#đồng hồ đo áp suất nước
Explore tagged Tumblr posts
Text
Hệ Thống Lọc Lưới ADES ASF
Hệ thống ADES ASF bao gồm:
Bơm cấp động cơ IE3, IP55.
Tự động rửa (SAF-X)
Đường ống SGP.
Đồng hồ đo áp suất đầy chất lỏng và công tắc áp suất để bảo vệ máy bơm.
Điều khiển tự động với cảm biến dP và van duy trì áp suất.
Van tay và phụ kiện.
SS400 khung trượt bằng thép sơn epoxy 3 lớp.
Kết nối với Mặt bích JIS10K.
Nguồn điện 380 - 415V/3Phase/50Hz.
Tính năng/Lợi ích của hệ thống
Thiết kế cải tiến: giúp cải thiện khả năng sử dụng, bảo trì dễ dàng hơn và tính linh hoạt khi lắp đặt cao hơn
Diện tích bề mặt lọc lớn, cơ chế hoạt động mạnh mẽ là giải pháp lý tưởng cho các ứng dụng lọc các nguồn nước chất lượng kém, tải lượng chất rắn lơ lửng cao.
Tự đông làm sạch khi chênh lệch áp suất hoặc hẹn giờ
Quá trình lọc vẫn diễn ra bình thường trong quá trình rửa giúp duy trì lưu lượng lọc của thiết bị mà không phải dừng lại như các giải pháp lọc khác.
Ứng dụng: hệ thống cấp nước thành phố, nước làm mát, xử lý nước thải, công nghiệp, tiền xử lý bảo vệ hệ thống màng lọc, ...
Tiết kiệm chi phí vận hành: lượng nước rửa ít, áp vận hành thấp
Dễ dàng vận hành và bảo trì. Bền bỉ theo thời gian.
Công Ty TNHH Công Nghệ Nước ATS
Trụ sở chính: 54/18 Bùi Quang Là, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Văn phòng: 12 ĐHT10B, P. Đông Hưng Thuận, Q. 12, TP. HCM
Tư Vấn Hỗ Trợ: (028) 6258 5368 - (028) 6291 9568
Email: [email protected]
Google Map: https://goo.gl/maps/1wxSUUoqjiZVVNkV6
Website: https://www.atswatertechnology.com/
2 notes
·
View notes
Text
Lắp đặt máy bơm nước đúng cách
Mỗi dòng máy bơm nước lại có cấu tạo khác nhau cách sử dụng khác nhau vì vậy sử dụng máy bơm nước cũng cần biết cách lắp đặt từng loại bơm sao cho phù hợp.
Máy bơm nước cần được lắp đặt đúng cách để có được hiệu quả sử dụng cao nhất, thời gian sử dụng bền bỉ hiệu quả sử dụng tối ưu và ngoài ra ít xảy ra lỗi tiếng ồn và ăn mòn bơm.
Vậy cách lắp đặt máy bơm nước như thế nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng máy bơm nước? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Lắp đặt máy bơm nước đúng cách
Có rất nhiều loại máy bơm nước có mặt trên thị trường hiện nay, điển hình là bơm nước ly tâm, máy bơm nước, máy bơm nước thải, máy bơm nước bơm phun, máy bơm nước khí nâng...
Trong đó dòng máy bơm nước ly tâm với 2 loại máy bơm nước điển hình là máy bơm nước ly tâm trục ngang và máy bơm nước trục đứng được sử dụng nhiều nhất với nhiều ứng dụng nhất.
Dưới đây là hướng dẫn lắp đặt máy bơm nước ly tâm và các lưu ý khi lắp đặt máy bơm nước chung
Tùy vào vật liệu máy bơm nước mà cách lắp đặt khác nhau
Vị trí lắp đặt máy bơm nước phải thoáng gió và an toàn
Sử dụng chân đỡ cho máy bơm nước
Không sử dụng máy bơm nước quá lâu
Lắp đặt đường ống khít, càng gần nguồn nước càng tốt, lưu ý cần bảo quản đường ống nước
Trước khi lắp ống, phải kiểm tra để đảm bảo bên trong ống luôn sạch sẽ.
Càng ngắn càng tốt, không có chỗ tắc và không thay đổi hướng đột ngột.
Phải có vành đệm kín chịu được lực chân không tạo ra trong quá trình hút.
Đầu bơm phải lắp đặt cao
Sử dụng van hút van xả cho máy bơm nước
ống xả tương thích ống hút
Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống xả. Với bơm tự mồi, ống xả phải có một đoạn thẳng dài ít nhất 10m.
Cần chọn dây điện với kích thước phù hợp với công suất máy bơm nước để có được hiệu quả sử dụng tối ưu.
Máy bơm nước phải được tiếp đất và phải đảm bảo hệ thống tiếp đất luôn hoạt động tốt. Một số model một pha, động cơ điện được bảo vệ bằng một thiết bị có thể ngắt tự động.
Sử dụng động cơ máy bơm nước ổn định, có thể sử dụng động cơ điện, xăng dầu và diesel
Mọi thắc mắc và cần tư vấn thêm về cách lắp đặt máy bơm nước xin quý khách hàng liên hệ với chúng tôi để giải đáp một cách tốt nhất.
Công ty TNHH Vimex Địa chỉ: Số 32B, Đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0943889440
0 notes
Link
Bạn muốn đảm bảo hệ thống cấp nước gia đình luôn hoạt động ổn định? Việc bảo trì đồng hồ áp suất nước định kỳ là điều cần thiết. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra đồng hồ áp suất nước và các bước bảo dưỡng đơn giản để kéo dài tuổi thọ thiết bị. Tại sao phải bảo trì đồng hồ áp suất nước? Đồng hồ áp suất nước đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường và điều chỉnh áp suất nước trong hệ thống. Việc bảo trì định kỳ giúp: Đảm bảo độ chính xác của phép đo: Giúp bạn theo dõi và kiểm soát áp suất nước hiệu quả. Phát hiện sớm các vấn đề: Ngăn chặn các sự cố nghiêm trọng có thể xảy ra, gây ảnh hưởng đến hệ thống cấp nước. Kéo dài tuổi thọ thiết bị: Giúp đồng hồ hoạt động ổn định và bền bỉ hơn. Tiết kiệm chi phí: Phát hiện và khắc phục sự cố kịp thời giúp tránh những chi phí sửa chữa lớn hơn trong tương lai. Các bước kiểm tra và bảo trì đồng hồ áp suất nước Chuẩn bị dụng cụ Khăn lau sạch: Để lau chùi đồng hồ sau khi kiểm tra. Tua vít: Để tháo lắp các bộ phận nếu cần. Đồng hồ áp suất chuẩn: Để so sánh và hiệu chỉnh. Kiểm tra vị trí lắp đặt Kiểm tra độ chắc chắn: Đảm bảo đồng hồ được lắp đặt chắc chắn, không bị lung lay. Kiểm tra vị trí: Đồng hồ nên được lắp đặt ở vị trí dễ quan sát, tránh những nơi ẩm ướt, dễ bị va đập. Kiểm tra mặt đồng hồ Kiểm tra mặt kính: Kiểm tra xem mặt kính có bị trầy xước, vỡ hoặc bị mờ không. Kiểm tra kim chỉ: Kiểm tra xem kim chỉ có di chuyển trơn tru, không bị kẹt. Kiểm tra các vạch chia: Kiểm tra xem các vạch chia có rõ ràng, không bị mờ hoặc phai màu. Kiểm tra áp suất So sánh với áp suất tiêu chuẩn: So sánh giá trị hiển thị trên đồng hồ với áp suất tiêu chuẩn của hệ thống. Kiểm tra sự ổn định: Quan sát xem kim chỉ có dao động hay không. Nếu kim chỉ dao động quá lớn, có thể có vấn đề với hệ thống. Kiểm tra các kết nối Kiểm tra các mối nối: Kiểm tra xem các mối nối có bị rò rỉ không. Kiểm tra độ chặt: Siết chặt các mối nối nếu cần. Vệ sinh đồng hồ Lau chùi bằng khăn mềm: Lau chùi nhẹ nhàng bề mặt đồng hồ bằng khăn mềm. Tránh sử dụng chất tẩy rửa: Không sử dụng các chất tẩy rửa mạnh có thể làm hỏng đồng hồ. Kiểm tra định kỳ Thực hiện kiểm tra định kỳ: Nên kiểm tra đồng hồ áp suất nước ít nhất 6 tháng một lần. Thay thế nếu cần: Nếu đồng hồ bị hư hỏng nghiêm trọng, cần thay thế bằng một chiếc mới. Những dấu hiệu cho thấy đồng hồ áp suất nước cần được bảo trì Kim chỉ không di chuyển: Có thể do đồng hồ bị hỏng hoặc nguồn cấp điện bị gián đoạn. Kim chỉ dao động quá lớn: Có thể do áp suất nước không ổn định hoặc có vấn đề với hệ thống đường ống. Đồng hồ hiển thị sai giá trị: Có thể do đồng hồ bị sai lệch hoặc bị hỏng. Có tiếng kêu lạ: Có thể do các bộ phận bên trong đồng hồ bị mài mòn hoặc hư hỏng. Lời khuyên bổ sung Chọn đồng hồ chất lượng: Nên chọn đồng hồ áp suất nước của các thương hiệu uy tín, có chất lượng tốt. Lắp đặt đúng cách: Đảm bảo đồng hồ được lắp đặt đúng cách theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Gọi thợ chuyên nghiệp: Nếu bạn không tự tin về khả năng bảo trì, hãy gọi thợ chuyên nghiệp để được hỗ trợ. Bảo trì đồng hồ áp suất nước là một công việc đơn giản nhưng rất quan trọng. Việc thực hiện đúng các bước trên sẽ giúp bạn đảm bảo hệ thống cấp nước gia đình hoạt động ổn định và tiết kiệm chi phí.
0 notes
Text
Chi tiết các tiêu chuẩn và quy định về đồng hồ đo lưu lượng
Việc hiểu rõ các tiêu chuẩn và quy định về đồng hồ đo lưu lượng đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của phép đo và hiệu suất của toàn hệ thống. Kim Thiên Phú sẽ giới thiệu các tiêu chuẩn quốc tế và quy định trong nước liên quan đến đồng hồ đo lưu lượng, đồng thời cập nhật những quy định mới nhất về lắp đặt và kiểm định hiện nay.
Các tiêu chuẩn về đồng hồ đo lưu lượng
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn được áp dụng cho đồng hồ đo lưu lượng giúp định hướng việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt và vận hành đồng hồ một cách an toàn và hiệu quả.
Tiêu chuẩn ISO
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) đã phát hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến đồng hồ đo lưu lượng, bao gồm:
ISO 5167: Định nghĩa các phương pháp đo lưu lượng chất lỏng trong đường ống kín bằng các thiết bị đo chênh lệch áp suất, như tấm lỗ orifice, ống Venturi, và vòi phun.
ISO 14155: Cung cấp hướng dẫn về thiết kế, hiệu chuẩn và vận hành cho các đồng hồ đo lưu lượng tuabin.
ISO 2533: Tập trung vào đồng hồ đo lưu lượng điện từ, là loại phổ biến để đo lưu lượng chất lỏng dẫn điện.
Tiêu chuẩn IEC
Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) cũng ban hành các tiêu chuẩn cho đồng hồ đo lưu lượng, đặc biệt là đồng hồ đo lưu lượng điện tử và kỹ thuật số. Các tiêu chuẩn quan trọng bao gồm:
IEC 61508: Đưa ra khuôn khổ an toàn chức năng cho các hệ thống điện, điện tử, và lập trình, bao gồm cả đồng hồ đo lưu lượng.
IEC 60529: Định nghĩa các cấp độ bảo vệ IP chống bụi và nước, quan trọng khi lựa chọn đồng hồ cho môi trường khắc nghiệt.
IEC 62591: Đề cập đến giao thức truyền thông không dây WirelessHART, phổ biến trong các ứng dụng đo lường công nghiệp, bao gồm đồng hồ đo lưu lượng.
Quy chuẩn Việt Nam TCVN
Tại Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCVN) đã ban hành các quy chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và điều kiện sử dụng thực tế trong nước:
TCVN 5747:2008: Quy chuẩn cho đồng hồ đo nước lạnh dùng trong gia đình và công nghiệp, bao gồm yêu cầu về thiết kế, hiệu chuẩn và kiểm định.
TCVN 6458:2012: Quy chuẩn cho đồng hồ đo lưu lượng turbin khí, hướng dẫn chọn lựa, lắp đặt và vận hành.
TCVN 10894:2015: Đề cập đến đồng hồ đo lưu lượng siêu âm, công nghệ đo hiện đại và không xâm lấn.
Quy chuẩn Việt Nam QCVN
Ngoài các tiêu chuẩn quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ cũng ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN, đặc biệt trong các lĩnh vực đo lường dầu khí và môi trường:
QCVN 01:2017/BKHCN: Quy định về đo lường dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, bao gồm cả đồng hồ đo lưu lượng.
QCVN 40:2011/BTNMT: Giám sát chất lượng nước thải, yêu cầu sử dụng đồng hồ đo lưu lượng để đo lưu lượng nước thải.
QCVN 50:2013/BTNMT: Giám sát chất lượng khí thải, với yêu cầu sử dụng đồng hồ đo lưu lượng để đo lưu lượng khí thải.
Quy định về lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng
Việc lắp đặt chính xác đóng vai trò quan trọng để đảm bảo đồng hồ đo lưu lượng hoạt động ổn định và đạt độ tin cậy cao.
Vị trí lắp đặt
Lựa chọn vị trí lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng phải đảm bảo dòng chảy ổn định, tránh nhiễu loạn. Nên tránh các vị trí có dòng chảy xoáy, gần van hoặc các phụ kiện gây trở ngại dòng chảy. Đối với đồng hồ đo lưu lượng dựa trên chênh lệch áp suất, cần đảm bảo có đủ chiều dài ống thẳng trước và sau đồng hồ để dòng chảy ổn định.
Hướng lắp đặt
Hướng lắp đặt thường được chỉ rõ trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Lắp đặt sai hướng có thể làm giảm độ chính xác hoặc gây hư hỏng cho đồng hồ.
Khoảng cách lắp đặt
Không nên lắp đặt đồng hồ quá gần các thiết bị có thể gây nhiễu điện từ như động cơ điện hoặc biến tần. Cần đảm bảo không gian xung quanh để dễ dàng bảo trì.
Yêu cầu về đường ống
Đường ống lắp đặt đồng hồ cần đáp ứng các yêu cầu về kích thước, vật liệu và độ sạch. Kích thước đường ống phải phù hợp với đồng hồ, vật liệu tương thích với lưu chất đo và đảm bảo không gây ăn mòn hoặc phản ứng hóa học.
Quy định về kiểm định đồng hồ đo lưu lượng
Việc kiểm định định kỳ đảm bảo đồng hồ đo lưu lượng duy trì độ chính xác trong thời gian dài và sau các lần bảo trì.
Tần suất kiểm định
Tần suất kiểm định phụ thuộc vào loại đồng hồ và ứng dụng cụ thể. Thông thường, nên kiểm định đồng hồ đo lưu lượng ít nhất một lần mỗi năm, hoặc thường xuyên hơn nếu yêu cầu ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao.
Cơ quan kiểm định
Việc kiểm định cần được thực hiện bởi các tổ chức được công nhận về năng lực kỹ thuật. Ở Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCVN) là cơ quan quản lý và giám sát các tổ chức kiểm định.
Quy trình kiểm định
Quá trình kiểm định thường bao gồm:
Kiểm tra trực quan: Đánh giá tình trạng bên ngoài của đồng hồ.
Kiểm tra chức năng: Đánh giá hoạt động, khả năng hiển thị và các chức năng khác.
Hiệu chuẩn: Đối chiếu kết quả đo với tiêu chuẩn đã biết và điều chỉnh khi cần thiết.
Lập báo cáo kiểm định: Ghi lại thông số kỹ thuật, sai số và tình trạng đồng hồ.
Giấy chứng nhận kiểm định
Sau khi kiểm định, đồng hồ đo lưu lượng sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định, là minh chứng về độ chính xác và sự tuân thủ tiêu chuẩn, và có thể là yêu cầu từ các cơ quan quản lý hoặc đối tác kinh doanh.
Kim Thiên Phú hy vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ hơn về các tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn trong nước và các quy định về lắp đặt, kiểm định đồng hồ đo lưu lượng. Việc cập nhật những tiêu chuẩn và quy định mới nhất sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng đồng hồ đo lưu lượng một cách hiệu quả.
0 notes
Text
Ở tại Hà Nội , Bilalo đang bán loại đồng hồ đo áp suất chính hãng, giá hợp lý
Đồng hồ đo áp lực hay đồng hồ đo áp suất giúp kiểm tra và đo lường áp suất lưu lượng nước trong gia đình, căn hộ, khu chung cư, tòa nhà cao tầng…rất cần thiết đảm bảo sự an toàn cho hệ thống nước vận hành trôi chảy và nếu có phát sinh vấn đề gì thì có thể xử lý ngay nhờ những thông số kĩ thuật mà đồng hồ áp lực mang lại.
1. Giới thiệu về đồng hồ đo áp suất:
Dong ho do ap suat là thiết bị dùng để đo áp suất, được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mũi nhọn như đóng tàu, lò hơi của các xí nghiệp, các phòng thí nghiệm, hệ thống PCCC ,… và còn được ứng dụng nhiều trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.
Đồng hồ đo áp lực có nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau. Mỗi loại lại có những tính năng khác nhau vậy nên tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng ta chọn loại phù hợp nhất.
Liên lạc trực tiếp qua số hotline : 0868 869 566 - 0906 294 186 để nhận được tư vấn cần thiết về sản phẩm.
0 notes
Text
Nguyên nhân mẹ bầu bị tiền sản giật
Tiền sản giật - sản giật là hội chứng nguy hiểm thường xảy ra vào 3 tháng cuối thai kỳ. Một trong những nguyên nhân chính gây nên bệnh suất và tử vong hàng đầu của sản phụ trên toàn cầu từ xưa đến nay. Biết được những nguyên nhân gây tiền sản giật sẽ giúp mẹ có biện pháp phòng ngừa hiệu quả hơn.
Xem thêm: bà bầu đau đầu có được dán cao không
Nguyên nhân mẹ bầu bị tiền sản giật
Cho tới nay, nguyên nhân gây tiền sản giật vẫn chưa rõ ràng, tuy nhiên đông đảo bác sĩ sản khoa chấp nhận ý kiến cho rằng sự phát triển bất thường của nhau thai là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh tiền sản giật ở bà bầu.
Nhau thai được hình thành từ khi phôi làm tổ tại buồng tử cung, có vai trò trao đổi khí oxy – carbonic và các chất dinh dưỡng giữa người mẹ và em bé. Khi thai nhi phát triển, các mạch máu của nhau thai cũng phát triển tương ứng với nhu cầu cơ thể.
Với những bà bầu bị tiền sản giật, quá trình tạo nên động mạch xoắn nhau của nhau thai không diễn ra trọn vẹn làm cho dòng máu di chuyển qua bánh nhau khó khăn hơn, cung cấp máu cho thai nhi không đầy đủ và ảnh hưởng tới huyết áp của người mẹ. Từ đó gây ra hàng loạt triệu chứng kèm theo ở nhiều cơ quan khác nhau.
Xem thêm: uống sắt và canxi có bị nóng không
Các yếu tố thuận lợi cho tiền sản giật
Tiền sản giật dễ xảy ra khi có các yếu tố thuận lợi, bao gồm:
Bà bầu đa thai đa ối. Bà bầu sinh con khi trên 35 tuổi, dưới 18 tuổi hay mẹ hút thuốc lá. Bà bầu mang thai vào thời tiết mùa lạnh ẩm. Bà bầu chửa trứng, với biểu hiện tiền sản giật thường biểu hiện sớm. Bà bầu bị đái tháo đường, tăng huyết áp mạn tính, béo phì. Bà bầu có tiền sử có tiền sản giật – sản giật ở lần mang thai trước.
Triệu chứng thường gặp khi bị tiền sản giật
Ở một số thai phụ, triệu chứng của tiền sản giật thường không rõ ràng, xuất hiện ít và tiến triển âm thầm. Dấu hiệu thường thấy như:
Tăng huyết áp: Chỉ số huyết áp trên cùng (tâm thu) của mẹ bầu lớn hơn hay bằng 140 mmHg hoặc có chỉ số huyết áp dưới cùng (tâm trương) lớn hơn hay bằng 90 mmHg hoặc đồng thời có cả hai. Huyết áp cần đo ít nhất 2 lần cách nhau 4 giờ đồng hồ. Protein niệu: Xuất hiện protein bất thường trong nước tiểu. Bà bầu tiền sản giật thường có lượng protein niệu lớn hơn 0,5gr/l trong mẫu nước tiểu bất kỳ hay hơn 300mg protein trong mẫu nước tiểu 24 giờ. Phù: Xuất hiện phù nhẹ quanh mắt, mặt, tay chân hay bị tăng cân đột ngột. Tuy nhiên không phải các sản phụ đều gặp triệu chứng này.
Xem thêm: uống sắt và dha cùng lúc được không
Ngoài những triệu chứng hay gặp trên đây, bà bầu bị tiền sản giật có thể gặp một số dấu hiệu báo hiệu các cơ quan khác trong cơ thể bị tổn hại như:
Bị buồn nôn và nôn ói nhiều. Đau bụng âm ỉ, liên tục ở trước gan hay đau thượng vị. Đau đầu dữ dội, kèm theo nhìn mờ, giảm hay mất thị lực tạm thời. Bụng chướng tăng dần, đau tức ngực và khó thở, đặc biệt khi nằm ngửa. Bất thường trong xét nghiệm máu như men gan tăng hay giảm tiểu cầu.
Những cách ngăn ngừa sản giật cho mẹ bầu hiệu quả
Hiện nay, vì chưa có một nghiên cứu nào chỉ rõ được nguyên nhân gây tiền sản giật nên cũng chưa có một biện pháp nào có khả năng phòng ngừa triệt để biến chứng nguy hiểm này cho bà bầu.
Chính vì vậy, điều quan trọng và cấp thiết nhất chính là dự phòng tiền sản giật. Các chế độ ăn uống, sinh hoạt đóng vai trò thiết yếu, giúp hạn chế tiền sản giật cho mẹ bầu.
Sắp xếp chế độ dinh dưỡng đa dạng, hợp lý, ăn nhiều thực phẩm giàu đạm, canxi, các loại vitamin và khoáng chất. Bổ sung thực phẩm giàu Omega 3 (DHA, EPA) như hạt óc chó, cá hồi, hạt vừng,… Khám thai định kỳ tối thiểu 3 tháng/lần để theo dõi sự phát triển của thai nhi và phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh. Không sử dụng thuốc lá, rượu bia trong suốt các giai đoạn mang thai. Duy trì cân nặng ở mức ổn định, tránh tình trạng béo phì và lên cân đột ngột. Giữ tinh th��n thoải mái, hạn chế bị stress, làm việc quá sức. Theo dõi tiến trình phục hồi sức khỏe sau sinh trong vòng 6 tuần.
Bên cạnh đó, mẹ bầu còn cần chú ý bổ sung đầy đủ bộ đôi sắt và canxi cho bà bầu qua cả chế độ ăn và viên uống để nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên phòng tránh bệnh tật, ngăn ngừa nguy cơ bị thiếu hụt canxi, thiếu máu thiếu sắt, giảm nguy cơ bị tiền sản giật ở phụ nữ mang thai.
Hi vọng bài viết trên đã cung cấp những kiến thức bổ ích cho bạn về bệnh tiền sản giật. Hãy chia sẻ thông tin đến rộng rãi bạn bè và người thân của bạn nhé!
0 notes
Text
Bạn đã biết cách so sánh đồng hồ đo nước điện từ và đồng hồ cơ truyền thống chưa?
1. Nguyên Lý Hoạt Động
Đồng Hồ Đo Nước Điện Từ: Sử dụng nguyên lý điện từ để đo lưu lượng nước. Thiết bị tạo ra một từ trường và đo điện áp sinh ra khi nước chảy qua ống dẫn. Điều này giúp nó hoạt động hiệu quả ngay cả trong môi trường có nhiều tạp chất.
Đồng Hồ Đo Nước Cơ: Dựa trên nguyên lý chuyển động cơ học, nơi nước chảy qua các bộ phận bên trong để đo lưu lượng. Tuy nhiên, nó dễ bị ảnh hưởng bởi cặn bẩn và tạp chất trong nước.
2. Ưu Điểm và Nhược Điểm
Đồng Hồ Điện Từ:
Ưu Điểm:
Độ chính xác cao (sai số dưới 0.5%).
Không bị ảnh hưởng bởi tạp chất trong nước.
Có thể đo lưu lượng rộng, từ rất nhỏ đến rất lớn.
Hiển thị nhiều thông số như tổng lượng nước, áp suất, và nhiệt độ.
Nhược Điểm:
Cần nguồn điện để hoạt động.
Chi phí cao hơn so với đồng hồ cơ.
Đồng Hồ Cơ:
Ưu Điểm:
Chi phí thấp, dễ dàng lắp đặt.
Độ bền cao, ít hỏng hóc.
Không cần nguồn điện.
Nhược Điểm:
Độ chính xác có thể bị ảnh hưởng bởi tạp chất.
Chỉ đo được lưu lượng cơ bản, không hiển thị nhiều thông số.
3. Ứng Dụng
Đồng Hồ Điện Từ: Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao như trong ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, hoặc các hệ thống xử lý nước thải.
Đồng Hồ Cơ: Phù hợp cho các ứng dụng dân dụng, nơi không yêu cầu độ chính xác cực cao và có ngân sách hạn chế.
4. Lựa Chọn Phù Hợp
Việc lựa chọn giữa hai loại đồng hồ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Độ chính xác yêu cầu.
Môi trường sử dụng.
Ngân sách đầu tư.
Khả năng tích hợp với hệ thống hiện có.
0 notes
Text
Lựa Chọn Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Tuabin Phù Hợp Cho Ngành Công Nghiệp Của Bạn 💡
Đồng hồ đo lưu lượng tuabin là một công cụ không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp, giúp đo lường chính xác lưu lượng chất lỏng hoặc khí đi qua đường ống. Tuy nhiên, với sự đa dạng về chủng loại và tính năng, việc lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng ngành nghề có thể là một thách thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để đưa ra quyết định sáng suốt, đảm bảo hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa chi phí.
Hiểu rõ về đồng hồ đo lưu lượng tuabin
Đồng hồ đo lưu lượng tuabin hoạt động dựa trên nguyên lý đơn giản nhưng hiệu quả: một cánh quạt (tuabin) được đặt trong dòng chảy, tốc độ quay của cánh quạt tỷ lệ thuận với lưu lượng chất lỏng hoặc khí đi qua. Tín hiệu từ cánh quạt được chuyển đổi thành tín hiệu điện, từ đó hiển thị trên màn hình hoặc truyền đến hệ thống điều khiển. Ưu điểm của loại đồng hồ này bao gồm độ chính xác cao, khả năng đo được nhiều loại chất lỏng và khí khác nhau, cũng như độ bền và tuổi thọ cao.
Các yếu tố quan trọng cần xem xét khi lựa chọn
Loại chất lỏng hoặc khí: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng đến vật liệu chế tạo, thiết kế và các thông số kỹ thuật khác của đồng hồ. Cần xác định rõ chất lỏng hoặc khí cần đo là gì, có tính ăn mòn hay không, có chứa các hạt rắn hay không, nhiệt độ và áp suất làm việc là bao nhiêu.
Dải đo và độ chính xác: Dải đo là khoảng giá trị lưu lượng mà đồng hồ có thể đo được, cần lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu thực tế của hệ thống. Độ chính xác là mức độ sai lệch cho phép của kết quả đo, càng cao thì càng tốt nhưng cũng đồng nghĩa với giá thành cao hơn.
Kích thước đường ống và kiểu kết nối: Kích thước đường ống ảnh hưởng đến kích thước và kiểu dáng của đồng hồ, cần đảm bảo sự tương thích để lắp đặt dễ dàng và không gây cản trở dòng chảy. Kiểu kết nối (mặt bích, ren, kẹp) cũng cần được lựa chọn phù hợp với hệ thống đường ống hiện có.
Tín hiệu đầu ra và khả năng giao tiếp: Đồng hồ đo lưu lượng tuabin có thể cung cấp nhiều loại tín hiệu đầu ra khác nhau như xung, analog, hoặc kỹ thuật số. Cần xem xét khả năng tương thích với hệ thống điều khiển hoặc giám sát hiện có, cũng như nhu cầu về khả năng giao tiếp từ xa hoặc tích hợp vào mạng lưới công nghiệp.
Môi trường làm việc và các yêu cầu đặc biệt: Nếu đồng hồ hoạt động trong môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, áp suất cao, độ ẩm cao, hoặc có nguy cơ cháy nổ, cần lựa chọn sản phẩm có khả năng chịu đựng và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn liên quan. Một số ngành công nghiệp có thể có những yêu cầu đặc biệt khác như khả năng vệ sinh dễ dàng, khả năng đo lưu lượng hai chiều, hoặc khả năng đo lưu lượng chất lỏng có độ nhớt cao.
Ứng dụng của đồng hồ đo lưu lượng tuabin trong các ngành công nghiệp
Ngành dầu khí: Đo lưu lượng dầu thô, khí đốt, các sản phẩm hóa dầu trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến.
Ngành hóa chất: Đo lưu lượng các loại hóa chất lỏng và khí trong quá trình sản xuất, pha trộn và đóng gói.
Ngành thực phẩm và đồ uống: Đo lưu lượng nước, sữa, nước giải khát, các nguyên liệu và sản phẩm khác trong quá trình sản xuất và đóng chai.
Ngành dược phẩm: Đo lưu lượng nước, dung môi, các thành phần hoạt chất trong quá trình sản xuất thuốc và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
Ngành năng lượng: Đo lưu lượng nước, hơi nước, khí đốt trong các nhà máy nhiệt điện, thủy điện và các hệ thống năng lượng khác.
Ngành xử lý nước và nước thải: Đo lưu lượng nước sạch, nước thải, các chất lỏng khác trong quá trình xử lý và vận chuyển.
Lời khuyên hữu ích khi lựa chọn
Tìm hiểu kỹ về nhà sản xuất và thương hiệu: Lựa chọn những nhà sản xuất uy tín, có kinh nghiệm và sản phẩm đã được kiểm chứng chất lượng.
Tham khảo ý kiến chuyên gia: Nếu bạn không chắc chắn về lựa chọn của mình, hãy tham khảo ý kiến từ các chuyên gia kỹ thuật hoặc nhà cung cấp thiết bị.
Xem xét đến chi phí bảo trì và vận hành: Ngoài giá thành ban đầu, cần tính toán đến chi phí bảo trì, hiệu chuẩn và thay thế phụ tùng trong quá trình sử dụng.
Lựa chọn sản phẩm có tính năng vượt trội: Một số đồng hồ đo lưu lượng tuabin có thể tích hợp thêm các tính năng như đo nhiệt độ, áp suất, hoặc khả năng tự động điều chỉnh dải đo, giúp tăng tính linh hoạt và hiệu quả sử dụng.
Kết luận
Lựa chọn đồng hồ đo lưu lượng tuabin phù hợp không chỉ đảm bảo độ chính xác và tin cậy của dữ liệu đo lường, mà còn góp phần quan trọng vào việc tối ưu hóa quy trình sản xuất, tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu suất hoạt động của toàn bộ hệ thống. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để đưa ra quyết định đúng đắn, phù hợp với nhu cầu cụ thể của ngành công nghiệp mà bạn đang hoạt động.
0 notes
Text
Mua đồng hồ đo áp suất giá rẻ tại đây
📷 Inbox cho Dantek ngay để được tư vấn và đặt hàng
📷 Địa chỉ: SN46, ngõ 41, đường Đặng Phúc Thông, Xã Yên Viên, Gia Lâm, TP. Hà Nội.
📷 Hotline : 0832.332.886- 0852.336.268
1 note
·
View note
Text
Máy bơm hồ bơi Emaux 88023607 SR15 1,5HP là lựa chọn phù hợp cho cả lắp đặt đầu cao và trung bình trong bể bơi spa thương mại. Con dấu và ổ trục được sử dụng được nhập khẩu từ các nhà cung cấp đáng tin cậy để đảm bảo chất lượng đáng tin cậy. Nó cung cấp lưu lượng cao và hiệu suất năng lượng cực kỳ hiệu quả. 1.Cổng hút và xả 2 inch có nắp trong suốt 2. Không đồng bộ, động cơ hai cực 3. Lớp cách điện: 130 (B) 4. Tiêu chuẩn chống nước IPX5 5. Bảo vệ nhiệt tích hợp 6. Bảo vệ quá tải 7. Tản nhiệt bên ngoài 8. Có sẵn ở 50Hz hoặc 60Hz với điện áp 220 V / 110v 9. Liên minh thiết kế đặc biệt tương thích với cả tiêu chuẩn đo lường Imperial và Metric 10. S.S. 11. Tự mồi cao tới 2m so với mực nước 12. Áp suất thử nghiệm 50PSI (3,5 Bar) Thông số kỹ thuật Máy bơm hồ bơi Emaux 88023607 SR15 1,5HP Model: SR15 Code: 88023607 Lưu lượng/ Flow ( m3/hr ): 18,8 m3/h (H= 10m) Mã lực/ Horsepower (HP): 1.5 Nguồn cấp/Voltage : 220V/50Hz, 1 Phase Thời gian bảo hành / The warranty period: 12 Tháng Hãng sản xuất: Emaux – China Code sản phẩm Bản đồ công suất máy bơm Kích thước sản phẩm
0 notes
Text
Hướng dẫn lựa chọn máy bơm chìm đúng cách
Có rất nhiều thông số khác nhau cần quan tâm khi sử dụng máy bơm chìm và lựa chọn máy bơm chìm vì vậy người sử dụng có thể tham khảo tại các đơn vị uy tín như Vimex để được tư vấn hỗ trợ.
Máy bơm chìm có nhiều mẫu mã chủng loại, có nhiều model khác nhau cho người sử dụng lựa chọn vì vậy cần kiểm tra kỹ chiếc máy bơm chìm của bạn trước khi có nhu cầu sử dụng bơm cũng như chọn mua bơm.
Dưới đây là các thông số máy bơm chìm cần kiểm tra trước khi mua mà Vimex gợi ý mời quý khách hàng tham khảo nhé!
Hướng dẫn lựa chọn máy bơm chìm đúng cách
Ngoài ra các yếu tố sau cần thiết tham khảo trước khi mua bơm:
Trước tiên, khi mua một chiếc máy bơm bạn cần chú ý đến quá trình lắp ráp nó sao cho đúng cách. Trước khi lắp đặt cần đọc kỹ hướng dẫn đi kèm bên trong máy. Nên lắp máy bơm gần địa điểm có nguồn nước, cố định máy bơm và kiểm tra các đường ống. Hãy đọc kỹ hướng dẫn lắp đặt máy bơm xem có hợp lý với vị trí sử dụng máy bơm của bạn hay không vì đối với máy bơm chìm việc lắp đặt bơm quyết định phần lớn đến chất lượng sử dụng và hiệu quả sử dụng bơm trong mọi trường hợp.
Ống xả: Đây là bộ phận quyết định lưu lượng bơm và công suất bơm, trước hết vật liệu đường ống cần bền, chịu áp lực cao, chịu được khả năng ăn mòn của chất bơm và đặc biệt việc lắp van tiết lưu và van kiểm tra, đồng hồ đo áp suất ống xả cũng vô cùng quan trọng. Mỗi thiết bị đều có chức năng riêng giúp bạn kiểm tra quá trình vận hành nguồn nước có bị tắc nghẽn hay không, ngăn nước chảy ngược lại vào cánh bơm và điều tiết dòng chảy, đo áp suất ở máy bơm.
Đầu hút: Đầu hút của máy bơm cần được quan tâm chất lượng bơm cũng như đảm bảo tiêu chí không bị gấp khúc hay thay đổi hướng đột ngột, cần lắp thêm vành đệm để tránh trình trạng nước bị rò rỉ do không chịu được áp lực.
Mối nối điện: Các máy bơm chính hãng chất lượng sử dụng cao luôn có các mối nối điện phải đảm bảo không bị tuột ra trong quá trình hoạt động, hạn chế tối đa các mối nối, kiểm tra hệ thống dây dẫn điện để đảm bảo không bị hở điện, trước khi sửa chữa bảo hành máy cần ngắt nguồn điện để đảm bảo an toàn.
Ngoài ra, cần quan tâm các yếu tố khác khi chọn máy bơm chìm như vật liệu bơm, hãng bưm, nhà sản xuất.
Công ty TNHH Vimex Địa chỉ: Số 32B, Đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0943889440
0 notes
Link
Đồng hồ áp suất nước China ngày càng trở nên phổ biến trên thị trường Việt Nam nhờ giá thành cạnh tranh và sự đa dạng về mẫu mã. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về sản phẩm này và những ưu nhược điểm của nó. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định mua hàng sáng suốt. Đồng hồ áp suất nước là gì? Đồng hồ áp suất nước là một thiết bị đo lường áp suất của dòng chất lỏng chảy qua hệ thống đường ống. Nó có vai trò quan trọng trong việc giám sát và điều khiển hoạt động của các hệ thống cấp nước, tưới tiêu, và các thiết bị sử dụng nước khác. [caption id="attachment_6005" align="aligncenter" width="600"] Đồng hồ áp suất nước[/caption] Tại sao nên chọn đồng hồ áp suất nước China? Giá cả phải chăng: Một trong những lợi thế lớn nhất của đồng hồ áp suất nước China là giá thành thường rẻ hơn so với các sản phẩm cùng loại đến từ các quốc gia khác. Đa dạng mẫu mã: Thị trường đồng hồ áp suất nước China rất phong phú, với nhiều kích cỡ, chất liệu và dải đo áp suất khác nhau, đáp ứng được nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Chất lượng ổn định: Nhiều nhà sản xuất đồng hồ áp suất nước China đã đạt được các chứng nhận chất lượng quốc tế, đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Những điều cần lưu ý khi mua đồng hồ áp suất nước China [caption id="attachment_6023" align="aligncenter" width="600"] Đồng hồ áp suất nước China[/caption] Xuất xứ: Không phải tất cả các sản phẩm đồng hồ áp suất nước China đều có chất lượng như nhau. Bạn nên chọn mua sản phẩm của các thương hiệu uy tín, có đại lý phân phối chính hãng tại Việt Nam. Chất liệu: Đồng hồ áp suất nước thường được làm từ các chất liệu như inox, đồng thau hoặc nhựa. Mỗi loại chất liệu có ưu nhược điểm khác nhau, bạn nên chọn loại phù hợp với môi trường làm việc và yêu cầu sử dụng. Dải đo áp suất: Hãy chọn đồng hồ áp suất nước có dải đo phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống. Nếu chọn sai dải đo, đồng hồ có thể bị hỏng hoặc không hiển thị chính xác kết quả. Kích thước: Kích thước của đồng hồ áp suất nước phải phù hợp với đường kính ống và vị trí lắp đặt. Chức năng: Ngoài chức năng đo áp suất, một số đồng hồ áp suất nước còn có thêm các chức năng khác như báo động, kết nối với các thiết bị điều khiển tự động. So sánh đồng hồ áp suất nước China với các sản phẩm cùng loại Tính năng Đồng hồ áp suất nước China Đồng hồ áp suất nước các nước khác Giá cả Thường rẻ hơn Thường cao hơn Chất lượng Đa dạng, từ bình dân đến cao cấp Nhìn chung ổn định, chất lượng cao Mẫu mã Đa dạng Đa dạng, nhưng có thể hạn chế hơn Xuất xứ Trung Quốc Nhật Bản, Đức, Mỹ... Hướng dẫn sử dụng đồng hồ áp suất nước Lắp đặt: Đồng hồ áp suất nước nên được lắp đặt ở vị trí dễ quan sát, tránh những nơi rung lắc hoặc có nhiệt độ quá cao. Kiểm tra: Định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng đồng hồ áp suất nước để đảm bảo độ chính xác và tuổi thọ của sản phẩm. Vệ sinh: Lau sạch bề mặt đồng hồ áp suất nước bằng khăn mềm và chất tẩy rửa nhẹ. [caption id="attachment_6012" align="aligncenter" width="600"] Các vị trí lắp đặt đồng hồ đo áp suất nước[/caption] Kết luận Đồng hồ áp suất nước China là một lựa chọn đáng cân nhắc cho các công trình xây dựng, hệ thống cấp nước và các ứng dụng công nghiệp. Tuy nhiên, để chọn được sản phẩm chất lượng, bạn cần tìm hiểu kỹ thông tin và lựa chọn nhà cung cấp uy tín.
0 notes
Text
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách lựa chọn
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải là thiết bị quan trọng, giúp các doanh nghiệp quản lý lượng nước thải một cách hiệu quả và đảm bảo tuân thủ quy định môi trường. Thiết bị này là công cụ hữu ích cho việc kiểm soát ô nhiễm, giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Trong bài viết này, Kim Thiên Phú sẽ cùng bạn tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các loại đồng hồ đo lưu lượng và những điểm cần lưu ý khi chọn mua.
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải là gì?
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải là thiết bị đo chính xác lượng nước thải di chuyển qua đường ống, giúp đảm bảo doanh nghiệp giám sát hiệu quả lượng xả thải. Nhờ khả năng chịu ăn mòn và tính ổn định cao, đồng hồ này được ứng dụng phổ biến trong các nhà máy và khu công nghiệp để đáp ứng yêu cầu về môi trường.
Cấu tạo đồng hồ đo nước thải
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải bao gồm các bộ phận cơ bản sau đây:
Thân đồng hồ: Thân đồng hồ thường được chế tạo từ thép không gỉ, gang, hoặc nhựa chịu ăn mòn nhằm chống lại tác động của các chất trong nước thải, đồng thời bảo vệ các bộ phận bên trong và chịu được áp lực từ dòng chảy.
Cảm biến: Tùy thuộc vào công nghệ, cảm biến có thể là cảm biến điện từ, siêu âm, Coriolis, hoặc chênh áp. Cảm biến này chuyển đổi các thông số vật lý của dòng chảy như tốc độ và lưu lượng dòng chảy thành tín hiệu điện để xử lý.
Bộ xử lý tín hiệu: Bộ xử lý nhận tín hiệu từ cảm biến và chuyển đổi chúng thành dữ liệu lưu lượng cụ thể, giúp người dùng có thể dễ dàng theo dõi.
Màn hình hiển thị: Màn hình LCD hoặc LED thường được sử dụng để hiển thị kết quả đo, giúp người vận hành dễ dàng theo dõi lưu lượng.
Bộ truyền tín hiệu: Dữ liệu đo lường được truyền đến hệ thống giám sát (SCADA), hỗ trợ quá trình giám sát và điều khiển từ xa.
Nguồn điện: Nguồn điện cho đồng hồ có thể là pin, nguồn trực tiếp, hoặc năng lượng mặt trời, giúp thiết bị hoạt động ổn định và liên tục.
Phân loại đồng hồ đo lưu lượng nước thải
Theo kiểu kết nối
Đồng hồ mặt bích: Kết nối bằng mặt bích để đảm bảo độ kín và khả năng chịu áp lực tốt, thường dùng cho hệ thống lớn.
Đồng hồ nối ren: Loại đồng hồ này có kết nối ren, gọn nhẹ và dễ lắp đặt, phù hợp với hệ thống đường ống nhỏ.
Theo nguyên lý đo
Cơ học: Sử dụng cánh quạt hoặc bánh răng, có giá thành thấp và dễ bảo trì nhưng độ chính xác không cao.
Điện tử (Điện từ): Cảm biến điện từ cho độ chính xác cao, tích hợp công nghệ số nhưng chi phí cao và cần nguồn điện.
Siêu âm: Dựa trên sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp và ít ăn mòn, phù hợp với nước thải chứa chất rắn.
Coriolis: Dùng hiệu ứng Coriolis để đo trực tiếp khối lượng với độ chính xác cao, phù hợp với hệ thống yêu cầu cao.
Chênh áp: Đo sự chênh lệch áp suất, cấu tạo đơn giản và chi phí thấp nhưng có độ chính xác thấp.
Theo chất liệu
Gang: Chịu ăn mòn tốt và độ bền cao, dùng trong hệ thống nước thải công nghiệp thông thường.
Inox (Thép không gỉ): Chịu nhiệt độ và ăn mòn cao, thích hợp cho nước thải chứa hóa chất mạnh.
Nhựa: Nhẹ, giá rẻ, phù hợp với hệ thống nhỏ, áp suất thấp và nước thải ít ăn mòn.
Ưu và nhược điểm của đồng hồ đo lưu lượng nước thải
Ưu điểm
Độ chính xác cao, tối ưu hóa quá trình xử lý và tiết kiệm chi phí.
Giám sát liên tục, phát hiện sớm bất thường.
Tiết kiệm tài nguyên nước và tuân thủ quy định.
Dễ dàng tích hợp vào hệ thống SCADA và IoT.
Nhược điểm
Chi phí ban đầu cao, đặc biệt với công nghệ hiện đại.
Yêu cầu bảo trì định kỳ để đảm bảo hiệu quả.
Có thể nhạy cảm với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Lắp đặt phức tạp, yêu cầu kỹ thuật chuyên môn cao.
Dải đo có giới hạn, không phù hợp cho tất cả các ứng dụng.
Lưu ý khi chọn mua lưu lượng kế nước thải
Xác định yêu cầu đo lường Chọn thiết bị có dải đo và độ chính xác phù hợp với yêu cầu cụ thể.
Chọn loại đồng hồ phù hợp Xem xét các đặc tính của nước thải và chọn nguyên lý đo phù hợp như điện từ hoặc siêu âm.
Xem xét thông số kỹ thuật Kiểm tra áp suất, nhiệt độ làm việc, và chọn vật liệu phù hợp để đảm bảo tuổi thọ.
Ngân sách và chi phí Cân nhắc giữa chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành, bảo trì dài hạn.
Lựa chọn nhà cung cấp uy tín Nên chọn các thương hiệu đáng tin cậy có dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật đầy đủ.
Chọn đúng loại đồng hồ đo lưu lượng nước thải không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định mà còn cải thiện hiệu quả quản lý nước thải. Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý hoạt động và kỹ lưỡng trong khâu lựa chọn sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn và lâu dài. Nếu cần thêm thông tin, Kim Thiên Phú luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với những giải pháp tốt nhất.
0 notes
Text
Đồng hồ đo áp suất Driptec
New Post has been published on https://nhabeagri.com/product/dong-ho-do-ap-suat-driptec/
Đồng hồ đo áp suất Driptec
Đồng hồ đo áp suất Driptec
Đồng hồ đo áp suất Driptec được sản xuất với độ bền cao, thiết kế dựa trên nhu cầu sử dụng của người nông dân.
Sản phẩm được kiểm nghiệm qua nhiều bước đảm bảo chất lượng tốt nhất đến tay khách hàng với đầy đủ tính năng nổi bật: dễ lắp dặt – bảo trì, kích thước đa dạng, phù hợp với nhiều nhu cầu khác nhau…
Đồng hồ đo áp suất giúp dễ dàng nhận biết và kiểm soát áp suất ở mức độ phù hợp cho hệ thống tưới. Đồng hồ thường được lắp ở ngay vị trí sau bơm; trước và sau lọc; ở những vị trí quan trọng trong hệ thống tưới như tại đầu súng tưới; tại mỗi khu vực tưới…
Điểm nổi bật
Thông báo áp suất hoạt động của dòng nước, cho biết được hao hụt áp suất để xác định sự ổn định và toàn vẹn của hệ thống.
Có thể lắp đặt tất cả các vị trí phù hợp nhu cầu.
Dễ dàng kiểm soát áp suất.
Cài đặt dễ dàng và nhanh chóng.
Thông tin sản phẩm
Kết nối: 1/4″
Phạm vi đo áp xuất: 0 – 10 bar
Chất liệu: inox
Ứng dụng
Đồng hồ đo áp suất Driptec kiểm soát và theo dõi áp suất trong hệ thống tưới, giảm thiểu những rủi ro gây hại đến đường ống tưới.
Chế độ bảo hành
Bảo hành 12 tháng.
Câu hỏi thường gặp
Hỏi: Tại sao phải sử dụng đồng hồ đo áp trong hệ thống tưới?
Đáp: Đồng hồ đo áp được sản xuất để kiểm soát áp suất trong hệ thống tưới, hệ thống thủy lực trong nông nghiệp và cảnh quan. Đặc biệt là ở những khu vực thường xuyên có sự thay đổi áp suất hoặc những khu vực rộng lớn để kiểm soát áp suất nước phù hợp với từng nhu cầu tưới khác nhau.
Sản phẩm liên quan
Lọc đĩa Driptec chữ T
Lọc đĩa Azud Modular
0 notes
Text
Tủ Nấu Cơm Công Nghiệp 4 Khay Chất Lượng Cao, Hiện Đại
Tủ nấu cơm công nghiệp 4 khay là lựa chọn lý tưởng cho nhà bếp công nghiệp hiện đại, nơi ưu tiên tối ưu hóa không gian và nâng cao hiệu suất làm việc. Sản phẩm này không chỉ đáp ứng xuất sắc nhu cầu chuẩn bị bữa ăn đại lượng mà còn kết hợp giữa công nghệ tiên tiến và thiết kế thông minh. Cùng Thiết Bị Công Nghiệp Nguyễn Thắng khám phá tính năng ưu việt của tủ nấu cơm, công cụ không thể thiếu để mang lại hiệu quả cao trong quá trình sử dụng tại mỗi nhà bếp công nghiệp.
1. Cấu tạo tủ nấu cơm điện 4 khay TNC-4KD
Tủ nấu cơm công nghiệp 4 khay là thiết bị đa năng. Điểm nổi bật của tủ này là cấu tạo từ các thành phần chất lượng cao:
Thân vỏ của tủ được làm từ hai lớp inox cao cấp, với bề mặt xước HL, giúp chống bám vân tay hiệu quả. Giữa hai lớp inox là lớp bảo ôn Polyurethane dày 30 mm, giữ nhiệt tốt giúp tủ cơm luôn ở trạng thái nóng.
Tủ cung cấp các khay đựng gạo làm bằng inox, với kích thước mỗi khay là 400x600x50 mm.
Buồng sinh nhiệt của tủ bao gồm các thanh nhiệt 3kw, cho khả năng sinh nhiệt nhanh và bền bỉ.
Hệ thống cấp nước tự động, kết nối với nguồn nước. Tủ có phao cấp nước tự động mở để lấy nước khi cần và ngắt khi đủ nước. Phao chống tràn đảm bảo xả nước khi mức nước vượt quy định.
Van xả áp tự động hoạt động khi áp suất trong tủ tăng cao quá mức, nhằm đảm bảo an toàn.
Tủ được trang bị đồng hồ đo nhiệt độ, giúp kiểm soát nhiệt độ bên trong một cách chính xác.
Bánh xe tủ được thiết kế chắc chắn và tiện lợi, hỗ trợ việc di chuyển tủ một cách dễ dàng.
2. Đặc điểm của tủ nấu cơm công nghiệp 4 khay
Các đặc điểm kỹ thuật của tủ nấu cơm công nghiệp 4 khay TNC-4KD bao gồm:
Sử dụng điện làm nhiên liệu, với lựa chọn điện áp 220V hoặc 380V.
Bên trong tủ được chia thành các ngăn để đặt khay cơm. Phía dưới cùng là khoang chứa nước, bao gồm cả phao cấp nước tự động và thanh nhiệt.
Tủ được trang bị các tiện ích thông minh như tay cầm mở cửa có khóa, van xả áp, van xả nước và bánh xe để di chuyển dễ dàng.
Có 3 núm điều chỉnh nhiệt độ cơ học và 3 đèn báo hiệu các chế độ nấu: Màu xanh, màu đỏ và màu vàng.
Nguyên lý hoạt động dựa trên thanh nhiệt làm nóng và đun sôi nước, từ đó nấu chín cơm trên các khay.
Chất liệu cấu tạo gồm 2 lớp Inox 201 dày từ 0,5 đến 0,6mm, và lớp cách nhiệt Polyurethane dày từ 35 đến 38mm ở giữa, được bơm dưới áp suất cao.
Bánh xe di chuyển làm từ nhựa cứng cao cấp, có khả năng chịu lực tốt.
3. Hướng dẫn sử dụng tủ hấp cơm 4 khay
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để sử dụng tủ cơm công nghiệp 4 khay, một thiết bị đa năng giúp nấu cơm một cách tiện lợi và hiệu quả.
Bước 1: Kiểm tra buồng chứa nước để đảm bảo nước đã được cấp và van cấp nước đã được mở. Việc này quan trọng để chuẩn bị cho quá trình nấu cơm.
Bước 2: Kết nối tủ nấu cơm với nguồn điện. Sau đó, chờ ít phút để nước trong buồng chứa được đun sôi, rồi mới đặt các khay nấu vào bên trong tủ.
Bước 3: Thiết lập các chỉ số về thời gian và nhiệt độ theo yêu cầu cụ thể của từng loại thực phẩm định nấu.
Bước 4: Khi thực phẩm đã chín, ngắt mọi hoạt động của tủ nấu cơm.
Bước 5: Đợi khoảng 3-5 phút trước khi mở tủ để lấy thực phẩm ra.
Bước 6: Cuối cùng, ngắt tủ khỏi nguồn điện và tiến hành vệ sinh tủ sạch sẽ, đảm bảo tủ luôn trong tình trạng tốt nhất cho lần sử dụng tiếp theo.
0 notes
Text
Mặt bích inox 304 316: Tiêu chuẩn và bảng giá mới nhất
Trong những những công trình lớn, từng chi tiết nhỏ nhặt đều được chú ý và chuẩn bị kỹ càng hết mức từ khâu lựa chọn vật liệu đến khâu thi công hay bảo quản. Chính vì thế, mặt bích inox 304 316 – phụ kiện chuyên dùng để liên kết, kết nối các đường ống và van công nghiệp lại với nhau được chú trọng hơn bao giờ hết.
Bởi đây là sản phẩm cực kỳ quan trọng. Và để hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn cũng như bảng giá mới nhất của mặt bích inox 304 316, mặt bích inox jis 10k, mặt bích inox ds50 hãy cùng Inox Quang Minh tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Trước hết, hãy cùng nhau tìm hiểu khái niệm mặt bích inox
Mặt bích inox có thể hiểu đơn giản là một vòng thép không gỉ rỗng hoặc có thể là đặc được cắt hoặc được rèn thành. Mặt bích inox được dùng để nối các đường ống lại với nhau hoặc nối các đường ống van, bơm, bình áp lực hoặc đơn giản là dùng để bịt một đầu đường ống.
Phân loại mặt bích inox
Theo cấu tạo của thiết kế mặt bích inox thường được phân thành rất nhiều loại với đa dạng kích thước và giá cả khác nhau. Dưới đây là một số loại mặt bích được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường QMS xin gửi đến quý khách hàng tham khảo:
Mặt bích inox ren
Mặt bích ren là được thiết kế với lớp ren ở bề mặt phía trong của mặt bích dùng để kết nối với ống ren. Nhờ vào cấu tạo này mà mặt bích có thể gắn trực tiếp vào các đường ống mà không cần phải dùng đến mối hàn giúp cho việc lắp đặt sửa chững cũng được thuận tiện và dễ dàng hơn.
Mặt bích inox trượt
Mặt bích trượt là loại mặt bích được sản xuất với các lỗ khoan vừa bằng với đường kính bên ngoài của ống, loại mặt bích này chỉ phù hợp để sử dụng trong môi trường có áp suất thấp và nhiệt độ thấp.
Mặt bích inox khớp nối
Đây là loại mặt bích thường được sử dụng trong các hệ thống đường ống dẫn bằng inox do chúng có thiết kế đặc thù giúp hạn chế tình trạng ăn mòn của môi trường. Đặt biệt loại mặt bích này có thể được tái sử dụng nhiều lần giúp tiết kiệm chi phí.
Mặt bích inox cổ hàn
Mặt bích cổ hàn inox là loại mặt bích có các lỗ khoan phù hợp với đường kính bên trong của ống nối giúp hạn chế dòng chảy của sản phẩm từ đó giảm tình trạng xói mòn. Phù hợp để sử dụng trong môi trường có áp suất cao.
Mặt bích inox Orifice
Mặt bích Orifice được làm bằng inox không gỉ, nó sẽ được sử dụng chung với đồng hồ đo lỗ để tính tốc độ dòng chảy của các loại chất khí.
Những ứng dụng của mặt bích inox
Mặt bích inox là một trong những sản phẩm có tính ứng dụng cao. Với cấu tạo đặc biệt là được làm từ chất liệu inox 304 và inox 316 cao cấp nên mặt bích inox được ứng dụng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực như:
Sử dụng trong công nghệ đóng tàu, thuyền. Trong lĩnh vực này, inox được chú trọng tuyệt đối bởi tính an toàn của yếu tố sử dụng. Chất liệu inox 304 sẽ giúp ngăn chặn và giảm thiểu tình trạng oxi hóa, ăn mòn cho nước gây ra đặc biệt là nước biển.
Thứ hai, sử dụng trong việc sinh hoạt như các đường ống trong các tòa nhà, khu công nghiệp,..
Thứ ba, dùng trong hệ thống các đường ống dẫn hóa chất, xăng dầu, khí ga,… nó sẽ giúp chống áp lực do tác động của các loại hóa chất và đặc biệt là chất khí nhờ thép không gỉ.
0 notes