖經)
Người lười biếng ấy à! Người hãy đi quan sát động tác của những con kiến, bạn sẽ có được trí tuệ. (Kinh Thánh Cựu Ước.)
263. 不要去刺探別人的秘密,要不然你就得常常忍受明明知道卻又不能說的痛苦。
Đừng có đi xoi mói bí mật của người khác, nếu không bạn sẽ phải thường xuyên chịu đựng nỗi khổ của việc rõ ràng biết mà không thể nói.
264. 梅菲定律:每項工作所花的時間都會比你想像中的長。(人往往會低估工作所需時間,因此做事情應及早開始。)
Định luật Mai-Phi: Thời gian chi cho mỗi một công việc đều dài hơn so với trong tưởng tưởng của bạn. (Người ta thường dự tính thời gian cần thiết cho công việc, vì thế khi làm việc hãy nên bắt đầu sớm.)
265. 把事情「做好」和「做得完美」的區別是:前者只佔後者百分之十或百分之二十的時間。
Sự khác biệt của “Làm tốt” và “Làm hoàn mỹ” là: người trước chỉ cần bỏ ra 10% hoặc 20% thời gia của người sau.
266. 二十一世紀會失敗的人就是「不學習的人」,以及「永遠不求改變突破而只用舊方法的人」。
Người sẽ thất bại của thế kỷ 21 là: “người không học”, và “người mãi không thay đổi sự đột phá và chỉ dùng phương pháp cũ”.
267. 此刻盡力而為,下一刻便可佔盡優勢。
Lúc này tận lực làm việc, lúc sau sẽ có thể chiếm mọi ưu thế.
268. 福由心造,禍在己為。
Phúc do tâm mình tạo ra, họa do mình gây ra.
269. 如果連小地方都不注意,給人的印象是對大事情一定很粗心。
Nếu chỗ nhỏ bé mà cũng không để ý, thì ấn tượng cho người khác sẽ là: việc lớn nhất định sẽ cẩu thả.
270. 沒用的話不要講,有用的事要去做。
Lời nói vô ích đừng nói, việc có ích phải làm.
271. 刀要石磨,人要事磨。
Dao dùng đá mài, người dùng việc luyện.
272. 過去的痛苦就是快樂。(無論多麼艱難一定要咬牙衝過去,將來回憶起來一定甜蜜無比。)
Đau khổ của quá khứ chính là niềm vui. (Cho dù có bao nhiêu gian khổ cũng phải cắn răng vượt qua, sau này khi nhớ lại nhất định sẽ thấy ngọt ngào không gì sánh nổi.)
273. 有生命就有希望。(留得青山在,不怕沒柴燒。)
Có sự sống tức là có hy vọng. (Giữ được rừng xanh, sẽ không lo không có củi đốt.)
274. 腦中有知識,勝過手中有金錢。(從小灌輸給孩子的堅定信念。)
Trong đầu có trí thức còn hơn trong tay có kim tiền. (Từ nhỏ phải rót vào đầu bọn trẻ quan niệm như vậy.)
275. 風暴使樹木深深扎根。(感激敵人,感激挫折!)
Phong ba giúp cho cây bám rễ sâu chắc. (Cảm kích kẻ thù, cảm kích khó khăn.)
276. 心之所願,無所不成。(堅持一個簡單的信念就一定會成功。)
Trong lòng có sẵn ý nguyện thì không việc gì không thành. (Kiên chì một niềm tin đơn giản sẽ nhất định thành công.)
277. 最簡單的回答就是做。(想說流利的英語嗎?那麼現在就開口!心動不如嘴動。)
Cách trả lời đơn giản nhất là “làm”. (Bạn muốn nói tiếng Anh thật lưu loát phải không? Vậy thì hãy mở miệng nói đi! Lòng nghĩ không bằng mở miệng nói.)
278. 凡事必先難後易。(放棄投機取巧的幻想。)
Phàm việc gì cũng trước khó sau dễ. (Hãy bỏ mộng tưởng đầu cơ trục lợi.)
279. 偉大的理想造就偉大的人。
Lý tưởng lớn sẽ tạo lên vĩ nhân.
280. 天助自助者。
Trời sẽ giúp những người biết tự giúp mình.
281. 實踐長才幹。
Học từ trong thực tiễn lao động.
282. 東好西好,還是家裡最好。
Đông tốt, tây tốt, vẫn không tốt bằng nhà mình.
283. 三個臭皮匠,頂個諸葛亮。
Hai cái đầu bao giờ cũng hơn một cái đầu.
284. 行路有良伴就是捷徑。
Đi đường mà có bạn tốt thì như đi đường tắt.
285. 滴水穿石。
Nước chảy đá mòn.
286. 不經災禍不知福。
Chưa từng bị họa chưa biết thế nào là phúc.
287. 遲做總比不做好;晚來總比不來好。
Muộn còn hơn không.
288. 無熱情成就不了偉業。
Không có sự nhiệt tình không làm lên sự nghiệp lớn.
289. 行動比語言更響亮。
Hành động có tiếng vang hơn mọi lời nói.
290. 只有死人才不犯錯誤。
Chỉ có người chết mới không phạm lỗi lầm.
291. 偉大始於渺小。
Cái vĩ đại bắt đầu từ những cái bé nhỏ.
292. 事實從來不怕調查。
Sự thực trước giờ không biết sợ điều tra.
293. 舌無骨卻能折斷骨。
Lưỡi không xương nhưng có thể bẻ gãy xương.
294. 勇敢的嘗試是成功的一半。
Thử nghiệm của dũng cảm là một nửa thành công.
295. 困難坎坷是人們的生活教科書。
Sự khó khăn lận đận là cuốn sách giáo khoa của cuộc sống.
296. 人就是人,是自己命運的主人。
Người tức là chủ nhân của vận mệnh bản thân.
297. 人必須相信自己,這是成功的秘訣。(卓別林)
Phải tin vào chính mình,đó là bí quyết của thành công. (Charles Chaplin)
298. 實力永遠意味著責任和危險。
Thực lực mãi mãi có nghĩa là tr��ch nhiệm và nguy hiểm.
299. 合理安排時間就是節約時間 。
Sắp xếp thời gian hợp lý là tiết kiệm thời gian.
300. 要選擇行動的一生,而不是炫耀的一生。
Phải lựa chọn một đời hành động, chứ không phải một đời khoe khoang.
2 notes
·
View notes
Text
Will you stay a part of me for the rest of my life
Pair : EbenKreide, Ebenholz x kreide
Game : Hello Charlotte
Video + art : me
Mandarin translation: 刺蝟/LuLu
Song : https://youtu.be/FpCfF8kGYZ0
29 notes
·
View notes
Text
-中文
名:赤色之翼/赤翼(約12歲版本
生日:2004/06/10
階級:普通人
行為模式:很會讀書但不善��交,對讀書之外,大多數時候都傻傻的。喜歡幻想、畫畫
職業:學生
性格:對陌生人:懦弱、內向害羞,像隻刺蝟。對熟人:調皮、外向活潑、可愛、佔有慾有點強,像隻貓。
身高:約150
種族:人類
性別:女性(��,但有些人仍用他(中文實際上沒差,英文稱呼比較…)
特徵:接近黑色的深棕色長髮,常戴著一個黑色髮夾,綁著馬尾。紅棕色眼睛,雙眼皮大眼睛,和人互動常面帶笑容(非自願的),臉很好捏
-English
Name:RedWings/RW(about 12 year-old version
Birthday:2004/06/10
Status:Normal person
Action mod:Good at study, but awful at social. Besides reading, be silly almost all the time. Like to imagine and draw.
Job:Student
Personality:To strangers:Coward、Introverted and shy,Be like a hedgehog。To acquaintances:Naughty、Extroverted and lively、Adorable 、A little too Possessive,Be like a cat。
Height :about 150cm
Species:Human
Gender:Female(“She”,But some people still use “He”
Characteristics:Dark brown long hair that is close to black,often wear a black barrette clip,Often wear a ponytail。Reddish brown eyes,Double eyelids/Big eyes,Often smile when interact to other people (Involuntary),Face is very pinched.
2 notes
·
View notes
Text
漢堡刺蝟
聖誕快樂
🌲🌲🌲🌲
和你喜歡的人在一起。
一起度過這個溫暖的聖誕節。
祝福大家耶誕快樂新年快樂。
🌲🥯🌲
Burger Hedgehog
Merry Christmas
🌲🌲🌲🌲
Be with someone you like.
Spend this warm Christmas together.
Wish you all a Merry Christmas and a Happy New Year.
🌲🥯🌲
バーガーハリネズミ
メリークリスマス
🌲🌲🌲🌲
好きな人と一緒にいてください。
温かいクリスマスを一緒に過ごしましょう。
皆様、メリークリスマスと新年明けましておめでとうございます。
🌲🥯🌲
0 notes
Text
Whimsical Hedgehog Seasons Art
https://fannotes.etsy.com/listing/1753880367
The originals of each piece are registered as NFTs.
↓↓↓ now on sale ↓↓↓
https://qrcd.org/5yTp
https://qrcd.org/5yTr
https://qrcd.org/5yTs
https://qrcd.org/5yTt
#homedecor#uniquegiftideas#cutehedgehog#woodlandanimals#cuteanimalart#hedgehoglovers#babyshowergift#hérisson#erizo#ハリネズミ#可愛的刺蝟裝飾#luckycharms#kawaiiwallart#kawaii
0 notes
Text
我們的爭吵已是不紅的新聞
我們讓嘴用來傷人 不重視親吻
針鋒相對的刺蝟 瀟灑的話是自衛
我們的智慧是沒法為彼此交換位置
一直只想對峙 忘了尊嚴和面子是兩回事
是什麼一點一點累積?越來越不能忍耐
一點一點消逝 一刻也不能等待
越來越沒默契 錯誤的翻譯
就連玩笑都被解釋成責怪
可能等到失望攢夠的那天就會分開
或許那天即將到來 嗎
0 notes
Text
2024年12月10日
証言集を手にする山口響さん(右)と被爆者の城臺美彌子さん(右から2人目)ら=2023年11月28日、長崎市魚の町、寺島笑花撮影
平和賞授賞式を機に考えたい 被爆者が語ってきたのは「理想」なのか(朝日新聞 Re:Ron)
「長崎の証言の会」証言誌編集長・山口響さん寄稿
日本原水爆被害者団体協議会(日本被団協)に間もなく、ノーベル平和賞が授与される。
ロシアによる対ウクライナ戦争は、核兵器使用の可能性を高く保ったまま開戦から3年の時を迎えようとしている。パレスチナ・ガザ地区に対する核兵器使用を肯定する声もちらほらと聞かれる。しかし、「日本被団協がノーベル平和賞を受賞」との報が飛び交う中で、核兵器使用の決断ができる指導者はそうそういない。「核兵器は絶対に二度と使われてはならない」というノルウェー・ノーベル委員会の強い意思は、核使用への強い制約として働く。
ただし、賞などというものに対する他人の注目はしょせん瞬間風速的なものだ。実際、「この20年でノーベル平和賞を与えられた個人・団体を10以上挙げよ」と言われたら、答えに窮する人は少なくないのではないか。
賞の直接の当事者でない者の記憶はそのぐらい移ろいやすいものだということを前提として、ここでは、「祝賀」ムードからは一歩身を引き、「被爆者の声」なるものを私たちがどう考えるべきかを示しておきたい。
というのも、ノルウェー・ノーベル委員会が、日本被団協への平和賞授与の理由を「���核兵器が二度と使われてはならない』と証言によって示したこと」と説明しており、その意味するところには多少の肉付けが必要だと感じているからだ。
私(48歳)はこの10年ほど、「長崎の証言の会」という団体で、被爆証言誌を刊行する活動を続けてきた。また、研究者としても、被爆前後の長崎の歴史について調べている。もちろん、日本被団協を含めた各地の被爆者団体で被爆者の相談活動に加わってこられたような方々の経験と比べれば大したものでないことは承知しているが、いちおう、被爆者の聞き書きを続け、被爆体験集を多く読んできた者として、発言してみたいと思う。
「冬の時代」にある戦争体験の継承
「被爆者の声」なるものをめぐっては、被爆当事者、あるいは被爆者に伴走して活動している人々の間から、「核兵器の問題に無関心な人たちにどうやったら被爆者の声(証言)を聞いてもらえるか?」という問いが頻繁に発せられる。
そしてこうした問いはしばしば、証言集の刊行から紙芝居、朗読、演劇、音楽、映画、絵画、写真、小説や詩歌に至るまで、最近では、VR(仮想現実)やAR(拡張現実)、モノクロ写真のカラー化、AI被爆語り部といった形で、「被爆体験の継承」の有効な方法論をめぐる議論に横滑りしていきがちだ。
もちろん、こうした具体的な営みがきわめて重要であることは論をまたないが、今回私は、問題の位相を少しずらして、
(1)2024年現在の日本において、「被爆者の声」が聞かれうる環境はどうなっているか。
(2)そもそも「被爆者の声」とは何か。
という問いを考えてみたい。まずは(1)について。
広島・長崎への原爆攻撃とアジア太平洋戦争の終結から79年経つ現在は、「戦争体験者の声を聴けるラストチャンスの時代」としばしば言われ、そうした危機感がさまざまな活動を駆動させる背景になっている。
しかし、私自身は、「戦争体験の継承」にとって今は冬の時代だと感じている。どういうことか。
戦後79年の日本では、「戦争体験者の声に耳を傾ける」ことは「お年寄りの昔話を聴く」とほぼ同様のイメージで捉えられているはずだ。
ところが、メディア研究者の伊藤昌亮氏のインタビューによれば、東京都知事選での石丸伸二氏、衆院選での国民民主党、兵庫県知事選での斎藤元彦氏の躍進の背景には、世代間対立の強まりがあるという。
もし、若い世代の間で「老害批判」「既得権批判」が強まっているとすれば、もうそれだけで、「お年寄りの戦争体験」には耳を傾けてもらえなくなる。「人生の先輩を敬うべきだ」などという一般的な説教ではどうにも手当てできない。
こういった状況に対して――私自身もついついそう言ってしまいがちなのだが――、「『自分事』として捉えよ」という呼びかけが(特に若い人に対して)なされることが少なくない。
こうしたメッセージは、おそらくごく一部の人にしか刺さらないだろう。自分たちなりの「現実」に呻吟(しんぎん)している人たちには、「他人の」「過去の」戦争体験はなかなか届かない。まして、「過去に何があったか知らないけど、長生きしてきたということは、それなりにいい思いをしてきたんじゃないの?」などと思われてしまったら、回路は完全に閉ざされる。
しかし、「被爆者の声」に耳を傾けてもらうには厳しい社会環境にあることを指摘しただけでは、議論はストップしてしまう。
世代間の溝を埋めるには
そこで次に、2番目の「そもそも『被爆者の声』とは何か」という問いを考えてみたいと思う。このことが、世代間の溝を埋めるひとつのヒントになるかもしれないからだ。
日本被団協へのノーベル平和賞の授与が発表された時、それを支持する人は「被爆者の理想を現実に近づける上でこの賞は意味を持つ」と興奮したが、他方では「被爆者は理想ばかり語って安全保障の現実を見ようともしない」との懐疑的な意見もインターネット上にはあふれていた。
実のところ、これら両極の意見はいずれも「被爆者は理想を語っている」とする点で共通しているが、それは本当なのだろうか? 「理想」というのは、被爆者の語ってきたことに対して外から貼り付けたラベルであって、被爆者はただひたすらに「現実」を語ってきたのではないだろうか?
私の見るところ、被爆者の語る「現実」は、二つの重みを持っている。
79年前、8月の重み
ひとつは、8月6日・9日の「あの日」の現実の持つ重みであり、言い換えれば、「戦争を続けていれば、行き着くところはこうなる」という現実のことだ。「あの日」、生きながらにして人間の肉が溶け落ちた。「あの日」、末期の水を求めて何千人という人が川に蝟集(いしゅう)した。「あの日」、ある生存者は焼け跡で気が狂ったように歌い続けた……。
核兵器を含む現実主義的な安全保障論は、現実主義的であろうとすればするほど、「核兵器を持てば敵の攻撃は抑止できる。以上!」とはならず、核抑止が破れた後の世界のことも想定しておかねばならない。
核兵器使用シナリオをビルトインした現実主義的な安全保障の構想は、広島・長崎の被爆者たちが語ってきた「核使用後の現実」を一般の人々に当然に受け入れさせるような率直な用語で語ってきたのだろうか。私にはそうは思えない。軍事的なリアリストの練るデスクプランの「現実」の方が、被爆者の見た「あの日の現実」よりも重みをもって捉えられているとしたら、私にはその状況はよく理解できない。
被爆者は、核兵器廃絶という「理想」を一見語っているように見えても、見果てぬ夢を口にしているのではない。被爆者はただ「現実」だけを語ってきたのだというシンプルな事実に目を向けるべきだ。
被爆者の戦後の現実
被爆者はもうひとつ、被爆直後のことだけではなく、「その後」の現実をも語ってきた。
社会には、被爆者と、そうでない人がいる。原爆は、放射線の影響によって個体を傷つけるだけではなく、被爆者と��被爆者、場合によっては被爆者どうしの関係をもゆがませる。被爆者が将来をはかなんで自殺し、そのあとに残された者たち。自分の子の結婚相手が被爆者ではないかと疑い、探偵に調べさせた者。自分は被爆者ではないのに、被爆者の夫との間の赤ちゃんを産むことが心配で、夫に本当の理由を告げず中絶した女性。「いつも横になっているのがお母さんだ」とばかり感じていた、ある被爆女性の子ども……。
原爆の悲惨さを伝える取り組みは、核兵器の特殊性をどうしても強調しがちだ。もちろん、そうした特殊性があることは、否定してはならない事実である。
一方で、特殊性の強調は、被爆者の「現実」を理解しようとする他者の意思をくじくことにもなってしまいかねない。
被爆者を取り巻く「『その後』の現実」は、今を生きる人々の「現実」とそう遠いところにあるわけではない。ただ一点、原爆を理由とするという違いがあるだけだ。
私自身、被爆者の「『その後』の現実」をもっとみつめていきたいと思っている。性急に「継承」(=他者に伝えること)を図ろうとするより、「被爆者の現実」に対する自分自身の理解・解釈を深めていきたい。
幸い、広島・長崎の被爆者の証言は、世界のあまたの戦争体験の中でもっともよく記録されているもののひとつである。まずは、一冊の証言集を開き、一編の証言映像を見るところから始めてみてはどうだろうか。
やまぐち・ひびき 1976年生まれ。長崎県出身。京都大法学部卒。英シェフィールド大で公共政策修士号、一橋大で社会学博士号を取得。現在は、長崎大核兵器廃絶研究センター(RECNA)客員研究員として長崎原爆の歴史を研究するかたわら、国際学術誌の編集長補佐、長崎県内の他大学での非常勤講師なども務める。「長崎の証言の会」証言誌編集長や、長崎新聞客員論説委員としても活動する。
田中美穂(カクワカ広島共同代表)【視点】 今回の #ノーベル平和賞 受賞をきっかけに、被爆者はこれまで一貫して「現実」を訴えてきたということを強調していかなければいけません。私たちも国会議員との面会の中で、「現実と理想がある」「核廃絶は究極の目標」と言われることが多々ありますが、「核廃絶は理想」とする人の「現実を見る」はただの現状追認に過ぎません。山口氏の仰る被爆者の「『その後』の現実」を私たち一人ひとりが学び、これは私たちの闘いでもあるということを広く共有していきたいと思います。今夜の授賞式での田中熙巳さんのスピーチを胸に刻み込み、「もう沢山だ」という怒りとともに、さらなる行動に繋げていきます。
BossB(天文物理学者・信州大准教授)【視点】 主な大量破壊兵器のうち、化学・生物兵器は禁止されているのに、核兵器は禁止されていません。化学・生物兵器は歴史が長い分、被害や苦しみに対する認識があるからでしょうか?世界を牛耳る西洋人たちも被害を受けているからでしょうか?ならばなおさら広島・長崎のストーリーは語り続かれていくべきです。核兵器の方がターゲット狙いをしやすい感があるのかもしれません。しかし、核兵器の使用はエスカレートし核の冬がやってきます。世界大半の人々が飢え死にします。
なぜ第2次世界大戦の戦勝国5カ国のみが核兵器を持っていいのか?って、他国が思うのは必然です。さらに、広島・長崎を抱える日本でさえ、核兵器禁止条約には不参加です(アメリカの傘下にあるから)。矛盾だらけだからこそ、広島・長崎は世界の先頭をきって、核兵器被害のストーリーを語り続け、核兵器禁止を叫び続けてほしいと思います。私も叫びます。
人々の意識は変わります。社会も変われます。体罰が当たり前だった時代から、体罰は間違っている、という認識を持てるようになった、タバコもどこでもパカパカ吸っていた時代から、吸っている方が肩身の狭い思いをする時代になった、核兵器も廃絶できると思います。
0 notes
Text
權 力 遊 戲
The Power Game
Hedrick Smith 翻譯 劉丹曦 等 時報文化
權力競賽就像一個充滿隨興及機運而不可測的賭場。懂得遊戲的規則
和動向,權力現實與致勝關鍵,就可以佔到便宜。
新的權力遊戲不僅使權力中心及範圍增多,也造成更多的對立、零散
及混亂的政治形式。步調加速、行程擁擠以及各方面的成長,已使得
國會議員彼此愈來愈生疏。部份人士認為,這也將使得國會議員愈來
愈不懂得談判妥協,而談判妥協正是政府得以順利運作的關鍵。
做總統及高官的要訣,就是避免顯出權力飢渴狀。新���界與大眾都
不信任權力欲明顯偏高的人。在行使權力上操之過及,,結果會陷
入許多問題之中。尼克森、詹森、卡特 都有太高的權力欲,結果
他們都在媒體的撻伐下離開白宮。雷根有一種超然事外的態度。他
對權力秉持的是「禪」的哲學。他不會為了權力而大權一把抓。在
美國歷史上,只有 艾森豪 採同樣超然物外的態度。對小戰役,雷根
是不㞕一顧的。他置身事外,只等待可以一顯身手的少數幾大戰來到
時,便佔盡勝算。
權力的大小和人對權力的幻覺有關。美國過去、現在以及未來的總統
權力遠比人們想像的少,但是成功的總統,總是留給人民一個他有
極大權力的印象,並藉著將大事化小,大聲宣傳少數幾次明顯的
勝利,來建立自己是有為總統的聲譽。
維持札人且難纏的刺蝟聲譽,爛好人一點也派不上用場。對手比你
智高一籌,而且粗俗不堪,他對著你吞雲吐霧,抗戰到底,這是
成為一名最佳協調人的條件。
「管道」是很重要的,是政治人物賴以生存之道,也是政治在新權力
遊戲之中得以持續演進的要素。權力遊戲以影響力與說服力,作為
流通買賣的必要條件。高級助理們所獲得��價的「管道」(在台灣稱
做 “關係”。),是他們將來闖蕩事業的有力開端。
對白宮助理來說,一個堅定不移的目標,就是去獲得並維持與總統
接近的機會。這個過程如同 圍棋,比賽中少有特定規則。使自己
擁有最高的活動力,同時令對手動彈不得。選手們勝利與否,全視
總統個人的喜好。因此大家拼命研究總統的心理,研究、測試那一
條路是通往總統辦公室的捷徑,那一條是死胡同。獨家的管道,與
總統接近,代表你參與權力核心的決策與行動。議員、官僚,乃至
遊說者等政治人物渴望管道、影響力等象徵的情形,簡直像是童子軍
搜集榮譽徽章般的殷切。他們認真的比較彼此辦公室的位置、停車
位、POTUS - 直通總統辦公室的電話。
伙食上,有三四位重要官員可以在自己的辦公室內,接受穿著整齊的
侍者服務用餐。其他人則因官階不同,依次在不同的地方享用午餐:
1 . 行政餐廳
2 . 白宮餐廳
3 . 大廳
0 notes
Text
Not Yet - 我還沒有作好被打倒的準備 (Trans Lyrics)
I want to share this beautiful song that has helped me through hard time :) Youtube link : https://www.youtube.com/watch?v=Dbf5wlWSXP8
鏡子裡 尷尬狼狽的我 - In mirror, I look awkward and look embarrassed 今天依然努力畫上笑容 - Today (I) still try to put on smile 不是為誰 只為自己加油 - Not for anyone, only try hard for myself
做過些比宇宙大的夢 - Had dreams bigger than the universe 以為能把世界舉在肩頭- Thought I could carry the weight of the world 狠摔了跟斗- *Failed to get back up 才知道自己從來不是英雄 Only then I realize I'm not a hero
不願生命 成一部悲劇小說- Not willing (my) life become tragic novel 就算要我 屢敗屢戰得像個小丑- Even if it mean being the clown and keep trying
我還沒有作好被打倒的準備- I'm not yet ready to give up 就算心淌著血 失去所有夢和眼淚- Even if my heart bleed and all my tears and dreams is gone 攀著懸崖邊緣 疼痛已無所謂- Clinging to the edge of the cliff, the pain no longer matters 我不後退 哪怕輸了一切回到原點- I will not back down, even if I lost everything I'll start from beginning
我並不會作好被打倒的準備- I will never ready give up 就算心已破碎 反射月光照亮黑夜- Even if my heart is broken, the reflected moonlight illuminates the dark night 不是倔強的刺蝟 是勇敢的蝴蝶- (I'm)not a stubborn but a brave butterfly 我還能飛 就無懼遙遠 - As long as I able to fly I'm not afraid of distance
世界擁有 千萬個擊潰我的理由- The world has millions reason to defeat me 可我有不認輸的自由- But I have the freedom to never admit defeat
若有一天 生命的盡頭不可避免- When the day come where life has to end 回首不求眷戀 只求無一點悔- Then I only want to feel nostalgia and not regret
我還能飛 到那更遙遠 I can fly even further Translation note : *狠摔了跟斗 literally mean Fell hard on somersault. You roll to stand up and failing somersault would mean you just lay there, down on your back.
Disclaimer: I do not own anything but my interpretation of this song
#歌詞#理想混蛋 Bestards#理想混蛋#Taiwan - English#Taiwan Music#Chinese Lyrics#chinese music#Bestards#Chinese Translate#Translate#traditional chinese#language#The idealist#taiwan#indie music#chinese indie brand
0 notes