Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
Ung thư sụn
Ung thư sụn phát triển trong các tế bào của mô liên kết sụn, được xếp vào ung thư xương và hiếm gặp.
Ung thư sụn (chondrosarcoma) thường ảnh hưởng đến xương đùi, xương chậu, đầu gối, cột sống và xương cánh tay. Khoảng 20% các bệnh ung thư xương là chondrosarcoma. Ung thư sụn có thể gặp ở độ tuổi từ 30-70, một số trường hợp cực kỳ hiếm ở người dưới 21 tuổi.
Có 4 loại ung thư sụn chính:
Thông thường: Phổ biến nhất và chiếm khoảng 80% ung thư sụn, chủ yếu xuất hiện ở các chi dưới như xương đùi, xương chày và xương bàn chân. Triệu chứng thường đau và sưng ở vùng bị ảnh hưởng, gãy xương, đau đầu, chóng mặt hoặc suy nhược.
Tế bào trong suốt: Khối u hình thành ở phần cuối của xương. Tế bào ung thư lây lan chậm, nếu được phát hiện sớm, bệnh có khả năng điều trị cao bằng phẫu thuật. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở xương đùi, ngực, cột sống, đầu xương dài; gây đau và tăng gãy xương.
Thể biệt hóa: Một loại u ác tính bắt đầu ở dạng cấp thấp, sau đó các tế bào thay đổi theo th��i gian. Khoảng 11% ung thư sụn là thể biệt hóa. Tế bào ung thư thường phát triển ở xương chậu, xương đùi, xương nối khuỷu tay và vai. Đau là triệu chứng phổ biến.
Trung mô: Loại này rất kỳ hiếm và chưa đến 1.000 trường hợp được ghi nhận nhưng lây lan rất nhanh và mạnh. Khối u chủ yếu nằm ở hàm, xương đùi, cột sống hoặc xương sườn, có thể xuất hiện ở mô mềm bên ngoài xương. Khối u gây sưng, đau và có thể chèn ép dây thần kinh ở vùng bị ảnh hưởng.
Ung thư sụn có các triệu chứng phổ biến với tất cả các loại như cảm giác áp lực khu vực khối u; cơn đau tăng dần và tồi tệ hơn vào ban đêm, yếu hoặc hạn chế khả năng vận động ở khớp, chi; cứng khớp. Các vấn đề về ruột và bàng quang có thể phát sinh nếu khối u nằm trong khung chậu.
Ung thư sụn thường khó điều trị do không đáp ứng hóa xạ trị. Ảnh: Freepik. Ung thư sụn thường khó điều trị do không đáp ứng hóa xạ trị. Ảnh: Freepik.
Nguyên nhân
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Pháp, một số đột biến gene nhất định như IDH1 và IDH2 có thể khiến một số người dễ bị ung thư sụn. Những gene này cung cấp các hướng dẫn cần thiết để cơ thể tạo ra các enzym isocitrate dehydrogenase. Enzym này tham gia vào các phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide trong cơ thể và kích thích sản xuất protein, giảm sự thất thoát protein trong cơ bắp.
Các đột biến trong gene COL2A1 và việc xóa gene CDKN2A trong DNA cũng đóng vai trò trong sự phát triển của ung thư sụn. COL1A1 cung cấp thông tin để tạo ra collagen được sử dụng để hình thành sụn. CDKN2A cung cấp các hướng dẫn cần thiết để tạo ra nhiều loại protein khác nhau. Gene microRNA và mRNA (RNA thông tin) cũng có liên quan đến sự phát triển của bệnh này, bởi hai gene này vô hiệu hóa các protein có nhiệm vụ ngăn chặn sự phát triển của khối u.
Ngoài yếu tố di truyền, một số bệnh có thể dẫn đến ung thư sụn:
U xương sụn: Dạng u xương lành tính, do sự phát triển quá mức của sụn, thường xảy ra ở phần cuối đĩa tăng trưởng của xương. Khoảng 1% u xương sụn có khả năng biến thành ung thư sụn.
U sụn: Khối u lành tính phát triển trong các phần rỗng của xương chứa tủy xương. U này rất giống với ung thư sụn về mặt biểu hiện và cũng tương quan với các đột biến gene IDH1 và IDH2.
Bệnh Ollier: Bệnh gồm một nhóm hoặc tập hợp các u sụn (đa u sụn), thường gây nhiều tổn thương tiêu xương ở bàn tay. Người mắc bệnh Ollier có nguy cơ mắc ung thư sụn cao hơn 40% người không mắc bệnh này.
Hội chứng Maffucci: Bệnh lý rối loạn hệ xương và da, đặc trưng bởi sự xuất hiện nhiều u sụn trong, u mạch máu lành tính. Người mắc hội chứng Maffucci có nguy cơ phát triển ung thư sụn cao hơn 53%.
Điều trị
Theo Đại học Y Chiết Giang (Trung Quốc), điều trị ung thư sụn thường khó khăn vì ung thư này không phản ứng với hóa xạ trị. Lựa chọn tốt nhất là cắt b�� khối u, loại bỏ tất cả sụn hoặc mô có tế bào ung thư. Bệnh chỉ có thể sử dụng hóa xạ trị khi ung thư đã lan đến các bộ phận khác (các hạch bạch huyết hoặc các cơ quan khác). Nhưng lúc này, ung thư đã là di căn, điều trị là cực kỳ khó.
Nghiên cứu của Bệnh viện Đại học LMU Munich (Đức) chỉ ra, nếu được phát hiện sớm và chưa di căn, tỷ lệ sống sót sau 5 năm của ung thư sụn các loại là 75,2%. Với loại thông thường, tỷ lệ sống sót sau 5 năm lên tới 90% do tế bào ung thư lây lan chậm. Chỉ có khoảng 1-6% ung thư sụn thông thường lan khắp cơ thể. Khi được phát hiện sớm, tỷ lệ sống sót của loại tế bào trong suốt sau 10 năm là khoảng 89%. Nhưng loại này rất dễ tái phát nên cũng khó điều trị dứt điểm.
Ung thư sụn dạng biệt hóa có khả năng lây lan nhanh chóng sang các vùng khác. Theo nghiên cứu của Đại học Loyola Chicago (Mỹ), tỷ lệ sống sót sau 5 năm của ung thư này là khoảng 18%, nếu phát hiện sớm. Người có khối u ở thành ngực có nhiều khả năng sống sót hơn người có khối u ở các vùng khác. Các khối u lớn hơn, trên 8 cm có tỷ lệ tử vong cao hơn. Tỷ lệ sống sót sau 5 năm chung của ung thư sụn trung mô là khoảng 51% (khi phát hiện sớm). Người có khối u trong khung xương cổ, lưng và ngực có tỷ lệ sống sót thấp hơn, khoảng 37%..
0 notes
Text
Nguyên nhân gây dày thành bàng quang
Viêm do nhiễm trùng đường tiết niệu, u lành tính, viêm bàng quang xuất huyết… là những lý do khiến thành bàng quang dày bất thường.
Bàng quang là cơ quan nằm trong khoang giữa các xương chậu có chức năng chứa nước tiểu từ thận cho đến khi được thải ra ngoài qua niệu đạo. Khi chứa đầy nước tiểu, các cơ của bàng quang sẽ thư giãn, co lại để đẩy nước tiểu ra ngoài qua niệu đạo.
Thành bàng quang dày bất thường có thể là dấu hiệu cảnh báo một số bệnh lý nguy hiểm. Dưới đây là những nguyên nhân phổ biến gây dày thành bàng quang:
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Bệnh lý này là kết quả của quá trình vi khuẩn xâm nhập vào niệu đạo và bàng quang. Bệnh chủ yếu xuất hiện ở nữ nhiều hơn nam do cấu tạo đặc thù của âm đạo. Khi mắc bệnh, thành bàng quang thường bị viêm dẫn đến tình trạng dày thành bàng quang. Trường hợp điều trị ung thư, xạ trị, hóa trị, sử dụng ống thông tiểu kéo dài thành bàng quang cũng bị dày.
U lành tính
Sự phát triển bất thường của mô trong thành bàng quang có thể khiến khối u lành tính phát triển, gây dày thành bàng quang. �� một số người, virus có thể là nguyên nhân khiến khối u phát triển. U cơ trơn (các tế bào cơ trơn trong thành bàng quang phát triển quá mức), u x�� (mô liên kết sợi trong thành bàng quang phát triển quá mức), là hai khối u lành tính nhiều khả năng xuất hiện trong thành bàng quang.
Viêm bàng quang xuất huyết
Trong một số trường hợp, sự kích thích và viêm thành bàng quang có thể gây chảy máu từ niêm mạc bàng quang. Nguyên nhân là do bàng quang người bệnh nhiễm trùng, xạ trị, hóa trị, mắc bệnh thận giai đoạn cuối, hội chứng rối loạn nội tiết và chuyển hóa.
Tắc nghẽn ở bàng quang
Đây là tình trạng tắc nghẽn ở đáy bàng quang. Đối với nam giới, phì đại tuyến tiền liệt hoặc ung thư tuyến tiền liệt có thể gây tắc lối ra bàng quang. Người có sỏi bàng quang, khối u, mô sẹo trong niệu đạo dễ bị dày thành bàng quang.
Cảm giác đau khi đi tiểu cảnh báo một số bệnh lý lây truyền qua đường tình dục. Ảnh: Freepik Thành bàng quang dày bất thường có thể là dấu hiệu cảnh báo một số bệnh lý nguy hiểm. Ảnh: Freepik
Bên cạnh các nguyên nhân trên, các chuyên gia nhận định thành bàng quang dày có thể do bộ phận này phải làm việc nhiều, bị kích ứng, viêm. Các triệu chứng gây dày thành bàng quang có thể dẫn tới sự thay đổi trong thói quen đi tiểu như khó tiểu, tiểu nhiều lần... Người bệnh dày thành bàng quang thường có các triệu chứng sau:
Sốt: Viêm bàng quang có thể gây sốt nhẹ. Nếu sốt phát triển cùng lúc với các triệu chứng liên quan đến bàng quang.
Đau khi đi tiểu: Đi tiểu đau cũng là triệu chứng cảnh báo bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD), ung thư bàng quang. Nhiễm trùng bàng quang hoặc thận cũng có thể gây ra cảm giác nóng rát khi đi tiểu.
Rối loạn bàng quang: Tình trạng này có thể gây khó khăn cho việc làm trống hoàn toàn bàng quang. Bệnh nhân thường có triệu chứng buồn tiểu thường xuyên hoặc khó đi tiểu.
Nước tiểu đục hoặc có máu: Tiểu ra máu có thể là dấu hiệu của viêm bàng quang, ung thư bàng quang hoặc vấn đề về đường tiết niệu. Thông thường, máu trong nước tiểu chỉ có thể được nhìn thấy dưới kính hiển vi. Nếu người bệnh tự nhìn thấy máu trong nước tiểu hoặc thấy nước tiểu đục cần đi khám sớm.
Nước tiểu có mùi hôi: Nước tiểu có mùi có thể liên quan đến thực phẩm hoặc đồ uống người bệnh mới tiêu thụ. Tuy nhiên, đây có thể là một dấu hiệu nhiễm trùng.
Nhằm chẩn đoán tình trạng dày bàng quang, bác sĩ sẽ xét nghiệm nước tiểu để phát hiện dấu hiệu nhiễm trùng, tế bào máu, mức độ protein trong cơ thể người bệnh. Nếu nghi ngờ bàng quang gặp vấn đề, bệnh nhân cần đi khám sớm để được chẩn đoán, điều trị kịp thời.
0 notes
Text
Cách góp phần giảm tác hại hóa, xạ trị ung thư
Sau quá trình hóa, xạ trị, việc thải độc cơ thể, cân bằng dinh dưỡng, củng cố hệ miễn dịch... cần thiết để người bệnh sớm phục hồi sức khỏe.
Tập thể dục
Với người bệnh ung thư trải qua quá trình hóa, xạ trị, áp dụng những bài tập thể dục được thiết kế tốt sẽ giúp giảm mệt mỏi. Điều này cũng giảm nguy cơ trầm cảm, ngăn ngừa mất cơ bắp, cải thiện giấc ngủ, tăng sức đề kháng, giảm ngừa tác dụng phụ.
Các bài tập thở: giúp khí lưu thông, giảm căng thẳng, lo âu.
Bài tập thăng bằng: giúp cải thiện khả năng vận động, duy trì sự cân bằng, ngăn ngừa chấn thương, té ngã.
Aerobic/Cardio: bài tập giúp làm tăng nhịp tim, ổn định huyết áp, giúp người bệnh cảm thấy bớt mệt mỏi trong, sau khi điều trị.
Bài tập đi bộ: duy trì 3 đến 4 lần mỗi tuần, với tốc độ vừa phải.
Bài tập thể lực: giúp lấy lại cơ bắp sau quá trình hóa xạ trị, đồng thời giúp chống loãng xương, làm suy yếu xương do tác dụng phụ của quá trình điều trị.
Theo khuyến nghị của Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Mỹ (CDC), sau hóa xạ trị bạn nên dành 2 ngày tập luyện mỗi tuần với các bài tập tăng sức khỏe toàn thân.
Cân bằng dinh dưỡng
Người bệnh ung thư nên đặc biệt bổ sung các thực phẩm chống viêm, chống oxy hóa cao. Bởi quá trình hóa, xạ trị sử dụng tia phóng xạ có thể gây ra nhiều phản ứng viêm khác nhau như phù nề, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm da.
Các bài tập thể dục phù hợp giúp cho bệnh nhân sau hóa xạ trị sớm phục hồi sức khỏe. Các bài tập thể dục phù hợp giúp cho bệnh nhân sau hóa xạ trị sớm phục hồi sức khỏe.
Theo website về sức khỏe của trường Đại học Havard, có nhiều thực phẩm tự nhiên chứa chất chống oxy hóa, chống viêm người bệnh có thể bổ sung bao gồm: cà chua, dầu ô liu, rau lá xanh, hạt hạnh nhân, quả óc chó, hoa quả, các loại cá béo như cá hồi, cá thu, cá mòi.
Thải độc
Khi thực hiện hóa xạ trị, cơ thể phải tiếp nhận một lượng lớn tia xạ, hóa chất. Kết hợp điều trị, thải độc là cách để giúp cơ thể nhanh chóng được thanh lọc, loại bỏ dư lượng chất độc hại, phục hồi thể trạng.
Y học cổ truyền ghi nhận nhiều loại thảo dược có tác dụng thải độc cho cơ thể có thể kể đến như cây xạ đen, rau má, tinh bột nghệ, cây cỏ tranh...
Thực phẩm giúp tăng khả năng chống viêm, chống oxy hóa tốt cho người phải hóa xạ trị. Thực phẩm giúp tăng khả năng chống viêm, chống oxy hóa tốt cho người phải hóa xạ trị.
Nghỉ ngơi, thư giãn, suy nghĩ tích cực
Kết quả một số nghiên cứu cho thấy, trầm cảm và căng thẳng cũng góp phần tác động đến khả năng phát triển, lan rộng của các khối u. Theo đó, để sớm phục hồi người bệnh nên có chế độ nghỉ ngơi khoa học. Mỗi người hạn chế thức khuya, ngủ đủ giấc, tránh việc căng thẳng, stress, giữ cho tinh thần luôn thoải mái, lạc quan. Đó là cách để củng cố hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Củng cố hệ miễn dịch
Kết quả nghiên cứu công bố trên tạp chí Nghiên cứu Ung thư Vú (Đại học Leeds và Bệnh viện NHS Trust ở Anh) cho thấy, hóa trị liệu làm suy yếu hệ miễn dịch trong vòng ít nhất 9 tháng. Điều này khiến bệnh nhân không đủ khả năng phòng chống với các bệnh viêm, nhiễm trùng thông thường như viêm phổi, uốn ván dù tiêm phòng trước đó.
Bằng nhiều nghiên cứu, các nhà khoa học Viện Viện Fucoidan NPO Nhật Bản tìm ra hoạt chất Fucoidan có trong tảo nâu Mozuku. Dưỡng chất góp phần củng cố hệ miễn dịch của cơ thể, phù hợp cho những trường hợp hậu hóa, xạ trị.
Fucoidan là hoạt chất quý được tìm thấy trong tảo Mozuku Nhật Bản. Fucoidan là hoạt chất quý được tìm thấy trong tảo Mozuku Nhật Bản.
Fucoidan có cấu trúc phân tử cao khi đi vào cơ thể, dễ dàng được hấp thu qua đường tiêu hóa tại ruột non. Các phân tử này có khả năng kích thích hệ thống miễn dịch, kích hoạt sự tự diệt tế bào ung thư còn sót lại sau quá trình hóa, xạ trị, ngăn tế bào ung thư phát triển, giúp chống viêm, hạn chế nhiễm trùng, giúp giảm lượng đường, mỡ xấu trong máu.
Người Nhật đã tận dụng ưu thế thiên nhiên để chiết xuất Fucoidan từ tảo nâu Mozuku, tảo nâu nước lạnh Mekabu (hai loại tảo chứa chứa nhiều Fucoidan) tạo ra một sản phẩm hỗ trợ bảo vệ sức khỏe.
0 notes
Text
Có nên uống nước đá để giảm đau họng?
Tôi thường xuyên bị đau họng, nghe nhiều người bảo uống nước đá sẽ đỡ đau nhưng càng uống lại càng đau. Làm thế nào giảm đau họng? (Vân Ánh, TP HCM)
Trả lời:
Đá lạnh thường được sử dụng như một phương pháp giảm đau tại chỗ nên nhiều người nghĩ có thể uống nước đá lạnh để giảm đau do viêm họng. Điều này không hoàn toàn sai bởi vì nó có tác dụng làm giảm nhiệt độ, gây tê các đầu dây thần kinh trong cổ họng, từ đó giảm tín hiệu đau đến não và bớt cảm giác đau hơn. Nhưng bạn phải dùng nước đá sạch.
Tuy nhiên, nước đá lạnh cũng có thể làm tổn thương niêm mạc họng, gây kích ứng nên có thể dẫn đến ho nhiều và làm cho bệnh thêm nghiêm trọng. Mặc dù dùng đồ ăn, thức uống lạnh vẫn được khuyến nghị trong các phương pháp giảm đau họng tại nhà, nhưng chỉ nên dừng lại ở các dạng kem và nước mát, chứ không phải đá lạnh.
Đá lạnh có thể gây kích ứng niêm mạc họng khiến viêm họng nặng hơn. Ảnh: Shutterstock Đá lạnh có thể gây kích ứng niêm mạc họng khiến viêm họng nặng hơn. Ảnh: Shutterstock
Thay vì dùng đồ lạnh, bạn có thể uống các loại nước ấm, tốt cho cổ họng như trà mật ong, trà gừng, trà hoa cúc. Các loại trà này đều có hoạt tính kháng sinh tự nhiên, có thể giúp kháng viêm và làm dịu cổ họng đang bị kích ứng.
Nếu viêm họng do cảm lạnh, cháo hoặc súp gà rất có lợi cho việc phục hồi sức khỏe. Những thức ăn này có thể cung cấp nước và dinh dưỡng, tăng sức đề kháng cho cơ thể chống lại cảm cúm. Để giảm tình trạng đau họng, bạn nên ngậm nước muối sinh lý m��i sáng và tối hoặc bất kỳ khi nào cảm thấy cổ họng khó chịu. Nước muối có thể giúp giảm tải lượng virus, vi khuẩn và cải thiện tình trạng viêm sưng họng.
Trong lúc bị viêm họng, bạn nên giữ ấm họng bằng cách mặc áo kín cổ hoặc quàng khăn, đeo khẩu trang và bịt tai khi đi ra ngoài trời lạnh. Bạn cần tránh hút thuốc lá và kiêng rượu, bia, thực phẩm khô cứng (các loại hạt), đồ chua cay... vì dễ gây thích ứng niêm mạc họng.
Để phòng ngừa viêm họng, bạn nên chú ý không để nhiễm virus cảm lạnh, liên cầu khuẩn nhóm A hoặc nCoV. Tiếp xúc với người bệnh, không đeo khẩu trang khi đến chỗ đông người, ăn uống chung rất dễ bị lây nhiễm các mầm bệnh. Thăm khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng một lần là thói quen tốt nhằm phòng ngừa bệnh tật.
Viêm họng là tình trạng phổ biến, nguyên nhân chủ yếu từ virus cảm cúm hoặc liên cầu khuẩn nhóm A. Nhưng viêm họng cũng có thể là dấu hiệu của viêm nhiễm do các bệnh lý khác gây ra, chẳng hạn như viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi xoang, trào ngược dạ dày thực quản, Covid-19 hoặc ung thư vòm họng.
Nếu viêm họng kéo dài trên hai tuần đã điều trị bằng các phương pháp thông thường không khỏi, viêm họng kèm ho nhiều, nặng đờm, nổi hạch cổ, sốt cao kéo dài, khó thở, thể trạng suy nhược, mệt mỏi... bạn nên đến bệnh viện để thăm khám chuyên khoa Tai Mũi Họng.
0 notes
Text
Những sai lầm thường gặp khi đánh răng
Nhiều người đánh răng quá nhanh, chỉ một lần mỗi ngày, thực hiện sai cách, dùng bàn chải hơn 3-4 tháng… khiến răng chưa sạch, lâu ngày dễ dẫn đến sâu.
Đánh răng là hoạt động không thể thiếu mỗi ngày, giúp làm sạch vi khuẩn, các mảng bám từ thức ăn. Nếu đánh răng không đúng cách cũng dễ mắc các bệnh về răng miệng. Nghiên cứu gánh nặng bệnh tật cầu năm 2019 ước tính các bệnh răng miệng ảnh hưởng đến gần 3,5 tỷ người trên toàn thế giới, trong đó sâu răng vĩnh viễn là tình trạng phổ biến nhất với khoảng 2 tỷ trường hợp. Dưới đây là một số sai lầm mà nhiều người mắc phải khi đánh răng mà bạn nên lưu ý để phòng tránh.
Không đánh răng hai lần mỗi ngày
Không nên chỉ đánh răng một lần vào buổi sáng mà thực hiện hai lần một ngày có thể loại bỏ vi khuẩn và mảng bám. Các bề mặt của răng dễ dính thức ăn và bàn chải có thể len lỏi vào trong các ngóc ngách để làm sạch. Bạn có thể xem răng như một cái đĩa. Sau khi ăn, nếu bạn chỉ rửa thì có thể đĩa sẽ không sạch. Bạn cần phải cọ rửa bằng xà phòng rửa bát và miếng bọt biển.
Đánh răng ngay sau khi ăn
Sau khi ăn 20-30 phút, miệng của bạn hơi chua và men răng cũng yếu hơn. Nếu đánh răng ngay sau khi ăn, bạn có nguy cơ làm mòn men răng nhanh hơn. Khi men răng ít hơn, vi khuẩn dễ xâm nhập và gây sâu răng, nhiễm trùng hơn. Bạn nên chờ ít nhất 30 phút sau khi ăn mới đánh răng hoặc nếu vội thì có thể rửa sạch bằng nước hoặc dùng nước súc miệng để trung hòa axit.
Kỹ thuật đánh răng không đúng
Đánh răng chưa đúng cách là sai lầm nhiều người thường mắc phải. Để thực hiện đúng, bạn đặt bàn chải nghiêng một góc 45 độ so với nướu, đánh nhẹ nhàng bằng cách di chuyển bàn chải theo chuyển động tròn. Chuyển động bàn chải lên xuống để làm sạch mặt nhai của răng, khoang miệng và lưỡi.
Một số người chỉ làm sạch mặt trước của răng vì đó là phần dễ tiếp cận nhất và người khác dễ nhìn thấy. Tuy nhiên, phần đỉnh và mặt sau của răng ở bên trong miệng cũng dễ bị 500-700 loài vi khuẩn sống trong miệng của bạn tấn công.
Đánh răng quá nhanh
Hiệp hội Nha khoa Mỹ khuyến cáo nên đánh răng tối thiểu hai phút mỗi lần để loại bỏ mảng bám. Tuy nhiên, không ít người đánh răng ngắn hơn thời lượng này. Nếu bạn có các thiết bị trong miệng như niềng răng, cầu răng hoặc cấy ghép răng thì nên đánh răng lâu hơn để làm sạch nhẹ nhàng xung quanh các khu vực thức ăn bị mắc kẹt.
Không chải lưỡi
Lưỡi giúp bạn nói và nuốt và nó cũng chứa đầy vi khuẩn dẫn đến hôi miệng, sâu răng và nướu. Sau khi đánh răng, nhiều người lại không có thói quen chải lưỡi nhưng điều này mang lại rất nhiều lợi ích. Bạn nên dùng bàn chải đánh răng để làm sạch một phần ba của lưỡi.
Chải quá mạnh
Cho dù bạn dùng bàn chải đánh răng bằng tay hay dùng điện, cách hiệu quả nhất để làm sạch răng là lặp đi lặp lại chứ không phải dùng lực quá mạnh. Vì đánh răng quá mạnh có thể làm mòn men răng và gây ra tình trạng tụt nướu chân răng hoặc co rút nướu.
Sử dụng quá nhiều kem đánh răng
Trong các quảng cáo, bạn thường thấy kem đánh răng luôn phủ kín lông bàn chải. Nhưng thực tế, người lớn chỉ cần một lượng nhỏ kem đánh răng bằng hạt đậu hoặc một nửa chiều dài của bàn chải đánh răng tiêu chuẩn. Florua trong kem đánh răng nếu dùng quá nhiều có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của răng.
Dùng đủ lượng kem cần thiết để chải răng, tránh quá nhiều. Ảnh: Freepik Dùng đủ lượng kem cần thiết để chải răng, tránh quá nhiều. Ảnh: Freepik
Không làm sạch mảng bám
Dù bạn đã chải răng đúng cách nhưng nếu không dùng chỉ nha khoa có thể bỏ sót các mảng bám. Mảng bám răng là một lớp màng dính chứa đầy vi khuẩn ăn thức ăn thừa trong miệng. Nó tạo ra một loại axit ăn mòn răng và có thể cứng lại thành cao răng mà chỉ nha sĩ mới có thể cạo được. Các mảng bám là nguyên nhân gây sâu răng và các bệnh về nướu.
Đậy nắp, cất bàn chảy trong hộp khi còn ướt
Để giữ cho bàn chải đánh răng sạch nhất có thể, bạn nên rửa sạch kem đánh răng và mảnh thức ăn thừa ra khỏi lông bàn chải. Bàn chải nên giữ thẳng đứng ở nơi khô thoáng. Nếu bạn cất nó gần các bàn chải đánh răng khác thì không để chúng chạm nhau. Không đậy nắp hoặc cất bàn chảy trong hộp ngay khi dùng xong vì vi khuẩn sẽ dễ phát triển trong môi trường ẩm ướt.
Dùng một bàn chải đánh răng quá lâu
Bàn chải đánh răng chỉ nên dùng khoảng 3 đến 4 tháng. Sau thời gian này, lông bàn chải dễ bị sờn và không làm sạch được răng. Do đó, gia đình nên thay bàn chải định kỳ.
0 notes
Text
WHO khuyến nghị F0 chuyển nặng dùng thuốc kháng virus của Pfizer
Thuốc kháng virus kết hợp giữa nirmatrelvir và viên nén ritonavir của Pfizer được khuyến cáo dùng cho F0 có nguy cơ chuyển nặng và nhập viện cao.
Ngày 22/4, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đưa ra khuyến nghị đối với thuốc nirmatrelvir và ritonavir, được bán trên thị trường dưới tên Paxlovid cho những bệnh nhân Covid-19 có nguy cơ nhập viện cao như người chưa được tiêm vaccine, người lớn tuổi hoặc bị ức chế miễn dịch.
Khuyến cáo này dựa trên dữ liệu mới từ 2 cuộc thử nghiệm ngẫu nhiên trên 3.078 bệnh nhân Covid-19. Dữ liệu cho thấy nguy cơ nhập viện giảm 85% sau khi họ điều trị bằng thuốc kháng virus của Pfizer, trong nhóm có nguy cơ cao.
WHO tìm ra liệu pháp hiệu quả cho bệnh nhân Covid-19 nguy cơ chuyển nặng. Ảnh: WHO WHO tìm ra liệu pháp hiệu quả cho bệnh nhân Covid-19 nguy cơ chuyển nặng. Ảnh: WHO
Bên cạnh đó, WHO cũng khuyến nghị không nên sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân có nguy cơ thấp hơn vì lợi ích không đáng kể. Tổ chức này đang lo ngại các nước thu nhập thấp và trung bình sẽ tiếp cận phương pháp điều trị này muộn do vấn đề giá.
Sự thiếu minh bạch từ phía công ty sản xuất đang khiến các tổ chức y tế công khó có được bức tranh chính xác về lượng thuốc sẵn có. Ngoài ra, thỏa thuận cấp phép do Pfizer thực hiện với Tổ chức Bằng sáng chế Thuốc giới hạn số quốc gia có thể hưởng lợi từ việc sản xuất thuốc chung.
Paxlovid sẽ được đưa vào danh sách sơ tuyển của WHO ngay hôm 22/4. Một số công ty khác nằm trong thỏa thuận cấp phép giữa Medicines Pool và Pfizer đang thảo luận với Cơ quan sơ tuyển của WHO nhưng có thể mất một khoảng thời gian mới có thể đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế để cung cấp thuốc trên toàn thế giới.
Do đó, WHO thực sự khuyến cáo Pfizer nên minh bạch hơn về giá cả và giao dịch, mở rộng phạm vi thương mại để nhiều nhà sản xuất thuốc thông thường có thể bắt đầu sản xuất và cung cấp nhanh hơn với giá cả phải chăng.
Cùng với khuyến cáo sử dụng nirmatrelvir và ritonavir, WHO cũng cập nhật khuyến cáo đối với remdesivir, một loại thuốc kháng virus khác. Trước đây, tổ chức này đề nghị không sử dụng remdesivir cho tất cả bệnh nhân Covid-19, bất kể mức độ nghiêm trọng của bệnh, do thời điểm đó phát hiện rất ít trường hợp nặng hoặc tử vong.
Sau khi công bố dữ liệu mới từ một thử nghiệm lâm sàng xem xét kết quả nhập viện, WHO đã cập nhật khuyến nghị. Hiện, Tổ chức Y tế Thế giới đề nghị sử dụng remdesivir ở những bệnh nhân Covid-19 mức độ nhẹ hoặc trung bình có nguy cơ nhập viện cao, bên cạnh đó, khuyến cáo sử dụng remdesivir ở những bệnh nhân Covid-19 nặng hoặc nguy kịch hiện đang được xem xét.
0 notes
Text
Phụ huynh cần làm gì khi nhỡ lịch tiêm nhắc viêm não Nhật Bản cho trẻ trên 5 tuổi
Viêm não Nhật Bản (VNNB) là bệnh lý nguy hiểm có thể gặp ở nhiều độ tuổi, nhưng phổ biến là ở trẻ em dưới 15 tuổi. Nếu người bệnh không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, nhiều khả năng dẫn đến tử vong hay để lại di chứng nặng nề.
Dưới đây là những chia sẻ cụ thể của bác sĩ Trương Hữu Khanh, Nguyên Trưởng khoa Nhiễm - Thần kinh, Bệnh viện Nhi đồng 1 (TPHCM) về căn bệnh này và các vấn đề quan trọng phụ huynh cần lưu ý.
Phụ huynh cần làm gì khi nhỡ lịch tiêm nhắc viêm não Nhật Bản cho trẻ trên 5 tuổi - 1 Bác sĩ có thể cho biết thêm về những ảnh hưởng nghiêm trọng của bệnh VNNB đến sức khỏe của trẻ?
- VNNB là tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng của não gây ra do virus viêm não Nhật Bản. Đây là một loại virus thuộc họ flavivirus có liên quan đến bệnh sốt xuất huyết, sốt vàng, bệnh Zika… Tại Việt Nam, bệnh phổ biến vào mùa hè, thời tiết nắng nóng tạo điều kiện muỗi sinh sản và lây nhiễm nguồn bệnh.
Phần lớn các ca nhiễm thường rơi vào trẻ nhỏ dưới 15 tuổi, đặc biệt độ từ 2 đến 8 tuổi. Đây là giai đoạn hệ miễn dịch còn nhiều yếu kém và ở trẻ có sự phát triển mạnh mẽ về ham muốn tìm tòi, khám phá thế giới. Tuy nhiên, sự ham học hỏi, tiếp xúc với cộng đồng này của con có thể bị cản trở bởi căn bệnh VNNB khi tỷ lệ tử vong có thể lên đến 30% và khoảng 25 - 35% để lại nhiều di chứng nặng nề.
Triệu chứng bệnh khởi phát đột ngột, một trẻ đang khỏe mạnh bắt đầu với sốt cao 39 - 40 độ C, kèm theo đó là đau đầu, buồn nôn, co giật, co cứng cơ và lú lẫn. Trẻ em mắc bệnh VNNB thường hôn mê sâu và phải thở máy, việc điều trị các triệu chứng gặp nhiều khó khăn. Ngay cả khi tỷ lệ tử vong đã giảm nhưng di chứng bệnh vẫn ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe tinh thần và thể chất của trẻ trong tương lai.
Cứ 3 người mắc bệnh VNNB thì có một người trở nặng có thể dẫn đến tử vong do nhiễm trùng. Phần còn lại các triệu chứng cải thiện dần, có thể mất vài tháng để phục hồi hoàn toàn và một nửa trong số đó có thể bị tổn thương não vĩnh viễn. Do đó, việc nhận biết các triệu chứng bệnh có vai trò quan trọng đối với khả năng sống còn của bệnh nhân.
Mặt khác, đến thời điểm hiện tại, VNNB không có thuốc đặc trị. Việc điều trị chủ yếu chỉ là giảm nhẹ các triệu chứng, phối hợp với các biện pháp hỗ trợ cần thiết để nâng cao thể chất và sức khỏe của trẻ. Chính vì vậy, công tác phòng bệnh là vô cùng cần thiết.
Hiện nay, tiêm chủng vaccine là biện pháp duy nhất để phòng ngừa bệnh. Đồng thời, việc tiêm nhắc là cần thiết để có hệ miễn dịch lâu dài.
Đâu là thời điểm thích hợp nhất để tiêm chủng vaccine VNNB thưa bác sĩ?
- Trong chương trình tiêm chủng mở rộng, trẻ từ 12 tháng tuổi sẽ được tiêm 3 mũi cơ bản. Tiêm mũi 1 khi trẻ được 1 tuổi, mũi 2 sau mũi 1 từ 1 - 2 tuần giúp tăng hiệu lực bảo vệ trên 80% và tiêm mũi 3 sau mũi 2 tầm 1 năm, lúc này hiệu lực bảo vệ đạt 90-95%.
Sau đó, với vaccine bất hoạt, cứ 3-4 năm tiêm nhắc lại một lần cho đến khi trẻ qua 15 tuổi. Thực tế, mũi tiêm nhắc không còn thuộc chương trình tiêm chủng quốc gia nên nhiều phụ huynh thường xao nhãng việc này do tưởng rằng 3 mũi cơ bản là đã đủ.
Phụ huynh cần làm gì khi nhỡ lịch tiêm nhắc viêm não Nhật Bản cho trẻ trên 5 tuổi - 2 Nguồn: Shutterstock.
Tuy nhiên, đây thực sự là một quan niệm sai lầm, vì theo thời gian, kháng thể sẽ giảm dần và vi-rút có cơ hội tấn công cơ thể. Chính vì vậy, việc tiêm nhắc là cách bổ sung kháng thể cho cơ thể để phòng bệnh hiệu quả.
Một lầm tưởng khác của cha mẹ là bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, vận động thể lực thường xuyên là có thể thay thế được tiêm ngừa vaccine. Điều này không đúng vì các hoạt động thể chất không thể giúp trẻ tránh được nguy cơ Viêm não Nhật Bản, nên việc tiêm vaccine đủ và đúng là rất cần thiết.
Nếu trẻ đã tiêm đủ mũi và đúng lịch của các mũi cơ bản trước đây, thì nay khi trẻ đủ 5 tuổi là đã đến lúc cần được tiêm nhắc lại. Nếu trẻ đã lỡ mũi tiêm này lúc tròn 5 tuổi và đến nay chưa tiêm lại, phụ huynh nên sắp xếp đưa cháu đi tiêm bù càng sớm càng tốt để có miễn dịch lâu dài. Một tin vui là hiện nay đã có vaccine sống giảm độc lực là loại vaccine thế hệ mới chỉ cần tiêm nhắc một liều duy nhất cho trẻ đã tiêm đủ 3 mũi cơ bản trong chương trình tiêm chủng mở rộng. Mũi nhắc duy nhất này đủ bảo vệ lâu dài & trẻ không cần phải tiêm lại thêm sau đó. Từ đó giúp thuận tiện hơn cho phụ huynh khi đưa trẻ đi tiêm ngừa.
Các bậc phụ huynh cần lưu ý gì trong việc tiêm vaccine cho trẻ?
- Tại Việt Nam, tiêm phòng vaccine VNNB đã được đưa vào chương trình Tiêm chủng mở rộng từ năm 1997 giúp số ca bệnh giảm mạnh từ 2000 - 4000 xuống còn chừng 200 ca mắc mỗi năm . Tuy nhiên, thời điểm dịch bệnh Covid-19 bùng phát đã làm gián đoạn công tác tiêm ngừa này và ảnh hưởng đến việc tiêm nhắc hàng năm. Vậy, phụ huynh nên làm gì nếu nhỡ lịch tiêm nhắc cho trẻ trên 5 tuổi?
Nếu cha mẹ có con đang ở độ tuổi tiêm phòng, không nhớ hoặc nhỡ lịch tiêm, tốt nhất nên kiểm tra lại thời gian trong sổ tiêm chủng và nhanh chóng đưa con đến bác sĩ để được tư vấn loại vaccine và lộ trình tiêm nhắc phù hợp với thể trạng của trẻ.
Ngoài ra, cha mẹ đừng quên giữ môi trường sống xung quanh vệ sinh, rửa tay với xà phòng, đảm bảo an toàn thực phẩm, ăn chín, uống chín. Khi ngủ cần mắc màn, thường xuyên sử dụng các biện pháp xua, diệt muỗi và không để trẻ em chơi gần chuồng gia súc để bảo vệ sức khỏe con toàn diện.
Nội dung này nằm trong chương trình giáo dục sức khỏe cộng đồng, được phối hợp thực hiện bởi Hội Y Học Dự Phòng Việt Nam và công ty Sanofi Việt Nam.
0 notes
Text
10 điều cần biết về hội chứng Covid kéo dài
Người mắc Covid-19 không triệu chứng hay điều trị ICU đã khỏi đều có thể mắc hội chứng hậu Covid, tỷ lệ dao động từ 20 đến 96%.
Tương tự các hội chứng hậu nhiễm SARS hay MERS (hội chứng hô hấp Trung Đông), ngày càng có nhiều báo cáo về những ảnh hưởng kéo dài sau mắc Covid-19. Tình trạng này được công nhận như một hội chứng ảnh hưởng đa cơ quan, với các triệu chứng biểu hiện dai dẳng.
Hội chứng hậu Covid là gì?
Bệnh Covid kéo dài là tình trạng bệnh nhân mặc dù đã hồi phục khỏi Covid-19 cấp tính nhưng các triệu chứng vẫn còn kéo dài trên 4 tuần kể từ lúc khởi phát nhiễm trùng. Các triệu chứng này có thể đã có từ đợt bệnh cấp hoặc xuất hiện sau khi hồi phục.
Những ai sẽ mắc hội chứng hậu Covid?
Tất cả bệnh nhân Covid-19 cấp tính đều có thể mắc hội chứng hậu Covid, bao gồm người không triệu chứng tới bệnh nhân rất nặng phải điều trị trong đơn vị chăm sóc tích cực (ICU).
Đối tượng nguy cơ
Nhiều nghiên cứu chứng minh độ nặng của Covid-19 cấp tính có liên quan những yếu tố nguy cơ, như tuổi già, nam giới, béo phì, bệnh mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đái tháo đường... Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào cho thấy nguy cơ mắc hội chứng hậu Covid liên quan đến các yếu tố kể trên. Văn phòng Thống kê Quốc gia Anh báo cáo hai nhóm tỷ lệ mắc h��u Covid nhiều nhất là nữ và nhóm tuổi 35-49.
Tỷ lệ mắc
Hội chứng Covid kéo dài rất phổ biến. Nhiều báo cáo cho thấy tỷ lệ mắc hội chứng này dao động 20-96%, tùy nghiên cứu. Nhìn chung, ước đoán khoảng 80% bệnh nhân sau khi khỏi sẽ bị ít nhất một triệu chứng hậu Covid.
Biểu hiện bệnh
Giống Covid-19 cấp tính, hội chứng Covid kéo dài gây tổn thương và biểu hiện triệu chứng ở nhiều cơ quan: hô hấp, tim mạch, tâm thần kinh, tiêu hóa, nội tiết, thận, da lông.
Triệu chứng thường gặp nhất là mệt mỏi kéo dài, đau đầu, đau cơ khớp, ho, khó thở, đặc biệt là khó thở khi vận động gắng sức, rụng tóc, mất mùi-vị, giảm khả năng nhận thức, như giảm tập trung, lú lẫn, hay các rối loạn tâm lý, như lo âu, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
Covid kéo dài không chỉ biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng kể trên, mà còn thể hiện bằng những bất thường cận lâm sàng, như bất thường xét nghiệm như tăng men tim kéo dài, rối loạn đường huyết, rối loạn hormone giáp, giảm độ lọc cầu thận... ; rối loạn chức năng hô hấp: giảm độ khuếch tán phổi, hạn chế dung tích phổi; bất thường hình ảnh học: xơ phổi, giãn phế quản trên CT scan ngực, rối loạn chức năng tâm thất qua siêu âm tim...
Cơ chế gây bệnh
Các chuyên gia giả thuyết ba cơ chế gây ra tình trạng này. Thứ nhất, do virus xâm nhập trực tiếp vào tế bào cơ thể trong đợt bệnh cấp tính, gây phá hủy tế bào và để lại những tổn thương vĩnh viễn ở nhiều cấu trúc cơ quan. Thứ hai, do đáp ứng viêm quá mức dẫn đến sự tăng cao nồng độ các chất gây viêm (cytokines) trong máu và các mô cơ thể gây nên tình trạng viêm mạn tính nhiều cơ quan; và đáp ứng miễn dịch có phần sai lệch của cơ thể dẫn đến sự hình thành các tự kháng thể kháng lại chính tế bào cơ thể người, từ đó làm rối loạn chức năng nhiều cơ quan. Thứ ba, tình trạng bệnh lý nặng trong đợt cấp như suy hô hấp, tụt huyết áp, tình trạng tắc mạch, giảm oxy mô dẫn đến những tổn thương tế bào khó hồi phục ở nhiều cơ quan.
Ngoài ra, các yếu tố tâm lý xã hội tiêu cực từ đại dịch: mắc bệnh, mất người thân, cách ly xã hội, cô lập, nỗi lo về tài chính, thất nghiệp,... cũng gây ra các triệu chứng tâm lý kéo dài sau Covid.
Hội chứng hậu Covid có nguy hiểm?
Giống Covid-19 cấp tính, Covid kéo dài cũng biểu hiện đa cơ quan với nhiều mức độ khác nhau, từ rất nhẹ như rụng tóc, mệt mỏi đến những tình trạng bệnh lý nặng hơn, như xơ phổi dạng tổ ong, di chứng đột quỵ não, di chứng nhồi máu cơ tim, hay suy thận giai đoạn cuối.
Bệnh kéo dài trong bao lâu?
Nhiều triệu chứng có thể tự giới hạn hay có thể kiểm soát với những phương pháp điều trị tiêu chuẩn và chỉ tồn tại trong 2-6 tháng như đau đầu, đau cơ khớp. Song cũng có những di chứng tồn tại vĩnh viễn,như di chứng đột quỵ hay di chứng nhồi máu cơ tim.
Điều trị
Điều trị hội chứng Covid kéo dài đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về hậu Covid cũng như cần kế hoạch chặt chẽ, lâu dài và sự kết hợp của nhiều chuyên khoa. Hiện TP HCM đã có nhiều cơ sở tại các bệnh viện chuyên trị bệnh lý Covid kéo dài, kết hợp tập vật lý trị liệu.
Phòng ngừa
Hội chứng hậu Covid có thể xảy ra ở mọi bệnh nhân Covid-19 từ nhẹ đến nặng, với biểu hiện lâm sàng đa dạng, đôi khi chỉ là bất thường trên các cận lâm sàng mà không có triệu chứng. Tất cả bệnh nhân hồi phục cần được theo dõi, tầm soát các rối loạn có thể có, từ đó lên kế hoạch điều trị tích cực, lâu dài.
0 notes
Text
Chiến thắng ung thư vú khi mang thai
Sau khi hoàn thành 12 đợt hóa trị trong suốt quá trình mang thai, Jessica Purcell đã nhấn chuông thông báo chiến thắng của mình tại Trung tâm ung thư Moffitt, thành phố Tampa, Florida, Mỹ. Jessica Purcell hoàn thành hóa trị và rung chuông thông báo chữa khỏi ung thư vú. Jessica Purcell hoàn thành hóa trị và rung chuông thông báo chữa khỏi ung thư vú.
Chia sẻ với Good Morning America, Jessica nói: "Tôi còn nhớ thời điểm mới bắt đầu hóa trị, thời gian như kéo dài bất tận nên khi khỏi bệnh, tôi đã được rũ bỏ mọi gánh nặng trên vai".
Jessica là lính dự bị của Quân đội Mỹ, từng rất tự tin với sức khỏe của mình nhưng năm 2017, cô phát hiện hạch bạch huyết ở nách khi đang mang thai con gái đầu lòng, Josephine. Bác sĩ của cô thời điểm đó nói nó chỉ là hiện tượng bình thường khi mang thai. Không lâu sau, hạch bạch huyết quay trở lại, ở vú, sau khi cô cai sữa Josephine vào tháng 4/2018. Tuy nhiên, hai lần chụp quang tuyến vú đầu tiên đã bị hủy vì Jessica mang thai đứa con thứ 2.
Trong buổi khám thai định kỳ vào tuần thứ 8, Jessica đề cập với bác sĩ về khối u và được yêu cầu siêu âm cùng sinh thiết ngay lập tức. Kết quả cho thấy cô mắc bệnh ung thư biểu mô xâm lấn, loại ung thư vú phổ biến nhất. Theo Hiệp hội Ung thư Mỹ, căn bệnh này có thể lây lan sang các bộ phận khác và là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới tử vong ở phụ nữ.
Tại thời điểm phát hiện bệnh, Jessica đang mang thai tuần thứ 9 và bé Josephine chỉ mới 1 tuổi. Jessica kể lại: "Khi bác sĩ thông báo kết quả, thời gian như ngừng lại, tôi hoàn toàn đông cứng và chỉ biết im lặng". Ngay sau đó, cô phải trải qua hai cuộc phẫu thuật để cắt bỏ vú trái, hạch bạch huyết ở nách, dưới cánh tay trái và bắt đầu hóa trị vào tuần thứ 21 của thai kỳ (11/2018).
Theo Trung tâm Ung thư Quốc gia của Viện Y tế Quốc gia, Mỹ, tỷ lệ mắc ung thư vú khi mang thai là khoảng 1/3000 với độ tuổi trung bình 32 - 38 tuổi. Tiến sĩ Hung Khong, bác sĩ chuyên khoa ung thư điều trị chính cho Jessica tại Moffit, cho biết những người ở độ tuổi này thường không kiểm tra và chụp quang tuyến vú nên tỉ lệ mắc ung thư cao hơn.
Trong các nghiên cứu mới đây, đã có loại thuốc an toàn khi hóa trị sau tuần thứ 12 và trước tuần 35 của thai kỳ nhưng các nhà nghiên cứu vẫn chưa chắc chắn rằng chúng có ảnh hưởng lâu dài tới đứa trẻ hay không. Vì vậy, trong suốt quá trình điều trị, Jessica cho biết cô không quan tâm quá nhiều tới cuộc sống c���a bản thân mà chỉ để tâm tới đứa con trong bụng của mình, cảm giác tội lỗi, tự trách luôn canh cánh trong lòng. Tuy nhiên, Jessica đã tìm đến sự hỗ trợ của những bà mẹ cũng được chẩn đoán ung thư trong khi mang thai và nhận ra rằng mình không còn sự lựa chọn nào khác ngoài chiến đấu kiên cường. "Nếu cô muốn trở thành mẹ của con gái và đứa trẻ trong bụng, cô phải chiến thắng bệnh tật, cô không có thời gian để buồn bã", những người đồng cảnh ngộ khuyên Jessica.
Và cuối cùng, tháng 3/2019, tuần thứ 38 của thai kỳ, cô hạ sinh bé traiJameson, bằng phương pháp sinh mổ. Tuy nhiên, trong khi sinh Jameson, người mẹ nghị lực đồng thời phải cắt bỏ buồng trứng bên trái cùng ống dẫn trứng bởi các bác sĩ phát hiện có khối u tại đây. Sau đó, các bệnh lý của khối u đã lành tính trở lại, đây là tin tức tích cực khởi đầu cho quá trình phục hồi của cô.
Điều này và niềm vui từ Jameson đã mang đến động lực to lớn để cô tiếp tục chiến đấu, thực hiện thêm nhiều tuần hóa trị trước khi rung chuông, hành động thông báo chữa khỏi của bệnh nhân ung thư tại đây.
Jessica thành công hạ sinh bé Jameson sau 38 tuần mang thai. Jessica thành công hạ sinh bé Jameson sau 38 tuần mang thai.
Jessica kể lại: "Cá nhân tôi thấy rằng việc hóa trị trong khoảng thời gian mang thai tốt hơn nhiều bởi khi đó, tôi chỉ quan tâm tới con của mình mà không còn tâm trí nào để ý tới việc căng thẳng, buồn nôn hay đau đớn".
Sau một năm chiến đấu với bệnh tật, phải đánh đổi cả sức khỏe tinh thần và thể xác, Jessica Purcell muốn nhắn tới những người có cùng hoàn cảnh đừng bao giờ bỏ cuộc, giữ vững niềm tin. Hãy lên tiếng vì bản thân và sẵn sàng hỏi lại bác sĩ vì nếu cô làm được như vậy, cô đã có thể phát hiện ung thư sớm hơn một năm rưỡi, thời điểm cô phát hiện hạch bạch huyết ở nách lần đầu, khi đó, Jameson sẽ không phải chịu ảnh hưởng bởi hóa trị từ cơ thể mẹ và không được bú sữa. Tuy nhiên, cậu bé vẫn nhận được sữa quyên góp từ các bà mẹ khác và Jessica biết ơn về điều đó.
0 notes
Text
Chữa đầy bụng, khó tiêu bằng gừng tươi
Ăn vài lát gừng tươi chấm muối, uống trà gừng hoặc chườm g��ng nóng lên bụng có thể trị chứng đầy hơi khó tiêu, kích thích tiêu hóa.
Bác sĩ chuyên khoa 1 Nguyễn Trần Như Thủy, khoa Nội Y học cổ truyền, Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM cơ sở 3, cho biết người trung niên và cao tuổi dễ bị đầy hơi, khó tiêu hơn nhóm thanh niên và trẻ nhỏ do hệ tiêu hóa bắt đầu lão hóa và có bệnh nền kèm theo.
Triệu chứng thường được người bệnh mô tả là không có vị trí chính xác. Phần nhiều là cảm giác nặng nề, căng chướng, đầy tức hoặc lạnh vùng quanh rốn hoặc thượng vị. Có thể kèm theo ợ hơi, buồn nôn nhưng không nôn được, kèm khó chịu vùng sau xương ức.
Trong y học cổ truyền, gừng tươi được gọi là sinh khương, có tác dụng ôn trung tán hàn, thông mạch, ôn phế, hóa ẩm, vừa công hiệu vừa dễ tìm và rẻ tiền. Ảnh: News.
Trong y học cổ truyền, gừng tươi được gọi là sinh khương, có tác dụng ôn trung tán hàn, thông mạch, ôn phế, hóa ẩm, vừa công hiệu vừa dễ tìm và rẻ tiền. Ảnh: News.
Theo bác sĩ Thủy, chứng đầy hơi, khó tiêu thường xuất hiện sau khi ăn quá khuya. Đặc biệt sau những bữa ăn thịnh soạn liên tục có nhiều tinh bột, nhiều đạm ít chất xơ, nhiều đồ chiên xào, món ăn được nêm nhiều muối, uống nhiều nước ngọt có gas. Việc này xảy ra là do thức ăn lượng quá nhiều, tồn lưu lâu mà không được truyền tống hấp thu, dẫn đến việc sinh nhiều hơi chướng bụng.
Khi bị đầy hơi, khó tiêu đơn thuần (không kèm triệu chứng toàn thân như sốt, tiêu chảy cấp...) thì không cần dùng thuốc uống, bác sĩ Thủy cho hay. Thay vào đó, có thể dùng gừng tươi để chữa các chứng ăn không tiêu, nôn mửa, đau lạnh vùng bụng, giúp kích thích tiêu hóa. Bác sĩ hướng dẫn ba cách dùng gừng tươi hiệu quả như sau:
Ăn gừng tươi chấm muối: Lấy một củ gừng tươi còn vỏ, rửa sạch, bào lát, nhai với vài hột muối hột. Sau khoảng 10 phút lại nhấm nháp một chút nữa, ăn từ từ. Dùng khoảng 4-5 lát là bụng sẽ khỏe.
Bác sĩ lưu ý, để gừng dễ ăn, bớt hăng nồng, nên dùng gừng non. Sau khi rửa sạch ngâm sơ qua với nước ấm. Tuy nhiên, cách này tránh dùng cho trẻ nhỏ.
Trà gừng: Lấy một củ gừng tươi, to bằng ngón tay cái rửa sạch, cạo vỏ, giã nhuyễn. Bỏ gừng vào ly nước sôi 200 ml, đậy nắp ủ trong khoảng hai phút. Người bệnh uống trực tiếp lúc ấm hoặc pha thêm một chút đường, mật ong cho dễ uống. Uống từng ngụm từ từ cho đến hết. Để uống dài lâu, có thể nấu nhiều và để tủ lạnh, hâm nóng lại mỗi khi dùng.
Người bị đầy hơi, khó tiêu nên uống hai ly trà mỗi ngày cho đến khi hết bệnh. Uống trong và sau bữa ăn sẽ giúp tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
Bác sĩ khuyên không nên uống quá hai ly trà gừng mỗi ngày. Bởi nhiều hơn, có thể gây ra ợ nóng, hạ huyết áp, chảy máu trong cơ thể. Đối với phụ nữ mang thai tránh sử dụng, vì trà gừng có thể gây co thắt tử cung, làm tăng nguy cơ sẩy thai, sinh non.
Túi chườm gừng nóng: Dùng khoảng 400 g gừng tươi rửa sạch, nghiền nhỏ, vắt lấy nước. Bã gừng cho vào nồi đun nóng, sau đó đổ ra một chiếc khăn mịn sạch bọc lại. Đợi cho bã nguội bớt, rồi đắp lên bụng, xoay vòng theo chiều kim đồng hồ toàn bụng. Khi bã gừng nguội, tiếp tục cho vào nồi, thêm chút nước gừng, đun nóng lên rồi đắp tiếp. Mỗi tối thực hiện một lần khoảng 30 phút sẽ giúp trị đầy hơi, khó tiêu đạt hiệu quả nhanh nhất.
Để giữ độ nóng lâu của túi chườm, nên dùng thêm 500 g muốt hạt trộn chung với gừng tươi giã nhuyễn. Ngoài đun nóng bằng nồi, có thể đem rang hoặc quay trong lò vi sóng.
Nếu lần đầu chườm túi gừng nóng, nên để nhiệt độ vừa ấm, và lót bằng một tấm vải mỏng, tránh bị phỏng rộp da.
Có nhiều mẹo vặt khác được bác sĩ chỉ để chữa chứng đầy hơi, như ăn chậm nhai kỹ, ăn nhiều rau xanh, chườm túi nước, khăn ấm, hoặc massage nhẹ nhàng vùng bụng theo chiều kim đồng hồ. Ăn đu đủ chín, dứa, uống dấm táo hoặc chanh pha nước ấm giúp dễ tiêu.
0 notes
Text
Nguyên tắc dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư
30% bệnh nhân ung thư tử vong vì suy kiệt, thiếu dinh dưỡng, do đó người bệnh cần đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý. Theo Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Vũ Thành - Chuyên gia y tế công cộng Quỹ toàn cầu, dinh dưỡng có vai trò tương đương với điều trị. Có đến 30% người bệnh ung tử vong vì suy kiệt, thiếu dinh dưỡng. Do đó, cần chú ý những nguyên tắc chung trong chế độ ăn.
Chất đạm
Chất đạm được tạo thành từ các acid amin. Trong cơ thể, những acid amin được ví như những khối gạch gắn kết với nhau tạo thành ngôi nhà chung. Vì không loại thực phẩm nào có đầy đủ tất cả các loại acid amin, nên cần phối hợp các loại protein từ cả nguồn động vật và thực vật. Điều này quan trọng đối với bệnh nhân ung thư, do tình trạng khối cơ giảm.
Tuy nhiên, nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, sự liên quan giữa thịt đỏ (thịt gia súc) và ung thư. Trong khi cơ thể cũng cần bổ sung các nguồn sắt, kẽm... từ loại thịt này. Do đó, khuyến cáo "bệnh nhân ung thư không ăn thịt đỏ" có thể dẫn đến thiếu một số acid amin và khoáng chất.
Người bệnh có thể ưu tiên các loại thịt màu trắng (thịt gia cầm), cá, tôm, hải sản, nhưng cũng vẫn cần ăn thịt đỏ với lượng ít hơn. Cụ thể, không nên ăn quá 340-500g thịt đỏ đối với bệnh nhân ung thư sau khi điều trị. Tránh ăn các sản phẩm chế biến sẵn từ thịt đỏ như xúc xích, thịt heo muối, theo Viện Nghiên cứu về ung thư Mỹ.
Nguồn đạm từ hải sản tốt cho sức khỏe bệnh nhân ung thư. Ảnh: Business Insider. Nguồn đạm từ hải sản tốt cho sức khỏe bệnh nhân ung thư. Ảnh: Business Insider. Tinh bột
Hơn một nửa năng lượng duy trì hoạt động của cơ thể là do glucid hay tinh bột cung cấp. Do đó bệnh nhân ung thư phải đảm bảo các thực phẩm chứa tinh bột trong khẩu phần ăn hàng ngày. Ngoài ra, việc người bệnh ăn uống đầy đủ glucid sẽ giúp giảm lượng protein bị phân hủy đến mức tối thiểu, giảm sụt cân và giảm mức độ phá hủy cơ.
Thực đơn cho bệnh nhân ung thư nên tránh các glucid đã tinh chế (mất chất dinh dưỡng và chất xơ) gây nhiều tác hại cho cơ thể như các loại đồ ngọt, nên chọn các loại ngũ cốc nguyên hạt (lúa mạch, lúa mì, ngô, gạo), các loại củ (sắn, khoai sọ, khoai lang, khoai tây,...).
Các loại ngũ cốc nguyên hạt tốt cho sức khỏe người bệnh. Ảnh: Healthline. Các loại ngũ cốc nguyên hạt tốt cho sức khỏe người bệnh. Ảnh: Healthline. Chất béo
Các thực phẩm cần thiết cho thời kỳ phục hồi dinh dưỡng đối với người bệnh ung thư không thể thiếu những thức ăn giàu chất béo (lipid), cung cấp năng lượng cao cho cơ thể. Trong khi nhu cầu năng lượng của một người cần 15-25g lipid một ngày.
Lipid cũng là chất quan trọng giúp cơ thể hấp thu các vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K. Nếu thiếu chất béo, người bệnh sẽ đồng thời thiếu những vitamin này.
Dầu thực vật và mỡ động vật là nguồn cung cấp chất béo cho cơ thể với acid béo no và không no. Do đó, trong khẩu phần ăn hàng ngày của bệnh nhân ung thư cần có hàm lượng chất béo nhất định, giúp chống oxy hóa, ngăn ngừa bệnh xơ vữa động mạch.
Các loại rau củ cần bảo quản tốt để giữ vitamin, khoáng chất. Ảnh: Eatright. Các loại rau củ cần bảo quản tốt để giữ vitamin, khoáng chất. Ảnh: Eatright. Vitamin, khoáng chất
Mỗi loại vitamin đóng vai trò khác nhau trong cơ thể. Tuy cơ thể cần lượng vitamin ít mỗi ngày, nhưng không thể thiếu, nhất là người bệnh ung thư. Tương tự, chất khoáng tham gia cấu tạo nhiều mô và cơ quan, có vai trò trong quá trình chuyển hóa. Nếu người bệnh ăn uống thiếu các chất này sẽ sinh nhiều bệnh như còi xương, xốp xương (do thiếu canxi), thiểu sản men răng (do thiếu fluor), bị bướu cổ (do thiếu i-ốt), thiếu máu (do thiếu sắt),...
Vitamin và khoáng chất có nhiều trong các loại rau củ quả. Cần chọn sản phẩm tươi, nhiều màu sắc, bảo quản tốt để tránh mất vitamin và đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
0 notes
Text
Vai trò của chế độ dinh dưỡng với người sau phẫu thuật
Chế độ dinh dưỡng đảm bảo góp phần đẩy nhanh quá trình hồi phục sau phẫu thuật của bệnh nhân ung thư. Sụt cân sau phẫu thuật là tình trạng phổ biến ở bệnh nhân ung thư, thậm chí có trường hợp suy dinh dưỡng nặng gây tử vong. Theo thạc sĩ, dược sĩ Nguyễn Thị Vũ Thành, chuyên gia y tế công cộng Quỹ toàn cầu, chăm sóc dinh dưỡng sau phẫu thuật cho bệnh nhân ung thư cần chú ý những nguyên tắc sau:
Để đẩy nhanh quá trình hồi phục sau phẫu thuật và giảm nguy cơ bị sụt cân tiếp, người bệnh cần ăn đa dạng các loại thực phẩm. Ưu tiên các thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao vì sau phẫu thuật, cơ thể thường yếu và không ăn được nhiều.
Nguyên tắc quan trọng là tuân thủ chỉ định về ăn uống của bác sĩ phẫu thuật.
Ăn thức ăn lỏng, loãng, dễ nuốt khi bắt đầu ăn. Chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày hơn là 3 bữa như người bình thường (4-6 bữa mỗi ngày), lưu ý uống nước và ăn ít dầu mỡ nhưng lượng đạm (protein) cần đầy đủ, nghĩa là ăn đạm từ thịt nạc, cá, gia cầm...
Tăng dần lượng thức ăn cho người bệnh nếu dung nạp thức ăn tốt hơn trong những ngày sau đó, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Nếu buồn nôn hay quá nôn nao, cần sử dụng thuốc chống nôn theo chỉ định của bác sĩ để giúp người bệnh dễ chịu hơn.
Không nên dùng các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá, cafe, nước ngọt có gas... gây ảnh hưởng đến sức khỏe, ngăn cản quá trình hồi phục sau phẫu thuật.
Chế độ dinh dưỡng đảm bảo góp phần đẩy nhanh quá trình hồi phục sau phẫu thuật. Chế độ dinh dưỡng đảm bảo góp phần đẩy nhanh quá trình hồi phục sau phẫu thuật. Nên ăn gì và không nên ăn gì sau phẫu thuật với một số bệnh ung thư
Ung thư vòm họng
Bệnh nhân ung thư vòm họng sau phẫu thuật nên ăn những đồ thanh đạm, uống nước ép rau củ quả, ăn các món loãng... hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ cay nóng.
Ung thư dạ dày
Thức ăn cho bệnh nhân ung thư dạ dày, đặc biệt sau phẫu thuật cần nấu chín mềm và loãng, đầy đủ các nhóm dưỡng chất (chất đạm, chất béo, tinh bột, vitamin và khoáng chất trong rau củ quả).
Bên cạnh đó, bệnh nhân cần tránh là thực phẩm chua, tăng tiết axit, gây đầy bụng, ợ nóng như hành, các loại đậu, nước sốt thịt; các thực phẩm đóng hộp, đồ ăn nhanh và chất kích thích như rượu bia, cà phê, trà.
Vai trò của chế độ dinh dưỡng với bệnh nhân sau phẫu thuật - 2 Bệnh nhân ung thư dạ dày sau phẫu thuật nên ăn đồ ăn mềm và loãng. Ung thư phổi
Những món ăn giàu dinh dưỡng nhưng dễ tiêu như cháo, súp rau củ, thịt nạc, thịt bò hầm và các loại rau lá xanh... là thực phẩm tốt cho bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư phổi. Những món ăn gây đờm nhớt như: thực phẩm tính hàn, hải sản, thịt mỡ, khoai lang, lạc, đồ chiên rán cần kiêng.
Ung thư gan
Bệnh nhân ung thư gan sau phẫu thuật nên ăn những thực phẩm giàu axit amin và vitamin nhóm B, vitamin C; không nên ăn lòng đỏ trứng, trứng cá, nội tạng động vật - chứa nhiều cholesterol không tốt cho sức khỏe.
Ung thư vú
Bệnh nhân ung thư vú sau phẫu thuật nên ăn nhiều cá, ngũ cốc, rau xanh, trái cây... Súp lơ xanh nên được ưu tiên trong các bữa ăn, bên cạnh đó, cần hạn chế ăn thịt đỏ (thịt lợn, bò, dê, cừu) và các đồ ăn nhanh, nhiều dầu mỡ...
Ngoài ra, người bệnh và người nhà cần chú ý theo dõi để phát hiện sớm một số biến chứng sau quá trình phẫu thuật như chảy máu, tổn thương thần kinh... hoặc các dấu hiệu tái phát ung thư để sớm có phác đồ điều trị kịp thời.
0 notes
Text
Uống Nấm Lim Xanh có tác dụng phụ hay không? nên kiêng gì?
Nấm Lim Xanh là một thảo dược lành tính, an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Thảo dược quý này được dùng để hỗ trợ điều trị nhiều căn bệnh ung thư, giúp bồi bổ cơ thể và phòng ngừa một số bệnh tật. Tuy nhiên, cần kiêng gì khi sử dụng Nấm Lim Xanh để không bị tác dụng phụ và Nấm Lim Xanh có thể phát huy tối đa công dụng là thắc mắc của nhiều khách hàng khi sử dụng Nấm. Qua bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp khách hàng được giải đáp những thắc mắc trên. Thân mời các bạn cùng tìm hiểu!
Xem thêm: Nấm Lim Xanh Ngâm Rượu
NỘI DUNG CHÍNH BÀI VIẾT Uống Nấm Lim Xanh có tác dụng phụ không? Uống Nấm Lim Xanh nhiều có tốt không? Đã ai dùng Nấm Lim Xanh chưa Những người không nên uống Nấm Lim Xanh Uống Nấm Lim Xanh có nóng không? Uống Nấm Lim Xanh nên kiêng gì? Author: Quang Trần Uống Nấm Lim Xanh có tác dụng phụ không? Nấm Lim Xanh là một loại thảo dược lành tính, được nhiều bác sĩ và chuyên gia khuyên sử dụng để giúp hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả. Tuy nhiên, một số người sử dụng Nấm Lim Xanh trong vài ngày đầu có những biểu hiện như buồn nôn, đau bụng, đi tiểu nhiều lần. Đây là những biểu hiện hoàn toàn bình thường trong những ngày đầu sử dụng Nấm Lim Xanh, quý khách hàng nên yên tâm, đừng quá lo lắng. Để cơ thể không bị sốc khi hấp thu dược chất có trong Nấm, 1 tuần đầu tiên quý khách hàng có thể giảm đi liều lượng dùng Nấm. Chỉ nên dùng 5g/Nấm Lim Xanh mỗi ngày, để cơ thể dần quen với những dược chất có trong Nấm đồng thời kịp thời thích nghi với cơ chế đào thải của Nấm. Sau 1 tuần đầu tiên, khi cơ thể dần thích nghi và hấp thu được những dược chất của Nấm thì các bạn có thể tăng lên lượng liều dùng (20-30g) tùy vào mục đích hỗ trợ điều trị bệnh của khách hàng.
nam-lim-xanh-co-tac-dung-phu-khong
Dùng Nấm Lim Xanh có tác dụng phụ gì không?
Ngoài ra, các bạn nên tránh để nước Nấm Lim Xanh qua đêm, vì khi sử dụng dễ gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe, đồng thời làm giảm đi tác dụng của Nấm Lim Xanh.
Nếu quý khách hàng đang sử dụng thuốc tây, thì việc sử dụng Nấm Lim Xanh cách nhau ít nhất là 30 phút, để tránh làm giảm đi tác dụng của thuốc tây và của Nấm Lim Xanh. Ngoài ra, quý khách hàng không nên tự ý ngưng hẳn thuốc tây để chuyển qua sử dụng Nấm Lim Xanh thay thế. Điều này cần phải có sự hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ.
Đặc biệt, phụ nữ đang mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi tuyệt đối không nên sử dụng Nấm Lim Xanh, điều này dễ gây ảnh hưởng đến thai nhi. Quý khách hàng nên lưu ý!
Bên cạnh đó, người có vấn đề về tụt huyết áp, huyết áp thấp thì không nên sử dụng Nấm Lim Xanh, điều này dễ gây ảnh hưởng đến sức khỏe ngưởi sử dụng.
Ngoài ra, trong quá trình quý khách hàng sử dụng Nấm Lim Xanh để ngâm rượu thì nên cẩn thận trong việc chọn rượu, tránh chọn phải rượu cồn công nghiệp, việc sử dụng rượu cồn công nghiệp sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tính mạng người sử dụng. Vì vậy, các bạn nên chú ý!
Mặc khác, những khách hàng sử dụng lượng Nấm Lim Xanh quá đặc, thì có thể dẫn đến mặt mày bị đỏ, mẩn ngứa, khó ngủ. Vì vậy, các bạn nên lưu ý liều lượng sử dụng Nấm Lim Xanh phù hợp, để hạn chế những tác dụng phụ trên!
Những tác dụng phụ thường xảy ra là do quý khách hàng dùng Nấm Lim Xanh sai cách, nấm giả hoặc sai với hướng dẫn của thầy thuốc, chuyên gia. Vì vậy, quý khách hàng sau khi mua nấm về cần chú ý sử dụng đúng theo hướng dẫn chỉ định của người bán. Tránh tự ý sử dụng, dễ gây nên những tác dụng phụ ngoài ý muốn.
Uống Nấm Lim Xanh nhiều có tốt không? Từ lâu, Nấm Lim Xanh là thảo dược quý được các vua chúa sử dụng. Trải qua thời gian, hễ mỗi khi nhắc đến tên Nấm Lim Xanh là người ta nghĩ ngay đến một vị thuốc quý, rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, uống Nấm Lim Xanh nhiều có tốt không là câu hỏi được nhiều người tiêu dùng quan tâm, mong muốn được Nguyễn Trần Coop giải đáp.
Theo các chuyên gia cho biết, uống Nấm Lim Xanh thường xuyên rất tốt cho sức khỏe người dùng. Nấm Lim Xanh có nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe như:
Tăng cường sức khỏe Bồi bổ cơ thể Nâng cao hệ miễn dịch Đồng thời phòng ngừa và đẩy lùi một số bệnh tật như: ung thư, một số bệnh lý về gan như (men gan cao, viêm gan, gan nhiễm mỡ, xơ gan), tiểu đường, huyết áp cao, mất ngủ, stress, suy nhược cơ thể, viêm tuyến tiền liệt, ăn không ngon da dẻ xanh xao, chức năng sinh lý bị suy giảm, đau nhức xương khớp, ..). Việc các bạn uống Nấm Lim Xanh thường xuyên giúp có được một sức khỏe tốt, ngăn ngừa bệnh tật, đồng thời kéo dài tuổi thọ. Tuy nhiên, nhằm tránh lãng phí khi cùng một lúc cơ thể bạn phải hấp thu quá nhiều dưỡng chất, khiến cơ thể không hấp thu được hết, mỗi ngày các bạn chỉ nên sử dụng với liều lượng từ 50-100 gram Nấm Lim Xanh là được. Nếu có cơ hội và điều kiện sử dụng, các bạn cứ kiên trì dùng với liều lượng trên một thời gian dài sẽ nhận thấy những hiệu quả tuyệt vời mà Nấm Lim Xanh mang lại cho sức khỏe.
Xem thêm: Nấm Lim Xanh chữa ung thư thật không?
tac-dung-phu-cua-nam-lim-xanh
Tuy nhiên, sử dụng Nấm Lim Xanh để nâng cao sức khỏe, phòng hoặc hỗ trợ điều trị bệnh đều có liều lượng sử dụng khác nhau. Do đó, trước khi sử dụng các bạn cần tham khảo ý kiến từ thấy thuốc, tránh tự ý sử dụng. Bên cạnh đó, đối với Nấm Lim Xanh sau khi các bạn đã ngâm rượu các bạn chỉ nên sử dụng 15-25ml/ngày không nên sử dụng nhiều. Riêng đối với những người có bệnh lý về gan, gout, dạ dày thì không nên sử dụng rượu ngâm Nấm Lim Xanh mà khuyến khích các bạn nên sử dụng Nấm Lim Xanh sắc nước uống sẽ tốt cho sức khỏe và có lợi cho lá gan hơn.
Viện Dược liệu Trung ương đã có kiểm nghiệm và công nhận, việc sử sử dụng Nấm Lim Xanh với liều lượng phù hợp, kiên trì sử dụng thời gian dài, sẽ mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho cơ thể. Do đó, các bạn có thể yên tâm sử dụng!
Đã ai dùng Nấm Lim Xanh chưa Đã có rất nhiều bệnh nhân ung thư sau thời gian sử dụng Nấm Lim Xanh họ đã vô cùng ngạc nhiên vì sức khỏe tốt lên trông thấy, bệnh tình nhanh chóng được thuyên giảm.
Đặc biệt, thông qua thực nghiệm lâm sàng của bác sĩ Kerry Martain nghiên cứu hiệu quả của Nấm Lim Xanh trên nhóm bệnh nhân mắc ung thư, ông đa thu được những kết quả vô cùng tích cực.
Từ nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng trong vòng 30 ngày với nhóm bệnh nhân mắc nhiều loại ung thư khác nhau như ung thư gan, ung thư buồng trứng, ung thư phổi, ung thư vú,..
Sau 30 ngày, tất cả các bệnh nhân này đều có những chuyển biểu hiện tích cực, bệnh tình được thuyên giảm, khả năng đáp ứng thuốc tốt hơn so với những bệnh nhân không sử dụng Nấm Lim Xanh. Rất nhiều bệnh nhân đã phục hồi sức khỏe sớm hơn so với dự kiến, khả năng phục hồi tốt hơn rất nhiều so với những bệnh nhân không sử dụng Nấm Lim Xanh.
Những người không nên uống Nấm Lim Xanh Nấm Lim Xanh sẽ có những người không nên uống đó chính là:
+ Trẻ em dưới 2 tuổi
+ Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
+ Người bị suy thận
+ Người bị huyết áp thấp
+ Bệnh nhân đang theo chỉ định của bác sĩ dùng thuốc điều trị cao huyết áp và thuốc chống đông máu
uong-nam-lim-xanh-co-nong-khong
Uống Nấm Lim Xanh có nóng không? Uống Nấm Lim Xanh có nóng không là câu hỏi nhiều người thắc mắc, mong muốn được giải đáp.
Theo nghiên cứu của Đại học Quốc gia Hà Nội, Nấm Lim Xanh là một thảo dược lành tính, không độc, không nóng cơ thể.
Còn trong Đông Y, Nấm Lim Xanh là vị thuốc quý, có vị đắng nhẹ, tính bình, rất an toàn cho người sử dụng, uống Nấm Lim Xanh thời gian dài sẽ rất tốt, không gây nóng.
Nấm Lim Xanh có tác dụng thanh lọc cơ thể, giải độc, mát gan vô cùng hiệu quả. Tuy nhiên, khi sử dụng Nấm Lim Xanh các bạn nên uống nhiều nước lọc hằng ngày, để tăng cường chức năng thải độc trong cơ thể do tác dụng của Nấm Lim Xanh đồng thời việc uống nhiều nước lọc sẽ giúp thanh nhiệt cơ thể, không lo tình trạng nóng trong người. Bên cạnh đó, nếu người sử dụng Nấm Lim Xanh để phòng bệnh hoặc làm đẹp da, nếu nhận thấy thời gian đầu sử dụng Nấm Lim Xanh cơ thể chưa quen với thảo dược thì các bạn có thể giảm liều lượng sử dụng Nấm Lim Xanh xuống, từ 10-20 gram/ngày. Sau thời gian sử dụng, cơ thể dần thích nghi với những dưỡng chất có trong Nấm Lim Xanh, lúc này các bạn có thể tăng lên liều lượng sử dụng Nấm Lim Xanh.
Ngoài ra, bên cạnh việc sử dụng Nấm Lim Xanh để phòng và hỗ trợ điều trị bệnh các bạn nên bổ sung vitamin từ rau xanh, hoa quả hằng ngày để cung cấp chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể, hạn chế nguy cơ nóng trong người.
Nấm Lim Xanh sau khi được thu hái hoặc mua về các bạn nên loại bỏ phần chân nấm (phần Nấm Lim Xanh mọc lên từ thân gỗ lim), bởi lẽ vỏ gỗ lim có độc, nếu chẳng may sử dụng phần chân Nấm có dính phần gỗ lim sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, các bạn tuyệt đối nên cắt bỏ, không nên sử dụng phần này.
Mặc khác, nước sắc Nấm Lim Xanh sau khi đã để qua đêm hoặc qua 24h, các bạn tuyệt đối không nên sử dụng, lúc này những dưỡng chất có trong nước sắc đã bị biến đổi chất, nếu sử dụng sẽ ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe.
Bên cạnh đó, đối với những đối tượng như: phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người có huyết áp thấp, người đang sử dụng thuốc tây, trẻ em dưới 18 tuổi cơ thể chưa được phát triển toàn diện thì các bạn không nên sử dụng Nấm Lim Xanh.
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại Nấm Lim Xanh giả, khi sử dụng rất có hại cho sức khỏe, không những làm nóng cơ thể mà còn tiềm ẩn nhiều mối nguy hiểm khác. Do đó, người sử dụng cần lựa chọn những cơ sở kinh doanh Nấm Lim Xanh uy tín, có tên tuổi lâu năm trong lĩnh vực dược liệu, được Bộ Công thương và Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động. Tránh mua Nấm Lim Xanh tại những cơ sở không uy tín, Nấm không có nguồn gốc rõ ràng, khi sử dụng dễ ảnh hưởng đến sức khỏe.
Uống Nấm Lim Xanh nên kiêng gì? Nấm Lim Xanh là thảo dược lành tính, khi sử dụng không cần phải kiêng cữ gì nhiều. Những lưu ý sau, sẽ giúp cho các bạn sử dụng Nấm Lim Xanh hiệu quả hơn.
uong-nam-lim-xanh-kieng-gi
Uống Nấm Lim Xanh nên kiêng gì?
Tuyệt đối không nên sử dụng Nấm Lim Xanh cùng đường, long nhãn. Sự kết hợp này làm giảm đi tác dụng, dược tính có trong Nấm, đồng thời nếu kết hợp lâu dài dễ gây ảnh hưởng không tốt cho người sử dụng. Ngoài ra, quý khách hàng không nên nấu Nấm Lim Xanh kết hợp cùng với những loại thảo dược khác mà chưa được sự đồng ý, tư vấn của người bán, chuyên gia. Không nên uống Nấm Lim Xanh trong lúc đói, điều này dễ gây ảnh hưởng không tốt cho dạ dày. Những người mắc bệnh thận không nên sử dụng Nấm Lim Xanh rừng, bởi Nấm Lim Xanh có tác dụng thanh lọc cơ thể qua đường bài tiết nên để tránh thận người bệnh bị làm việc quá sức, gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe. Ngoài ra, những người bị bệnh gan muốn sử dụng Nấm Lim Xanh để hỗ điều trị bệnh thì tuyệt đối không nên dùng Nấm Lim Xanh ngâm rượu. Mà nên dùng Nấm Lim Xanh sắc nấu nước uống hoặc hãm trà sẽ tốt hơn. Bên cạnh đó, quý khách hàng không nên sử dụng ấm nhôm hoặc nồi nhôm để đun Nấm Lim Xanh, điều này sẽ làm giảm đi dược chất có trong Nấm, làm việc hỗ trợ điều trị bệnh từ Nấm Lim Xanh bị giảm đi. Để đạt được kết quả tốt nhất khi sử dụng Nấm Lim Xanh các bạn nên kiêng rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích, tránh ăn nhiều dầu mỡ hoặc đồ cay nóng.
Video uống Nấm Lim Xanh kiêng ăn gì
Quý khách hàng nên sử dụng Nấm Lim Xanh một cách kiên trì, từ 3-5 tháng để thấy được hiệu quả của Nấm Lim Xanh mang lại cho sức khỏe người sử dụng. Chúc các bạn sử dụng Nấm Lim Xanh hiệu quả!
Xem thêm: Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả
0 notes
Text
Nấm Lim Xanh Ngâm Rượu
Nấm Lim Xanh ngâm rượu là một trong cách dùng loại nấm này hiệu quả được các chuyên gia Đông y khuyên dùng. Cách sử dụng này cũng đem lại những công dụng riêng của nó. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về công dụng cũng như cách ngâm rượu Nấm Lim Xanh nhé.
Xem thêm: Nấm Lim Xanh chữa ung thư thật không?
NỘI DUNG CHÍNH BÀI VIẾT Nấm Lim ngâm rượu có tốt không? Công dụng của Nấm Lim Xanh ngâm rượu Hướng dẫn ngâm rượu Nấm Lim Xanh Cách dùng rượu ngâm Nấm Lim Xanh Author: Quang Trần Nấm Lim ngâm rượu có tốt không? Theo các chuyên gia cho biết, sử dụng Nấm Lim Xanh ngâm rượu rất tốt cho sức sức khỏe, mang đến nhiều công dụng tuyệt vời.
Tuy nhiên, Nấm Lim Xanh ngâm rượu có tốt hay không phụ thuộc rất lớn vào người dùng. Nếu sử dụng đúng cách, đúng liều lượng cho phép, đúng đối tượng rượu Nấm Lim Xanh sẽ phát huy công dụng một cách tối đa. Do đó, việc trang bị cho mình những kiến thức về công dụng rượu Nấm Lim Xanh cũng như cách sử dụng là điều cần thiết cho tất cả mỗi người, nhất là những ai đang sử dụng rượu Nấm Lim Xanh.
cong-dung-cua-nam-lim-xanh-ngam-ruou
Công dụng của Nấm Lim Xanh ngâm rượu Rượu thảo dược là thức uống được biết đến từ lâu đời. Có nhiều tác dụng bổ trợ sức khỏe rất tốt. Một trong những loại rượu phổ biến và ưa chuộng nhất hiện nay là rượu nấm lim xanh.Rượu nấm lim tuy không phổ biến vì có đắng đặc trưng lại không thiên về bổ thận tráng dương như hầu các loại rượu thảo dược khác. Tuy nhiên, thức uống này được đánh gí cao về khả năng tác động và hỗ trợ sức khỏe toàn diện.
Mang trong mình tinh hoa đất trời. Nấm lim xanh có nhiều ý nghĩa sống lớn lao. Với hàng loạt tác dụng chữa bệnh thần kỳ cũng vì vậy mà dân gian gọi nấm lim xanh với nhiều cái tên khác nhau vạn niên nhung, trường thọ, tiên thảo.
Cũng như vậy, rượu nấm lim vẫn giữ nguyên giá trị và bồi bổ sức khỏe hiệu quả.
Kích thích hệ thần kinh, giúp hưng phấn, lạc quan, giảm mệt mỏi, stress Tăng cường thể trạng, tránh suy nhược cơ thể Trị chứng mất ngủ thường niên, kích thích vị giác, giúp ăn uống ngon miệng hơn Hạn chế các bệnh về xương khớp, đau lưng, mỏi gối… Tốt cho hệ tiêu hóa, làm sạch đường ruột, kháng viêm, nhuận tràng, trị táo bón… Bảo vệ chức năng hệ tuần hoàn, gan, thận Bổ thận tráng dương, hỗ trợ các vấn đề sinh lý nam Chống lão hóa, tăng cường sức khỏe, kéo dài tuổi thọ cach-ngam-ruou-nam-lim-xanh
Xem thêm: Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả
Hướng dẫn ngâm rượu Nấm Lim Xanh Có nhiều cách để sử dụng nấm lim xanh đạt hiệu quả cao như sắc nước uống, nghiền thành bột, uống dạng trà, nấu canh súp, kết hợp với một số vị thuốc khác để chữa bệnh…Trong đó, phải kể đến cách dùng nấm lim xanh ngâm rượu. Rượu nấm lim xanh có thể giúp tăng cường, bồi dưỡng sức khỏe hằng ngày, trị các bệnh về hô hấp, hen suyễn, chứng mệt mỏi, suy nhược cơ thể, các bệnh về tim, hệ tuần hoàn, gan, tăng cường sinh lực, tráng dương bổ thận, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư…
Ruou nam lim xanh
Sử dụng nấm lim xanh ngâm rượu đúng cách và đúng liều lượng sẽ giúp phát huy tối đa các công dụng tuyệt vời của nấm. Sau đây là hướng dẫn cách ngâm rượu nấm lim xanh tốt nhất và hiệu quả nhất cho bạn.
Nguyên liệu – 200g nấm lim xanh – 2 lít rượu trắng (hoặc hàm lượng rượu có thể thay đổi phụ thuộc vào sở thích của từng người) – Có thể chuẩn bị thêm một số vị thuốc khác như đơn quy, nhân sâm, long nhãn…cùng ngâm với nấm để tăng tác dụng bồi bổ.
nam_lim_xanh_rung_tu_nhien
Sơ chế – Nếu dùng nấm lim tươi thì nên phơi khô dưới ánh nắng mặt trời cho đến khi có mùi thơm đặc trưng và khô hoàn toàn. –Ta ngâm hoàn toàn cây nấm trong nước muối ấm pha loãng khoảng 10 phút để loại bỏ các chất độc hại bám vào cây nấm trong quá trình phát triển tự nhiên.
Cách làm – Cho nấm lim xanh vào bình trước rồi chế 1 lít rượu vào. – Sau đó bỏ thêm long nhãn, đơn quy, nhân sâm… vào và đổ hết 1 lít rượu còn lại. – Đậy nắp kỹ, sau khoảng 2-3 ngày là có thể sử dụng được.
cach-dung-ruou-ngam-nam-lim-xanh
Cách dùng rượu ngâm Nấm Lim Xanh Ngày uống 2-3 lần trước bữa ăn làm khai vị, mỗi lần uống từ 25-30ml.
Lưu ý: Rượu nấm lim xanh chống chỉ định trong những trường hợp sau: – Người thể âm hư, cảm mạo, nội nhiệt. – Người có bệnh về dạ dày, gan – Phụ nữ có thai và trẻ em. – Nguời bị bệnh tim mạch, cao huyết áp hoặc có các bệnh về tiêu hóa.
Video Hướng dẫn ngâm rượu Nấm Lim Xanh
Như vậy, qua bài viết chia sẻ về công dùng và cách ngâm rượu Nấm Lim Xanh này thì các bạn đã bổ sung thêm cho mình một cách dùng loại nấm dược liệu này rồi nhé. Hi vọng bài viết của chúng tôi giúp ích nhiều cho quá trình điều trị bệnh của quý bạn đọc. Chúc sức khỏe !
Xem thêm: Nấm Lim Xanh: Tác dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng vị thuốc quý
0 notes
Text
Nấm Lim Xanh chữa ung thư thật không?
Nấm Lim Xanh là một thảo dược quý, được sử dụng từ lâu đời, để hỗ trợ điều trị nhiều căn bệnh. Gần đây, có nhiều thông tin chia sẻ về việc, Nấm Lim Xanh chữa bệnh ung thư.
Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Nấm Lim Xanh chữa ung thư thật không? Những công trình nghiên cứu nào chia sẻ về điều này?
Xem thêm: Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả
Thân mời các bạn cùng Sản Phẩm Gia Truyền tìm hiểu!
NỘI DUNG CHÍNH BÀI VIẾT Những nghiên cứu cho thấy Nấm Lim Xanh hỗ trợ chữa ung thư Một số tác dụng của Nấm Lim Xanh đối với người bị ung thư Liều dùng và cách dùng Nấm Lim Xanh điều trị ung thư Author: Quang Trần Những nghiên cứu cho thấy Nấm Lim Xanh hỗ trợ chữa ung thư Các nghiên cứu đã cho thấy, Nấm Lim Xanh có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư hiệu quả.
nam-lim-xanh-chua-ung-thu Các nghiên cứu về tác dụng chữa ung thư của Nấm Lim Xanh
Một số công trình nghiên cứu Nấm Linh Xanh cho kết quả tích cực đối với bệnh ung thư:
Năm 1993, công trình nghiên cứu Nấm Lim Xanh của các nhà khoa học người Hàn Quốc cho biết, Nấm Lim Xanh là một thảo dược hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả mà không một thảo dược nào có thể sánh được, kể cả nhân sâm. Ngoài tác dụng tăng cường sức khỏe, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư thì một số loại ung thư, Nấm Lim Xanh còn có tác dụng tiêu diệt các virus gây bệnh hiệu quả. Tháng 4 năm 2000, công trình nghiên cứu J Nat Prod (Đài Loan). Tháng 8 năm 2000, công trình nghiên cứu Enzyme Microb Technol (Trung Quốc). Tạp chí tin tức Y tế xuất bản tại Mỹ, số ra tháng 5/2012 cho biết các bác sĩ ở bệnh viện St.John tại Birmingham nước Anh đã sử dụng Nấm Lim Xanh trong điều trị các bệnh nhân ung thư và thu được kết quả khả quan. Một số tác dụng của Nấm Lim Xanh đối với người bị ung thư Trong Nấm Lim Xanh có nhiều hoạt chất quý như Ling Zhi-8 protein, Germanium, Beta, Hetero – beta glucans, Adenosine, Triterpenes, các vitamin và nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe.
Theo nghiên cứu, Nấm Lim Xanh có tác dụng hiệu quả đối với các bệnh ung thư như ung thư gan, ung thư vòm họng, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư đại tràng, ung thư ruột, ung thư thực quản, ung thư tuyến giáp, ung thư máu, ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư tuyến tiền liệt,..
nam-lim-xanh-chua-ung-thu-1 Nấm Lim Xanh hỗ trợ điều trị bệnh ung thư gan
Những hoạt chất có trong Nấm Lim Xanh được các chuyên gia cho biết, có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể, tăng cường sức đề kháng, kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư, giảm đau, ngăn chặn tế bào ung thư di căn. Bên cạnh đó, giúp đào thải những độc tố ung thư ra ngoài cơ thể.
Tác dụng giảm đau
Thường bệnh nhân mắc phải ung thư sẽ trải qua nhiều sự đau đớn, khiến cơ thể mệt mỏi, ăn không được, ngủ không ngon.
Lúc này các tế bào đã bị tổn thương nghiêm trọng, những chức năng không còn được thực hiện tốt nữa, các cơ quan bị ảnh hưởng theo. Bên cạnh đó, khối u ngày càng lớn, gây chèn ép đến các cơ quan khác.
Ngoài ra, các phương pháp hóa trị, xạ trị, đưa hóa chất vào người khiến cơ thể vô cùng đau đớn.
Nỗi đau thể chất là vậy, chưa kể đến nỗi đau tinh thần lại lớn hơn, khiến người bệnh mất đi niềm lạc quan vui sống, những cơn đau khiến cho người bệnh không còn có thể suy nghĩ tích cực để có thể tiếp tục cố gắng chống lại bệnh tật, mà chỉ muốn phó mặt.
Thật may mắn, các nhà khoa học đã nghiên cứu những dưỡng chất có trong Nấm Lim Xanh, có tác dụng giúp bệnh nhân ung thư giảm đau. Vì vậy mà những cơn đau được giảm, giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu và có thể an tâm điều trị bệnh hơn.
Bên cạnh đó, hoạt chất Adenosine có trong Nấm Lim Xanh có tác dụng an thần, có thể giúp người bệnh có tinh thần tốt hơn, giúp ăn được, ngủ ngon; từ đó giúp người bệnh cảm thấy khỏe hơn.
Xem thêm: Nấm Lim Xanh: Tác dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng vị thuốc quý
Ngăn cản sự di căn
Khi người bệnh ung thư ở giai đoạn cuối, tế bào ung thư sẽ phát triển mạnh và di căn sang các cơ quan khác. Do đó, lúc này các cơ quan khác có thể bị tấn công và phá hủy, khiến bệnh tình ngày càng nghiêm trọng.
Tuy nhiên, nếu bệnh nhân ung thư được sử dụng Nấm Lim Xanh, đặc biệt bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối thì sẽ kịp thời ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, bên cạnh đó nâng cao hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, giúp người bệnh có thêm sức khỏe để chống chọi lại với bệnh tật.
Trong Nấm Lim Xanh, các nhà khoa học nghiên cứu có các hợp chất như Beta-D-glucan, polysaccharide, Triterpenes, Ling zhi-8 protein, các khoáng chất và vitamin quý giúp kìm hãm tế bào ung thư di căn một cách hiệu quả.
Liều dùng và cách dùng Nấm Lim Xanh điều trị ung thư Đối với bệnh nhân ung thư, sử dụng 50 gram Nấm Lim Xanh, sắc cùng 2 lít nước, đun bằng ấm đất nhỏ lửa, cho đến khi nước sắc còn 1 lít thì có thể sử dụng được. Nên uống nước khi còn ấm, chia làm nhiều lần, sử dụng trong ngày, không nên sử dụng nước sắc của ngày hôm trước.
nam-lim-xanh-chua-ung-thu-2 Dùng Nấm Lim Xanh đúng cách để chữa bệnh
Ngoài ra, đối với những bệnh nhân chưa quen với những dược chất có trong Nấm Lim Xanh thì thời gian đầu các bạn có thể giảm liều lượng sử dụng Nấm Lim Xanh, có thể sử dụng 10 gram Nấm Lim Xanh trong những ngày đầu. Sau khi cơ thể đã quen và dần thích nghi với Nấm Lim Xanh thì người bệnh có thể tăng lên liều lượng sử dụng Nấm Lim Xanh theo liều lượng thầy thuốc hướng dẫn, để đạt được hiệu quả hỗ trợ điều trị bệnh cao nhất.
Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc tây trong quá trình điều trị bệnh thì nên giãn cách thời gian uống nước sắc Nấm Lim Xanh ra là 30 phút so với thời gian uống thuốc tây.
Kiên trì sử dụng bệnh tình sẽ có chuyển biến tích cực.
Trên đây là giải đáp “Nấm Lim Xanh chữa được ung thư hay không?”. Hy vọng những kiến thức chúng tôi vừa chia sẻ trên sẽ bổ ích dành cho các bạn.
Chúc các bạn khỏe mạnh!
Xem thêm: Nấm lim xanh rừng và phân biệt hình ảnh nấm lim xanh thật giả
0 notes
Text
Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả
Do giá trị và nhu cầu sử dụng Nấm Lim Xanh của người tiêu dùng ngày càng cao nên việc làm giả Nấm Lim Xanh cũng ngày một nhiều và tinh vi hơn. Điều này dẫn đến khó khăn cho người tiêu dùng, vì không biết đâu là Nấm thật, đâu là giả, nếu chẳng may mua phải hàng giả sử dụng thì vừa mất tiền, vừa rước bệnh vào người.
Thấu hiểu được nỗi trăn trở của người tiêu dùng, hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn một số cách nhận biết Nấm Lim Xanh thật hay giả. Thân mời các bạn cùng tìm hiểu!
Xem thêm: Nấm Lim Xanh: Tác dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng vị thuốc quý
cach-phan-biet-nam-lim-xanh-that-gia Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả
NỘI DUNG CHÍNH BÀI VIẾT Tình trạng Nấm Lim Xanh giả hiện nay Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả Nhận biết qua màu sắc Nhận biết qua hình dáng Nhận biết qua mùi vị Author: Quang Trần Tình trạng Nấm Lim Xanh giả hiện nay Nấm Lim Xanh giả xuất hiện ngày một nhiều trên thị trường là do một số nguyên nhân như người dùng không biết như thế nào là Nấm thật, chưa bao giờ được nhìn thấy Nấm Lim Xanh thật, hoặc mua phải Nấm Lim Xanh giả, không rõ nguồn gốc, xuất xứ tại những cơ sở kinh doanh không có uy tín. Ngoài ra, một số người tiêu dùng vì ham Nấm rẻ hoặc nghe theo lời giới thiệu, quảng cáo hấp dẫn từ những con buôn bán Nấm dạo nên người tiêu dùng mua Nấm giả mà cứ ngỡ là Nấm thật.
Thường thì những thương lái thu mua Nấm giả từ Trung Quốc, hoặc một số Nấm không rõ nguồn gốc, cũng có khi là mua Nấm linh chi cỏ có hình dáng và màu sắc giống như Nấm Lim Xanh, đánh lừa người tiêu dùng, bán cho người cần. Nấm linh chi cỏ là loại Nấm thường được mọc trên những thân cây gỗ như xoài, keo, mít,..chứ không phải thân cây gỗ Lim như Nấm Lim Xanh. Người tiêu dùng nếu chẳng may dùng phải Nấm Lim Xanh giả không những có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh mà còn “rước bệnh vào người”, trong Nấm Lim Xanh giả có chứa rất nhiều độc chất có hại cho sức khỏe, vì vậy nếu sử dụng sẽ rất có hại cho sức khỏe.
Nấm Lim Xanh thật ở nước ta hiện nay chủ yếu có nguồn gốc từ Tiên Phước- Quảng Nam. Loại Nấm Lim Xanh Quảng Nam này được đánh giá là loại có chất lượng tốt nhất nên các bạn hãy tìm mua chúng về để sử dụng.
Do đó, chúng ta cần tìm hiểu kỹ trước khi mua Nấm Lim Xanh về sử dụng, để nhận biết Nấm Lim Xanh thật, chất lượng chúng ta cần nhận biết thông qua những đặc điểm như sau:
Cách phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả Nhận biết qua màu sắc Nấm Lim Xanh rừng tự nhiên chỉ có 2 màu duy nhất là nấm pha vàng hoặc nâu pha đen. Trong khi đó, Nấm Lim Xanh giả màu sắc thường bắt mắt, đa dạng nhiều màu sắc khác nhau như nâu, tím, đen, vàng, xanh, đỏ,..
cach-phan-biet-nam-lim-xanh-that-gia-1 Phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả qua màu sắc
Nhận biết qua hình dáng Nấm Lim Xanh rừng tự nhiên thường có hình dáng xấu xí, thậm chí có nhiều vết rỗ li ti và xù xì do sâu đục do đó bề mặt Nấm thường không được bằng phẳng. Mặt dưới mũ Nấm thường rất mịn, mặt trên dày và rất cứng, đặc biệt sau khi phơi khô thì Nấm càng dày và cứng hơn. Kích thước các cây Nấm thật mọc trong tự nhiên với môi trường sinh trưởng và địa hình khác nhau nên thường to nhỏ, cao thấp khác nhau, kích thước không đồng đều. Bên cạnh đó, chân Nấm thường ngắn, rất gần với mũ Nấm.
Xem thêm: Nấm lim xanh rừng và phân biệt hình ảnh nấm lim xanh thật giả
Trong khi đó Nấm Lim Xanh giả mũ Nấm rất mịn, nhẵn bóng, không có dấu tích do sâu đục, mũ Nấm mền, mỏng, mặt dưới mũ Nấm thường mỏng và láng mịn, chân Nấm rất dài, hình dáng kích thước Nấm hầu như gần giống nhau. Sau khi phơi khô Nấm Lim Xanh giả thường rất giòn, rất dễ gãy.
Nhận biết qua mùi vị Nấm Lim Xanh rừng tự nhiên khi ngửi các bạn sẽ thấy có mùi thơm đặc trưng giống thuốc Bắc, nếu sử dụng sẽ có vị đắng đặc trưng ở cuống họng. Nếu sử dụng Nấm Lim Xanh tự nhiên thật đem đi sắc nước uống sau khi để nước sắc qua đêm sẽ có mùi thơm giống như cá khô và không bị ôi thiu. Trong khi đó, Nấm Lim Xanh giả thì không có vị đắng đặc trưng, mùi thơm như vậy, nếu nước sắc Nấm để qua đêm thì thường bị thiu hoặc chua.
cach-phan-biet-nam-lim-xanh-that-gia-2 Phân biệt Nấm Lim Xanh thật giả qua mùi vị
Hiện nay, tận dụng nhu cầu người dùng Nấm Lim Xanh để hỗ trợ điều trị bệnh nhiều thương lái đã bán Nấm giả kiếm lời, vì vậy Nấm giả xuất hiện trên thị trường ngày một nhiều. Để mua được Nấm Lim Xanh thật, chất lượng hỗ trợ điều trị bệnh các bạn cần lựa chọn Nấm Lim Xanh tại những cơ sở kinh doanh uy tín, được Bộ Công thương và Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động. Tránh mua Nấm tại những cơ sở kinh doanh không có tên tuổi, Nấm bán không rõ nguồn gốc, nguy cơ mua phải Nấm giả là rất cao.
Trên đây là những cách nhận biết Nấm Lim Xanh thật và giả chính xác, dễ dàng phân biệt nhất. Tuy nhiên, khả năng làm giả Nấm Lim Xanh là rất tinh vi, nếu khách hàng không có kiến thức hoặc không nắm vững được những đặc điểm nhận biết Nấm Lim Xanh thật các bạn sẽ rất dễ mua phải Nấm Lim Xanh giả. Vì vậy, để đảm bảo mua được Nấm Lim Xanh thật, chất lượng dễ dàng các bạn có thể tham khảo cơ sở bán Nấm Nguyễn Trần. Đây là một trong những Công ty bán Nấm Lim Xanh chất lượng, được nhiều khách hàng tin dùng và đánh giá cao trong suốt 10 năm qua. Tại đây, các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về giá bán cũng như chất lượng Nấm Lim Xanh.
Nấm Lim Xanh – Sức khỏe cho mọi nhà. Chúc các bạn sử dụng Nấm hiệu quả!
Xem thêm: Phụ nữ mang thai (bà bầu) có dùng được nấm lim xanh không ?
0 notes
Text
Nấm Lim Xanh: Tác dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng vị thuốc quý
Nấm Lim Xanh là một loại dược liệu vô cùng quý hiếm mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Theo y học nấm có công dụng chữa nhiều bệnh lý nguy hiểm và giúp bồi bổ sức khỏe. Vậy loại nấm này có những đặc điểm gì? Có những bài thuốc chữa bệnh nào từ Nấm linh xanh? Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Nấm để chữa bệnh thì hãy cùng tìm hiểu về thảo dược này qua bài viết ngay sau đây.
Xem thêm: Nấm lim xanh rừng và phân biệt hình ảnh nấm lim xanh thật giả
Thông tin về Nấm Lim Xanh Nấm Lim Xanh còn được gọi bằng nhiều cái tên khác nhau như: Tiên thảo, nấm trường thọ, Vạn niên nhung… Nấm được tìm thấy nhiều ở các khu rừng nhiệt đới và chỉ mọc tại cây Lim đã chết.
Đặc điểm Nấm Lim Xanh sinh trưởng trong môi trường tự nhiên nên phần mũ sẽ có màu nâu vàng hoặc nâu đen. Bề mặt nấm có chỗ bóng sừng, bề mặt dưới cây nấm có lớp lông nhỏ mịn như nhung. Đôi khi xuất hiện lỗ nhỏ li ti có thể do sâu đục vào.
Hình ảnh cây Nấm Lim Xanh Hình ảnh cây Nấm Lim Xanh Do sinh trưởng trong điều kiện tự nhiên nên những cây nấm xuất hiện trên thân cây có kích thước không đều nhau. Tùy thuộc vào vị trí mọc trên cây Lim mà Nấm sẽ có màu sắc khác nhau:
Nấm lim mọc ở rễ cây Lim sẽ có màu đỏ. Nấm mọc từ vỏ cây Lim sẽ có màu trắng. Nấm lim mọc từ lõi cây Lim sẽ có màu vàng. Ngoài ra còn có nấm màu xanh và nấm vàng tím. Tuy nhiên nấm màu xanh và màu trắng là hiếm gặp nhất. Phân bố Nấm Lim Xanh chỉ mọc và sinh trưởng trên thân cây Lim đã chết. Vì vậy người thu hoạch nấm thường tìm đến các khu rừng nguyên sinh để tìm kiếm. Ở nước ta Nấm lim được tìm thấy nhiều tại khu rừng thuộc huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam. Hoặc vùng rừng rậm thuộc dãy Trường Sơn và khu vực Tây Nguyên.
Do đặc điểm chỉ sinh trưởng tại rừng sâu nên việc tìm kiếm Nấm Lim Xanh vô cùng nguy hiểm và khó khăn. Người hái nấm phải đi sâu vào rừng nguyên sinh, đôi khi chuyến đi phải kéo dài nhiều tháng trời. Do vậy giá thành trên thị trường của loại nấm này khá cao.
Thu hái Sau khi thu hái Nấm thì không được sử dụng ngay bởi trong gỗ Lim có chứa độc tố. nấm cần được chế biến đúng cách để có thể bảo quản được lâu dài và sử dụng để chữa bệnh. Và việc chế biến phải diễn ra trong vòng 1 tuần sau khi hái nấm.
Banner nấm lim xanh tiên phước Quảng Nam
Các loại Nấm lim xanh Hiện nay các nhà khoa học đã ghi nhận Nấm Lim Xanh có 6 loại, được phân chia dựa trên màu sắc:
Nấm Lim Xanh hồng chi: Loại nấm này có màu đỏ, mọc ra từ rễ của cây Lim. Đây là loại nấm có dược tính cao nhất. Nấm bạch chi: Nấm trắng, rất quý hiếm mọc ra từ lõi của cây Lim đã chết. Nấm trắng có vị cay, bổ phổi và tính ôn. Nấm Huyền Chi: Hay còn gọi là Nấm lim đen dùng để chữa các bệnh liên quan đến hệ bài tiết rất tốt. Nấm không độc, có tính bình. Nấm Thanh: Có màu xanh, vị chua. Loại nấm này được sử dụng để nhuận khí, thanh lọc cơ thể, mát gan và sáng mắt. Mấn Tử Chi: Nấm lim có màu tím vị ngọt. Đây là vị thuốc được sử dụng trong chữa bệnh xương khớp rất tốt. Nấm Hoàng Chi: Cây nấm có màu vàng, được sinh trưởng từ vỏ và lõi của cây Lim. Công dụng bồi bổ sức khỏe cho con người. Nấm lim hoàng chi sinh trưởng tại vỏ cây Lim đã chết Nấm lim hoàng chi sinh trưởng tại vỏ cây Lim đã chết Cũng có những cách phần loại Nấm Lim Xanh khác dựa trên vị trí sinh trưởng của thảo dược này:
Nấm Lim Xanh mọc trên thân cây. Nấm Lim mọc ở rễ cây Lim đã chết. Thành phần hóa học Theo các nghiên cứu khoa học trong nấm Lim rừng có chứa hơn 100 vitamin, khoáng chất, nguyên tố vi lượng có lợi cho sức khỏe con người. Nổi bật trong đó có thể kể đến:
Vitamin A, C, E, B Những vitamin này có nhiều công dụng đối với sức khỏe con người:
Tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể. Giúp mắt sáng, ngăn ngừa bệnh cận thị và nhiều bệnh lý ở mắt khác. Phòng chống ung thư. Điều hòa huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ. Giảm lượng cholesterol trong máu. Làm đẹp da, chống lão hóa, nếp nhăn xuất hiện trên da. Adenosine Hoạt chất Adenosine dồi dào có trong Nấm Lim Xanh giúp cơ thể có được những giấc ngủ sâu và ngon hơn, Từ đó giúp bạn phục hồi năng lượng để làm việc, học tập vào ngày hôm sau. Ngoài ra với đối tượng bị bệnh mất ngủ, ngủ không sâu giấc thì nên sử dụng loại nấm này.
Lingzhi 8 protein Đây là một phân tử protein quan trọng đối với quá trình phát triển của con người. Việc bổ sung loại protein này không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh mà còn hỗ trợ bạn kìm hãm các tế bào ung thư. Lingzhi 8 protein góp phần nâng cao hệ miễn dịch, ngăn ngừa virus, vi khuẩn tấn công hệ miễn dịch.
Triterpenes Triterpenes ngăn ngừa sự tấn công của các gốc tự do đối với tế bào gây nên bệnh ung thư. Thêm vào đó Triterpenes có tính kháng khuẩn cao, đặc tính này có công dụng làm lành vết thương, kìm hãm lại sự phát triển của tế bào ung thư… Với hàm lượng Triterpenes dồi dào trong thành phần của Nấm Lim Xanh, vị thuocs này còn được sử dụng trong các công nghệ làm đẹp nhờ khả năng chống lão hóa hiệu quả.
Nấm Lim Xanh chữa bệnh gì? Sở hữu nhiều thành phần dược chất cô cùng có lợi cho sức khỏe con người, Nấm Lim Xanh mang đến các công dụng điều trị bệnh:
Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến gan: men gan cao, gan nhiễm mỡ, viêm gan A, viêm gan B. Hỗ trợ hệ tuần hoàn hoạt động tốt hơn, giúp sản sinh ra oxy trong máu, kích thích máu lưu thông. Nấm Lim hỗ trợ phòng ngừa và điều trị ung thư Nấm Lim hỗ trợ phòng ngừa và điều trị ung thư Bảo vệ các chức năng của tim, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch. Loại bỏ cholesterol dư thừa trong máu, giảm nguy cơ béo phì, thừa cân, máu nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch. Hỗ trợ điều trị tiểu đường nhờ cơ chế kích thích sản sinh ra insulin tự nhiên. Ngăn ngừa oxy hóa tế bào, phòng chống ung thư. Hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp hiệu quả. Ngoài công dụng điều trị bệnh lý thì Nấm Lim Xanh còn rất được các chị em phụ nữ yêu thích nhờ tác dụng làm đẹp “thần kỳ”:
Bổ sung vitamin, khoáng chất giúp làm chậm lại quá trình lão hóa. Làm đẹp da, ngăn ngừa nếp nhăn xuất hiện. Cải thiện chức năng sinh lý nữ cho phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh. Giúp cơ thể đào thải độc tố, thanh lọc cơ thể. Kích thích sản sinh collagen giúp lớp biểu bì căng bóng, mịn màng. Ức chế melanin gây nên tình trạng sạm da, sạm da ở chị em phụ nữ. ĐIỂM MUA NẤM LIM XANH CÔNG TY TNHH NẤM LIM XANH TIÊN PHƯỚC Địa chỉ: Thôn 4, xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: 0973268529 Dược sỹ Trung – 0982419526 Dược sỹ Thủy Website: namlimxanhtunhien.com.vn Bài thuốc chữa bệnh từ Nấm Lim Xanh Nấm Lim Xanh sinh trưởng tự nhiên có chứa nhiều dưỡng chất quý giá chính vì vậy được dùng phổ biến trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. bài viết sẽ tổng hợp một số bài thuốc điều trị bệnh, bồi bổ sức khỏe từ Nấm lim để bạn đọc tiện theo dõi.
Bài thuốc chữa ung thư dạ dày, thực quản, ung thư vú với Nấm Lim Xanh Ung thư thực quản, dạ dày, ung thư vú là căn bệnh không hề hiếm gặp hiện nay. Người bệnh ung thư thường có sức khỏe suy yếu và phải chịu nhiều đau đớn khi điều trị. Vì vậy bạn có thể sử dụng bài thuốc từ Nấm Lim Xanh để tăng cường sức đề kháng, giúp người bệnh chống chọi với căn bệnh ung thư. Thêm vào đó Nấm Lim Xanh còn ngăn ngừa các tế bào ung thư phát triển.
Xem thêm: Phụ nữ mang thai (bà bầu) có dùng được nấm lim xanh không ?
Nguyên liệu cần chuẩn bị:
Nấm Lim Xanh hồng chi (nấm có màu đỏ) 35g. Hoàng chi 35g. Xạ đen rừng 15g. Rễ Mật Nhân 15g. Cách thực hiện.
Rửa sạch tất cả các dược liệu. Đem sắc với nước trên lửa nhỏ. Đến khi nước sôi thì tắt bếp. Để nguội uống hàng ngày như trà. Có thể bảo quản lạnh để uống ngon hơn. Bài thuốc chữa bệnh ung thư gan, men gan cao, virus viêm gan A,B, C Gan là cơ quan có chức năng đào thải độc tố cho cơ thể. Khi gan bị suy giảm chức năng do các tế bào ung thư, vi khuẩn, virus thì tất yếu sức khỏe của con người sẽ bị suy giảm. Bên cạnh các phương pháp chữa bệnh tây y thì bạn có thể sử dụng bài thuốc từ Nấm lim để bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ điều trị bệnh gan.
Tuy nhiên người bệnh nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thảo dược này để chữa bệnh. Và bạn cần tuân thủ đúng, chuẩn xác liều lượng trong bài thuốc để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
Nguyên liệu cần chuẩn bị:
Nấm Hồng chi (mọc ở rễ cây Lim) 35g. Nấm tử chi ( mọc ở thân cây Lim) 35g. Xạ đen rừng 15g. Cà gai leo 15g. Diệp hạ Châu 10g. Nấm lim điều trị bệnh lý về gan hiệu quả Nấm lim điều trị bệnh lý về gan hiệu quả Cách thực hiện:
Làm sạch bùn đất trên các dược liệu. Rửa sạch với nước tinh khiết. Cho vào ấm sắc cùng lượng nước vừa đủ. Đun cho đến khi nước sôi là được. Uống thay trà mỗi ngày. Nên kiên trì uống để có được hiệu quả rõ rệt. Bài thuốc chữa tiểu đường Tiểu đường gây ra nhiều phiền toái cho người bệnh. Bạn phải kiêng thức ăn và có một chế độ tập luyện thể dục hợp lý để kiểm soát căn bệnh này. Nấm Lim Xanh có thể hỗ trợ người bệnh cải thiện bệnh tiểu đường với bài thuốc sau:
Nguyên liệu
Nấm lim Hồng chi (mọc ở rễ cây Lim) 35g. Cỏ ngọt rừng 15g. Cách thực hiện
Đem sắc tất cả các nguyên liệu lên. Đun lửa nhỏ đến khi sôi là được. Để thuốc nguội và uống nhiều lần trong ngày. Có thể bảo quản lạnh để uống ngon hơn vào mùa hè. Lưu ý sử dụng đúng liều lượng thảo dược để thuốc mang đến công dụng tốt nhất. Bài thuốc chữa mất ngủ, biếng ăn từ Nấm Lim Xanh Mất ngủ, biếng ăn khiến cơ thể mệt mỏi không đủ năng lượng để học tập và làm việc. Lúc này Nấm lim sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho bạn. Trong thành phần của thảo dược có chứa các loại vitamin, khoáng chất, nguyên tố vi lượng rất bổ dưỡng giúp bạn an thần, ngủ ngon và kích thước cảm giác thèm ăn. Bài thuốc cần chuẩn bị
Nguyên liệu như sau:
Dùng Nấm Lim Xanh màu tím mọc ở thân cây 35g. Sâm cau 25g. Cách thực hiện:
Sơ chế các nguyên liệu sạch. Sắc lên uống hàng ngày. Sau 5 – 7 ngày sử dụng bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt. Cân nhắc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu sử dụng bài thuốc này cho trẻ em. Tuyệt đối không dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Bài thuốc chữa bệnh gout Gout gây đau nhức xương khớp dai dẳng cho người bệnh. Mỗi bước đi, hoạt động của bạn sẽ bị ảnh hưởng nếu cơ đau do gout tái phát. Người bệnh có thể tham khảo bài thuốc Đông y với Nấm Lim Xanh sau đây để cải thiện tình trạng này.
Nguyên liệu cần chuẩn bị là nấm lim màu vàng. Rửa sạch sau đó đem sắc lấy nước uống. Sắc theo công thức cứ 2 lít nước thì lấy 1.5l nước. Uống trước bữa ăn là tốt nhất. Và nên uống duy trì để thấy được hiệu quả rõ rệt.
Người dùng nên tham khảo ý kiến thầy thuốc khi sử dụng bài thuốc này. Lưu ý không nên quá nam dụng Nấm Lim Xanh, nên ngưa sử dụng nếu thấy bài thuốc không đem lại hiệu quả.
Giảm cơn đau nhức xương khớp nhờ Nấm Lim Xanh thiên nhiên Giảm cơn đau nhức xương khớp nhờ Nấm Lim Xanh thiên nhiên Bài thuốc chữa cao huyết áp Huyết áp cao có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm: đột quỵ, máu nhồi cơ tim, xơ vữa động mạch… Để cải thiện bệnh huyết áp cao thì người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn uống, nghỉ ngơi từ bác sĩ. Thêm vào đó bạn có thể sử dụng Nấm Lim Xanh sắc lấy nước uống duy trì để phòng ngừa biến chứng do bệnh cao huyết áp đem lại.
Nguyên liệu cần chuẩn bị:
Nấm Lim Xanh 20 – 30g. Cần đong đếm chuẩn xác liều lượng nấm cần dùng. Cách thực hiện:
Rửa sạch nấm. Đổ nước vào nồi. Đun đến khi sôi là có thể tắt bếp. Lấy nước uống thay trà hàng ngày sẽ giúp bạn ổn định huyết áp, ngăn ngừa tình trạng đột quỵ. Bài thuốc giảm cân, đẹp da với Nấm Lim Xanh Sở hữu một cơ thể khỏe mạnh, vóc dáng khỏe khoắn là mong ước của hầu hết mọi người. Nấm Lim Xanh có công dụng hỗ trợ giảm cân hiệu quả cùng với nhiều dưỡng chất sẽ giúp bạn tái tạo làm da, ngăn ngừa lão hóa sớm.
Nguyên liệu cần chuẩn bị:
Nấm lim xanh loại màu đỏ mọc ở rễ 30 – 35g. Cỏ ngọt 15 g. Cách thực hiện:
Đun cỏ ngọt và Nấm lim cùng nhau với lượng nước vừa đủ. Đun lửa nhỏ đến khi sôi, thì tắt bếp. Để nguội và uống hàng ngày. Nên kết hợp với chế độ ăn uống khoa học và tập luyện hợp lý để có vóc dáng như mong muốn. Ngoài ra bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng, thầy thuốc trước khi sử dụng bài thuốc với Nấm Lim Xanh để giảm cân và làm đẹp da. Nên uống một lượng vừa phải nước nấm, không nên quá lạm dụng với mục đích giảm cân nhanh chóng sẽ gây hại cho sức khỏe.
Ai nên sử dụng Nấm Lim Xanh? Mặc dù Nấm Lim Xanh đem lại vô vàn những lợi ích cho sức khỏe của con người tuy nhiên không phải đối tượng nào cũng có thể sử dụng loại thảo dược này? Ai có thể sử dụng Nấm Lim Xanh?
Nấm Lim Xanh phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng. Tuy nhiên trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ có thai không nên sử dụng các bài thuốc có chứa loại nấm này để điều trị bệnh. Người muốn tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể. Người già muốn kéo dài tuổi thị, làm chậm quá trình lão hóa. Người lớn muốn tăng cường hệ miễn dịch, phòng ngừa bệnh tật. Chị em phụ nữ muốn cải thiện làm da, lấy lại vóc dáng khỏe mạnh. Người có các bệnh lý về gan như gan nhiễm mỡ, viêm gan. Người bị bệnh béo phì, thừa cân muốn cải thiện cân nặng. Người mắc bệnh gout, huyết áp, tiểu đường có thể dùng Nấm Lim Xanh. Người bị bệnh ung thư muốn bồi bổ cơ thể, điều trị bệnh. Người bị mất ngủ, căng thẳng kéo dài và suy nhược cơ thể. nấm lim xanh Không dùng thảo dược này cho phụ nữ mang thai Một số lưu ý khi sử dụng Nấm Lim Xanh Nấm Lim Xanh có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên nếu bạn không sử dụng khoa học và đúng cách thì thảo dược quý gái này có thể mang lại những tác dụng “ngược”. Người dùng cần lưu ý đến một số điều sau đây:
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Nấm Lim Xanh để điều trị bệnh, bồi bổ cơ thể. Hạn chế sử dụng Nấm khi đang điều trị với thuốc Tây. nếu sử dụng kết hợp cần uống cách nhau ít nhất 30 phút. Không sử dụng nồi nhôm để sắc thuốc. Nên dùng nồi chất liệu sứ, nồi đất. Không sử dụng long nhãn với Nấm Lim Xanh. Chỉ mua và sử dụng Nấm Lim Xanh có nguồn gốc xuất xứ đảm bảo, tránh bị ngộ độc nấm chưa được xử lý kỹ càng. Nên kết hợp với chế độ ăn uống khoa học, tập luyện thể thao hợp lý để nâng cao sức khỏe. Sử dụng Nấm Lim Xanh điều trị bệnh cần một thời gian lâu dài từ 2 – 5 tháng. Vì vậy bạn cần kiên trì sử dụng để có được hiệu quả tốt nhất. Sau khi khỏi bệnh vẫn có thể sử dụng duy trì Nấm Lim Xanh để tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật. Không dùng thảo dược này cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú. người bị bệnh thận và trẻ em. Người mẫn cảm với thành phần của Nấm Lim Xanh cũng không nên sử dụng. Nấm Lim Xanh thực sự là dược liệu vô cùng quý hiếm đối với con người nếu bạn sử dụng đúng cách. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức trong chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình.
Xem thêm: Nấm lim xanh ngâm mật ong và những công dụng bất ngờ
0 notes