Tumgik
#Austenitic là gì
inoxquangminhentity · 6 months
Text
Thép Ống Inox 310 là gì? 
Ống inox 304 và inox 310 là những loại inox được sử dụng rộng rãi và có những đặc điểm vượt trội hơn các loại inox khác. Bạn đã thường nghe về ống inox 304 vậy còn thép ống inox 310s, 310 là gì? Loại ống inox nào tốt hơn? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và so sánh giữa hai loại ống inox 304 và 310 qua bài viết này nhé!
Thép ống inox 310 là gì?
Ống inox 310 là loại ống inox thuộc mác thép không gỉ Austenitic. Trong thành phần hoá học của inox 310 có hàm lượng Crom và nickel cao nên loại ống này mang khả năng chống oxy hoá tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn tốt, chịu được nhiệt độ cao lên đến 1149 độ C. 
Tumblr media
Ống inox 310s và 310 được ứng dụng phổ biến trong những môi trường liên quan đến chất ăn mòn và độ ẩm. 
Phân loại inox 310
Ngoài ống inox mác thép 310 còn có các loại ống inox 310 khác. Cụ thể, như:
Inox 310S
Ống inox 310s có hàm lượng carbon trong hợp kim thấp hơn 310. Inox 310S có đặc tính chịu nhiệt tốt, kháng ăn mòn và kháng ăn mòn nước biển, có thể sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao lên đến 1050 độ C.
Thép inox 310S thường được sử dụng trong các ứng dụng chịu nhiệt như lò đốt, lò hơi, lò xoay, ống dẫn dầu, và các thiết bị xử lý hóa chất. Ngoài ra, inox 310S cũng được sử dụng trong sản xuất đồ gia dụng, cơ khí và xây dựng.
Inox 310L
Thép ống tròn 310L được ứng dụng trong các hệ thống ống có axit nitric. Tuy nhiên, inox 310L không được khuyên dùng cho môi trường axit, axit nitric có tính oxi hoá cao hoặc axit đậm đặc. Loại ống này đôi khi được sử dụng cho môi trường rất cụ thể (sử dụng Inox 310L trong một ứng dụng cụ thể cần phải được xem xét kỹ lưỡng và các yếu tố liên quan đến ứng dụng cần phải được xác định rõ ràng để đảm bảo hiệu quả và độ bền của hệ thống ống) . Ví dụ như hệ thống ống sản xuất Ure –  ống Inox 310L có thể được sử dụng vì môi trường sản xuất ure không chứa axit nitric đậm đặc hoặc có tính oxi hoá cao.
0 notes
inoxalphas · 7 months
Text
Inox 201 là gì? Những ứng dụng tuyệt vời của inox 201
Inox 201 là một loại thép không gỉ thuộc nhóm Austenitic, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhờ những đặc tính nổi bật sau:
Thành phần:
Sắt (Fe): chiếm phần lớn
Crom (Cr): 16% - 18%
Niken (Ni): 3.5% - 5.5%
Mangan (Mn): 6% - 10%
Silic (Si): tối đa 1%
Đồng (Cu): tối đa 0.75%
Phốt pho (P): tối đa 0.06%
Lưu huỳnh (S): tối đa 0.03%
Đặc tính:
Chống ăn mòn tốt: Inox 201 có khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường axit, kiềm, muối và nước ngọt. Tuy nhiên, khả năng chống ăn mòn của Inox 201 không tốt bằng Inox 304 trong môi trường axit nitric.
Độ bền bỉ: Inox 201 có độ bền bỉ cao, chịu được va đập mạnh và tải trọng lớn.
Dễ gia công: Inox 201 dễ dàng gia công bằng các phương pháp thông thường như cắt, hàn, uốn,...
Giá thành: Inox 201 có giá thành rẻ hơn so với Inox 304.
Ứng dụng:
Công nghiệp: Inox 201 được sử dụng trong các ngành công nghiệp như chế tạo máy móc, thiết bị, hóa chất, dệt may,...
Gia đình: Inox 201 được sử dụng để sản xuất các đồ dùng gia đình như dao, kéo, thớt, nồi, chảo,...
Xây dựng: Inox 201 được sử dụng để làm lan can, cầu thang, mái hiên,...
Tumblr media
Ưu điểm:
Chống ăn mòn tốt
Độ bền bỉ
Dễ gia công
Giá thành rẻ
Nhược điểm:
Khả năng chống ăn mòn không tốt bằng Inox 304 trong môi trường axit nitric
Dễ bị gỉ sét trong môi trường nước biển
So sánh với Inox 304:
Inox 201 và Inox 304 là hai loại thép không gỉ phổ biến nhất. Inox 201 có giá thành rẻ hơn, dễ gia công hơn và khả năng chống ăn mòn tốt trong nhiều môi trường. Tuy nhiên, Inox 304 có khả năng chống ăn mòn tốt hơn, đặc biệt là trong môi trường axit nitric.
Lựa chọn loại Inox phù hợp:
Lựa chọn loại Inox phù hợp phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Inox 201 phù hợp với các ứng dụng cần độ bền bỉ, dễ gia công và giá thành rẻ. Inox 304 phù hợp với các ứng dụng cần khả năng chống ăn mòn tốt, đặc biệt là trong môi trường axit nitric.
Tóm lại:
Inox 201 là loại thép không gỉ Austenitic có khả năng chống ăn mòn tốt, độ bền bỉ cao, dễ gia công và giá thành rẻ. Inox 201 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, gia đình và xây dựng.
0 notes
inoxgiahung · 2 years
Text
Inox 304 và 316 cho đến nay là hai loại thép không gỉ phổ biến và có giá trị nhất. Vậy inox 304 và 316 loại nào tốt hơn, sự khác biệt giữa chúng là gì và làm thế nào để xác định nên chọn loại inox nào? Hãy cùng Inox Gia Hưng tìm hiểu sự khác nhau giữa inox 304 và 316 để tìm ra sự lựa chọn tốt nhất cho mình trong bài viết dưới đây.
Thành phần Inox 304 và Inox 316 Inox 304 và 316 là loại thép không gỉ 3xx thuộc họ austenit hiện đang phổ biến trên thị trường. Do đó, thành phần cấu tạo của 2 loại inox này cũng khá giống nhau, chỉ khác một tỷ lệ nhỏ về thành phần các chất. Theo đó, thành phần chính làm nên tên gọi và đặc tính nổi bật của 2 loại inox chính là crom và niken. So với thép không gỉ thông thường, tỷ lệ của hai nguyên tố này trong SUS304 và SUS316 cao hơn nhiều, giúp hai vật liệu này có khả năng chống mài mòn. Nhưng với tên mã khác nhau thì tất nhiên đây là 2 loại riêng biệt và sẽ có sự khác biệt nhất định về thành phần. Các đặc điểm khác nhau của hai loại thép không gỉ có thể được suy ra từ thành phần. SUS316 có tỷ lệ niken cao hơn, đặc biệt là khi bổ sung molypden, một chất chống ăn mòn trong môi trường clorua. Ngược lại, SUS304 vẫn có hàm lượng niken cao thấp hơn SUS316, thay vào đó hàm lượng crom của SUS304 có thể cao hơn inox 316.
0 notes
Text
Inox 304 và Inox 304L
Inox 304 là thép không gỉ austenit được sử dụng rộng rãi nhất, là một phiên bản của hợp kim thép 304 có tỷ lệ carbon cực thấp, vật liệu này còn có tên gọi khác là thép không gỉ “18-8” vì thành phần của nó bao gồm 18% crom và 8% niken. Loại thép không gỉ 304 có đặc tính tạo hình và hàn tốt, cũng như khả năng chống ăn mòn và độ bền cao.
Thép không gỉ 304L là một loại thép carbon cực thấp của hợp inox 304. Cũng tương tự như 316L, hàm lượng carbon trong 304L thấp giúp cho giảm thiểu lượng mưa cacbua có hại do kết quả của quá trình hàn. Vật liệu này đặc biệt phù hợp, khi cần kết nối ống hoặc phụ kiện bằng phương pháp hàn, trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng như nước biển.
Chi tiết bài viết: https://phelieuphucloctai.com/inox-304-va-inox-304l/
này.
youtube
Phúc Lộc Tài với hơn 18 năm làm nghề thu mua phế liệu mỗi năm hợp tác với hàng ngàn đối tác chúng tôi hiểu được khách hàng muốn gì ở chúng tôi.
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI
Địa chỉ 1: Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM
Số Điện Thoại: 0973311514
Web: https://phelieuphucloctai.com/
Từ khóa Phúc Lộc Tài
Giá thu mua phế liệu https://tinyurl.com/2y4c7fk6
0 notes
giaconginox · 4 years
Text
Gia Công Inox Toàn Quốc
Gia công inox để tạo chữ nổi inox là một hình thức cao cấp của bảng hiệu chữ nổi, được sử dụng trong nhiều doanh nghiệp bởi tính tinh sảo, sắc nét cũng như độ bền cao và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là được dùng trước cửa công ty, doanh nghiệp.
Chữ nổi inox được thiết kế với tính sang trọng, trẻ trung, rực rỡ kết hợp với đèn led tạo nên được mẫu chữ nổi ấn tượng và độc đáo nhất. Chính vì thế đã mang tới sự chú ý tạo cảm giác tò mò để lôi kéo khách hàng.
Và để tối ưu chi phí, tối ưu hiệu quả quảng cáo, đôi khi chữ nổi inox sẽ được kết hợp với một số chất liệu khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu về bảng hiệu chữ nổi inox cho các doanh nghiệp.
Inox là gì
Cái tên inox được bắt nguồn từ tiếng Pháp hay được gọi là thép không gỉ. Nó là dạng hợp kim của sắt với độ bền vượt trội và chứa ít nhất 10.5% crom, ít bị ăn mòn và biến màu như những loại kim loại thường thấy.
Đặc tính của inoxXét về phương diện chung thì các loại inox hiện nay đều hội tụ được những ưu điểm như sau:
Tốc độ hóa bền rèn cao
Độ dẻo lớn
Độ cứng và độ bền vượt trội hơn hẳn so với các loại kim loại khác.
Độ bền nóng vượt trội, chịu sự ăn mòn lớn.
Dù ở nhiệt độ thấp nhưng nó vẫn đảm bảo độ dẻo dai tuyệt vời.
Phản ứng từ kém hơn (chỉ riêng với dòng thép Austenit)
Nhược điểm:
Giá thành tương đối cao so với biển hiệu thông thường.
Thời gian thi công dài vì inox cứng.
Màu sắc không đa dạng.
Ứng Dụng Inox Vào Quảng Cáo
Có thể thấy inox là một trong những nguyên liệu thích hợp trong nhiều lĩnh vực mà đặc biệt là lĩnh vực quảng cáo. Đặc tính ưu việt về độ bền, không độc hai, không han gỉ và đặc biệt nhất là không bị oxy hóa theo thời gian là một trong những tiêu chí hàng đầu về các biển quảng cáo ngoài trời.
Ngoài ra, inox còn có đặc tính sáng bóng tạo sự sang trọng và đăng cấp cho biển hiệu quảng cáo nhằm thu hút khác hàng.
Để có được một biển hiệu quảng cáo đẹp, tinh tế, sắc xảo phải tra qua nhiều quá trình gia công chữ inox với những phương tiện máy móc tiên tiến và hiện đại nhất.
Cũng chính vì thế mà để có thể đáp ứng được nhu cầu mỹ quang về hình thức cũng như chất lượng thì quý khách cần phải tìm cho mình một đơn vị gia công inox đáng tin cậy nhất.
Đơn Vị Gia Công Chữ Inox
Công ty chúng tôi tự tin là một trong những đơn vị hàng đâu trong ngành biển hiệu quảng cáo. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, cùng với sự đầu từ không ngừng về phương tiện máy móc sẽ đem đến cho quý khách hàng những biển hiệu sang trọng nhất cùng với giá thành phải chăng.
Ngoài ra chúng tôi còn nhận hỗ trợ gia công và thi công cho các đơn vị , đối tác đang cần mà lại hạn chế về mặt máy móc phương tiện. Nhận giao hàng tận nơi các tỉnh thành lân cận Tp.HCM như : Bình Dương, Long An, Đồng Nai, Tây Ninh, Vũng Tàu và các tỉnh Miền Tây.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 24/28 Đông Hưng Thuận 03, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM
SĐT : 0918.247.029
Website : http://chuinoxnoi.com/
Fanpage : https://www.facebook.com/ChuNoiInox/
1 note · View note
thepfengyang · 4 years
Link
Nhà máy thép Fengyang chuyên sản xuất thép không gỉ duplex 2205 UNS S32205 / S31803.
Quy cách: tấm inox duplex 2205, ống inox duplex 2205, tròn inox duplex 2205…
Liên hệ tư vấn và đặt hàng: Hotline/zalo 0968.310.378
Thép Duplex 2205 là gì?
Thép duplex 2205 là sự kết hợp giữa 2 dòng thép không gỉ Feritic và Austenit 22% Crom, 3% molypden, 5% – 6% niken là thành phần chính trong thép không gỉ duplex 2205.
1 note · View note
inox316 · 6 years
Text
Thép không gỉ dòng Austenitic
Thép không gỉ dòng Austenitic
Đặc điểm của thép không gỉ Austenitic
Thép Austenitic là thép không gỉ không từ tính có chứa hàm lượng crôm và niken cao và hàm lượng carbon thấp. Được biết đến với khả năng định dạng cao và khả năng chống ăn mòn tốt, thép austenitic là loại thép không gỉ được sử dụng rộng rãi nhất.
Tumblr media
TÌM HIỂU THÊM: Các loại thép không gỉ Ferritic
Những đặc điểm đặc biệt
Thép Ferritic có cấu trúc hạt khối lập…
View On WordPress
0 notes
quayphacheinoxvh · 3 years
Text
Có nên mua quầy pha chế làm từ inox 304 không?
Nếu bạn đã từng nghe đến quầy pha chế inox 304 nhưng không biết cụ thể nó là gì thì bài viết này dành cho bạn. Như ta đã biết, mọi cơ sở kinh doanh thức uống từ nhỏ đến lớn, từ quán cà phê, quán bar hay nhà hàng đều tìm kiếm cho mình một quầy pha chế chất lượng và đẹp mắt. Quầy pha chế chính là điểm nhấn hoàn hảo, ấn tượng sẽ tạo cảm giác thức uống ngon miệng hơn, là ý tưởng tuyệt vời cho mục đích thu hút thực khách cho những lần tiếp theo. Vậy quầy pha chế inox 304 là gì? Chất liệu inox 304 có đặc tính gì đặc biệt? Mọi thắc mắc sẽ được chúng tôi giải đáp ngay sau đây.
1. Chất liệu inox 304 chế tạo quầy pha chế là gì?
Tên gọi “quầy pha chế inox 304” chắc chắn được gọi theo tên chất liệu tạo thành nó. Muốn biết được quầy pha chế inox 304 là gì, chúng ta sẽ có câu trả lời sau khi tìm hiểu về inox 304. Inox hay còn gọi là thép không gỉ - Một hợp kim của thép có hàm lượng Crom tối thiếu 10.5% theo khối lượng và tối đa 1.2% cacbon theo khối lượng. Ba kim loại chính tạo thành hợp kim của inox là:
Crom: Nguyên tố chính để tạo khả năng chống ăn mòn của inox
Mangan: Nguyên tố tạo nên sự ổn định pha Austenitic
Ni tơ: Nguyên tố để làm tăng độ cứng
Inox 304 là một loại thép không gỉ (inox) được yêu thích và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay. Inox 304 còn được gọi dưới những cái tên là SUS 304, thép không gỉ 304, inox 304. Thành phần của inox 304 có Niken trên 8.1% và Mangan chỉ 1%. So với các loại inox khác như INOX 201 chỉ có ~4.5% Niken và 7,1% Mangan (sản xuất tiết kiệm Niken và dùng Mangan để thay thế) để giảm giá thành sản phẩm. Quầy pha chế inox 304 chính là sản phẩm được làm từ loại hợp kim trên.
>>Mua quầy pha chế tại: https://vinhhoangltd.vn/quay-bar-pha-che-inox
Tumblr media
Xem thêm: Quầy pha chế inox là gì? ưu điểm của quầy pha chế inox
2. Tại sao nên lựa chọn quầy pha chế inox 304?
Quầy pha chế inox 304 đương nhiên sẽ sở hữu những đặc tính của chất liệu inox 304. Nhờ vậy, loại quầy pha chế này có chất lượng rất cao và được hầu hết các cơ sở kinh doanh lựa chọn. Quầy pha chế inox 304 có khả năng chống ăn mòn, chống han gỉ vô cùng tốt và không bị phản ứng với axit (loại inox 201 sẽ phản ứng với axit, gây gỉ sét). Ngoài ra, dòng sản phẩm này còn có thể chịu nhiệt độ đến 1120 độ C, không bị biến dạng.
Chất liệu inox 304 có khả năng dát mỏng rất tốt, có thể thực hiện khi cả không cần gia nhiệt nên các hành động như uốn, nắn và tạo hình cũng dễ dàng. Quầy pha chế inox được thiết kế dễ dàng nhưng đảm bảo chất lượng cao. Đặc điểm chung của các loại inox là có bề mặt nhẵn bóng và khó bám sơn nên việc sơn lên inox vẫn còn lạ lẫm đối với một số người. Tuy nhiên, đặc điểm này của inox lại giúp cho sản phẩm quầy pha chế thêm tiện lợi: không bám bụi, luôn sáng bóng đẹp mắt, dễ dàng vệ sinh, lau chùi.
Xem thêm: Thiết kế quầy pha sao cho đúng tiêu chuẩn
Trên đây chính là tất tần tật thông tin về quầy pha chế inox 304 và những đặc tính đặc biệt chỉ có inox 304 mới sở hữu được. Vậy là mọi người có thể an tâm lựa chọn, đầu tư sản phẩm này cho cơ sở kinh doanh đồ uống của mình, độ bền cao, không lo rủi ro về chi phí bỏ ra.
Xem thêm nhiều các bài viết của quayphacheinoxvh.tumblr.com để có nhiều kiến thức hơn
0 notes
luoithepime · 3 years
Text
Lưới inox 201 là gì
Hiện nay các sản phẩm được gia công từ inox ngày càng trở nên phổ biến, bởi sự bền bỉ, khả năng chống oxi hóa tuyệt vời của nó trước các tác động trong khoảng môi trường. vật liệu này rất thích hợp để chế tạo các sản phẩm lưới inox, trong số đó thì lưới thép không gỉ 201 cũng là 1 sản phẩm phổ biến được dùng nhiều. Lưới 201 còn có tên gọi khác là lưới inox 201. So với lưới 304 hay 316 thì nó có điểm gì khác biệt? Đây là câu hỏi mà nhiều người tiêu dùng muốn tìm hiểm. Để làm rõ những nội dung này các bạn hãy theo dõi bài viết sau đây.
lưới thép không gỉ 201 là gì?
Giống như tên gọi của nó lưới được dùng làm trong khoảng inox 201, đây là loại inox phổ biến được dùng để gia công đồ gia dụng, đồ trang trí, tấm inox, thanh inox, lưới thép không gỉ, bàn ghế, kệ tủ.
Với hàm lượng Niken ít hơn 8%, Tuy vậy lưới inox 201 vẫn có được độ bền và khả năng chống gỉ khá tốt. Về khả năng chống gỉ chỉ kém inox 304 chút ít. Còn khả năng chịu lực thì không khác gì so với inox 304. Vì vậy nên dùng lưới 201 ở các môi trường ổn định, ít chịu tác động bởi axit và hóa chất.
Để thời gian dùng lưới inox 201 được lâu dài quá trình sử dụng nên chú ý vệ sinh, giảm thiểu sử dụng ở các môi trường khắc nghiệt.
Đặc tính của lưới thép không gỉ 201
Về độ cứng thì inox 201 cứng hơn so với lưới 304. Đồng thời lưới 201 cũng ít dẻo hơn, về thành phần hóa học thì hàm lượng Niken trong inox 201 thấp.
Lưới có độ bền cao, chống va đập và mài mòn tốt.
Lưới có độ sáng bóng, có thẩm mỹ cao có thể được dùng để dùng làm đồ trang trí vật dụng trong nhà.
Lưới bền bỉ với khả năng chịu kéo nén tốt
Có khả năng chịu được nhiệt độ cao.
Quy cách lưới inox 201
Với nhu cầu và thị hiếu rất đa dạng trong khoảng phía người dùng, luoiinoxime đang cung cấp rất nhiều sản phẩm lưới để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Trong kho hàng của chúng tôi luôn có đầy đủ các sản phẩm lưới: trong khoảng những loại lưới ô lớn tới những loại lưới siêu mịn. Bên cạnh đó chúng tôi còn nhận sản xuất theo yêu cầu riêng trong khoảng người dùng.
Để phân biệt những dòng lưới thép không gỉ quốc tế thường sử dụng đơn vị mesh, mesh chính là số ô lưới trên chiều dài 1 inch.
Để nắm rõ quy cách các loại ô lưới cũng như cách chuyển đổi khách hàng có thể tham khảo bảng sau:
MESHINCHSMICRONSMILLIMETERS
Dựa vào bảng chuyển đổi này , ta sẽ dễ dàng tìm được ô lưới và biết được tên gọi của ô lưới là bao nhiêu mesh hoặc bao nhiêu mm/ inch.
1 inch= 2.54cm, ta dùng thước đo trên khoản 2.54cm, đếm được bao nhiêu ô lưới thì là bao nhiêu mesh.
Quy cách lưới hàn inox
Khổ lưới được sử dụng nhiều nhất là 1m và một.2m khổ 1.5m ít phổ biến hơn, Ngoài ra còn có khổ 2m.
Lưới thường được đóng gói thành cuộn. Bao bì cứng cáp, thuận tiện cho việc lắp đặt và vận chuyển.
Chiều dài cuộn thường là 20m hoặc 30m, Không những thế còn có dạng tấm đường kính 1x2m, 1,2x2,4m, một,5x3m,…
Ô lưới thông dụng với nhiều đường kính từ ô 5mm, 6mm, 12mm, 22mm, 25mm, 30mm, 40mm, 50mm, đó là ô vuông, Nhưng chúng tôi còn hàn thành ô hình chữ nhật với những đường kính như 50x100mm, 50x150mm, 100x200mm, 150x200mm.
Sợi lưới với các đường kính sợi nhỏ nhất là 0.9mm, một.2mm, một,5mm, 1.8mm, 2mm, hai,5mm, 3mm, 4mm, 5mm,…
Quy cách lưới đan inox 201
Khổ lưới thông dụng thường là 1m, 1,2m
So với lưới inox hàn, thì đường kính sợi lưới đan đa dạng hơn, từ sợi nhỏ nhất là 0.18mm, 0.35mm, 0.4mm, 0.6mm, 0.8mm, 1mm, một,2mm, một.5mm, 2mm, 3mm, 4mm, 5mm.
Chiều dài cuộn thường là, 15m, 20m, 30m/cuộn
Cuộn lưới được cuộn tròn với đường kính cuộn trong khoảng 20cm, 30cm, 40cm, được bao bì chắc chắn, thuận lợi vận chuyển và lưu kho.
Ô lưới trong khoảng cấp độ lọc tinh nhất 0.037mm, 0.05mm, đến ô 0.4, 0.5mm, 1mm, 2mm, 4mm, 5mm, cho tới đường kính ô lưới lớn trong khoảng 10mm, 15mm, 20mm, 30mm, 40mm, 50mm.
Ứng dụng lưới inox 201
Trong Ngành xây dựng: Lưới 201 được sử dụng để lọc cát, sàng đá, dùng làm lưới chắn bụi, sử dụng làm cửa lưới chống muỗi.
Trong ngành công nghiệp: được dùng lọc bụi, xử lý cặn sơn trong công nghiệp, lọc dầu...
Trong ngành chế biến thực phẩm : sử dụng để lọc cặn dầu ăn trong nhà hàng, lọc mật ong, lọc nước, lọc tinh bột, dùng làm sàng café, sàng gạo, hạt tiêu, hạt điều, ngũ cốc v.v.
Trong ngành chăn nuôi: sử dụng để lọc nước nuôi trồng thủy sản, sử dụng để lọc rác trong ao hồ, lọc các tạp chất trong hồ cá, hồ tôm.
Trong ngành chế biến dược phẩm: dùng để rây bột thuốc, lọc cặn bã thừa trong khoảng những loại thuốc được xay nhuyễn.
những loại lưới thép không gỉ 201
Trên thị trường có rất nhiều dòng lưới với các quy cách khác nhau như lưới đan, hàn, đục lỗ. Giá lưới 201 sẽ rẻ hơn lưới 304, tiết kiệm được 1 khoản chi phí đầu tư, cũng như chi phí lắp đặt. Vì vậy, nó được nhiều người, nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Nó có mẫu mã đa dạng, đường kính và quy cách khổ lưới cũng như sợi lưới, dễ dàng cho việc lắp đặt, thi công công trình.
bây giờ, thị trường có rất nhiều dòng lưới với những quy cách khác nhau:
Lưới hàn inox 201
Lưới hàn inox 201 là lưới được hàn với nhau bằng những sợi lưới tròn đặt bên trong, sợi lưới thẳng không bị gãy sóng, các mối hàn chắc chắn ko bị xê dịch, sản phẩm được sử dụng làm thành cuộn 30m. Không những thế còn được hàn thành tấm phẳng đường kính và quy cách theo yêu cầu của các bạn.
Lưới đan inox 201
Khác với lưới thép không gỉ 201 hàn ô vuông bằng những sợi lưới thẳng, thì lưới thép không gỉ đan 201 được đan gợn sóng với nhau, bằng các sợi lưới tròn đặc bên trong, có nếp gấp sóng , lưới được đan với nhau bằng dây chuyền tự động, từ sợi này xen kẽ với sợi khác
những ô lưới được cố định với nhau bằng những nếp gấp sóng mà sợi lưới tạo ra, tạo ra vẻ ngoài bắt mắt hơn, phù hợp cho việc sàng lọc, làm chuồng nuôi gia cầm, che chắn rác rất phù hợp.
Lưới inox băng tải 201
Bên cạnh Fe, nguyên tố kim loại và phi kim loại khác tồn tại trong băng tải inox 201 gồm: Crom (Cr) tỷ lệ 16% đến 18%; Đồng (Cu) tỷ lệ 0.08%; Cacbon (C) ít hơn 0.15%; Silic (Si), Photpho (P) và Lưu huỳnh (S) ít hơn hoặc bằng 0,75%, 0,06% và 0,03%.
Đặc điểm Lưới inox băng tải 201 nổi trội nhất đó chính là một trong 200 loại thép ko gỉ thuộc loại Austenitic, đại diện là Mangan.
Ưu điểm của Băng tải lưới inox 201
Đây là loại Băng tải lưới inox được dùng tương đối rộng rãi bởi nó có mức mức giá rất rẻ, phù hợp với nhiều doanh nghiệp. Dù vậy, sản phẩm này vẫn được rất nhiều các bạn đánh giá cao về mặt chất lượng. Tuy là được sử dụng làm trong khoảng inox 201, 1 chất liệu inox thông thường Nhưng Lưới băng tải inox vẫn có được cho mình khả năng bền bỉ, chịu lực tốt, làm hài lòng người dùng.
lưới thép không gỉ 201 lọc
lưới inox 201 lọc thực chất cũng là lưới thép không gỉ 201 Không những thế có thiết kế với mẫu mã riêng nên chúng sẽ sở hữu toàn bộ ưu điểm nổi bật của lưới thép không gỉ 201. Nhưng, nó sẽ có các ưu điểm sau đây:
Độ bền tốt, tuổi thọ sử dụng kéo dài hơn 10 năm nếu biết cách bảo quản đúng và hiệu quả.
sử dụng rộng rãi trong những ngành thực phẩm như: lọc thực phẩm, lọc sữa, lọc dầu, lọc nước giải khát,... Rất hiệu quả.
dùng trong ngành công nghệ như: lọc sơn, lọc chất lỏng,... Đặc biệt, trong ngành lọc bụi, lọc khí cũng như lọc chất lỏng, lọc nước, lọc dầu, lọc bột, lọc cát, lọc sơn, lọc mủ cao su... lưới thép không gỉ được dùng rất rất nhiều.
Việc vệ sinh và tái dùng lưới inox 201 lọc rất dễ dàng, sản xuất và lắp đặt theo ý muốn thích hợp với mục đích sản phẩm của bạn.
lưới inox 201 chống muỗi
Với mục đích ngăn chặn côn trùng, ruồi, muỗi xâm nhập vào không gian sống. Lưới chống côn trùng được thiết kế với nhiều mẫu mã khác nhau, phù hợp lắp đặt tại cửa sổ, cửa ra vào,… của gia đình, văn phòng. Lưới được sử dụng để sử dụng làm cửa lưới ngăn côn trùng cũng có nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ và môi trường lắp đặt.
Quy cách: mắt lưới vuông trong khoảng một x 1mm, 2 x 2mm, 5 x 5mm.
kích thước sợi lưới trong khoảng 0,1mm – 1mm
Kiểu lưới: Lưới dệt, lưới đan hoặc lưới hàn
Khổ lưới: 1m, một.2m, 1.5m, 2m, hai.5m.
Lưới chống muỗi được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ hiện đại, chất liệu chế tạo được sử dụng là sợi thép ko gỉ SUS 201. Vì vậy, sản phẩm lưới chống muỗi có giá rẻ, siêu bền, ko bị gỉ sét, không gây hại cho sức khỏe con người. Hoàn toàn thân thiện với môi trường vì tái chế được. Lưới chống muỗi được sử dụng phổ biến trong công nghiệp, dân dụng, chăn nuôi, trồng trọt, chăn nuôi…
Ưu điểm vượt trội khi dùng lưới chống muỗi inox:
Có độ mềm dẻo và chịu lực tốt, chịu nhiệt cao lên tới 800 độ C
ko phải mất nhiều công sức để chống lại những loại muỗi, côn trùng sâu bọ cho con người, cây trồng và các con vật.
ko phải dùng các hóa chất độc hại để tiêu diệt các loại côn trùng
Đầu tư một lần có thể sử dụng mãi mãi
không dùng làm mất đi độ sang trọng và tính thẩm mỹ của ngôi nhà, giúp ko gian sống nhà bạn thêm thoáng mát và thân thiện với môi trường hơn.
Luoiinoxime - Cung cấp lưới thép không gỉ 201 tin cậy chất lượng
Sự khác biệt của luoiinoxime chính là: Sự chuyên môn hóa trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao, cùng với những giám sát kỹ thuật dùng làm việc nghiêm túc, cẩn thận. Nhờ vậy, đã tạo ra những sản phẩm hoàn mỹ tới từng chi tiết nhỏ nhất. Không những thế, những bộ phận thường xuyên trao đổi công việc, chia sẻ các khó khăn, sáng kiến xây dựng nên một môi trường làm việc năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp hơn trong từng dự án chúng tôi tham gia.
Với phương châm “Uy tín tạo dựng niềm tin” và định hướng “ người mua là trung tâm của sự phát triển” luoiinoxime đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với quý khách với các sản phẩm chúng tôi cung cấp.
>>> Có thể bạn quan tâm: Các sản phẩm lưới của luoithepime
0 notes
inoxquangminhentity · 6 months
Text
Ứng dụng ống thép 316 trong ngành giao thông hàng hải
Tính chất của loại thép không gỉ 316
Ống thép thường được sử dụng để vận chuyển các lưu chất, nhiên liệu, nước thải và cả chất khí vì vậy nó chính là một thành phần thiết yếu không thể thay thế của bất kỳ hệ thống hàng hải nào. 
Tumblr media
Trong vận chuyển hàng hải ống thép 316 được dùng để làm gì?
Trong ngành công nghiệp hàng hải ống thép 316 được sử dụng trong các lĩnh vực như: đóng tàu, giàn khoan khai thác dầu khí, hệ thống vận chuyển lưu chất, đường ống chứa dầu thô, hệ thống khử mặn nước biển và một số công trình xây dựng ven biển. 
Trong đóng tàu: ống thép 316 có mặt ở các hệ thống làm mát, hệ thống xả thải đảm bảo việc thực hiện các công việc như nạp, xả các két dằn của tàu để tàu giữ được trạng thái cân bằng và tính ổn định khi di chuyển.
Giàn khoan: nhờ vào khả năng chống ăn mòn tốt mà inox 316 là loại vật liệu lí tưởng để lắp đặt các đường ống khai thác dầu dưới biển.
Trong các nhà máy khử mặn nước biển, ống thép  316 được sử dụng để vận chuyển nước biển đến hệ thống xử lý của nhà máy. Ngược lại chúng ta cũng có thể sử dụng chúng để vận chuyển nước ngọt đến bể chứa hoặc hệ thống phân phối. 
Vì sao phải sử dụng ống th��p 316 trong ngành hàng hải?
Tumblr media
Chống ăn mòn
Ống thép không gỉ 316 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, và đây cũng chính là mối quan tâm đầu tiên của ngành giao thông hàng hải. Inox 316 đều có thể chịu được sự tiếp xúc với các điều kiện môi trường khắc nghiệt và các tình trạng như nứt, rò rỉ vật chất rất hiếm khi xảy ra. 
Bảo trì thấp
Một tính năng rất đặc biệt của các dòng thép không gỉ là chúng có khả năng tự phục hồi lại các vết nứt, xước ở lớp oxit trên bề mặt vì vậy ống thép 316 không yêu cầu công việc bảo trì quá phức tạp, chúng không cần sơn, phủ hay phải đánh bóng thường xuyên như các loại vật liệu khác. Góp phần tiết kiệm thời gian cũng như chi phí phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống đường ống. 
Tuổi thọ dài
Tuổi thọ của các loại thép nói chung và thép 316 nói riêng trung bình có thể lên đến hơn 30 năm. Ta chỉ mất chi phí đầu tư ở lần đầu tiên và cũng không cần phải thường xuyên thay mới thay mới. 
Không chỉ có vậy ống thép 316 còn có một số tính chất vượt trội mà không phải ai cũng nắm rõ: 
khả năng chịu được môi trường làm việc ở nhiệt độ cao trong thời gian dài hơn cả inox 304
Dễ dàng thực hiện các phương pháp gia công, hàn: các loại thép austenit nói chung thường có độ dẻo và linh hoạt rất cao.
Khả năng kháng clorua cực kì tốt
Molypden có trong ống thép 316 giúp tăng thêm khả năng kháng kim loại đối với các loại axit hữu cơ như axit axetic, các dung môi công nghiệp, hóa chất khác. 
Dễ dàng vệ sinh làm sạch đảm bảo tính an toàn cho toàn bộ hệ thống. 
0 notes
inoxalphas · 7 months
Text
Inox 410 là gì? Những điều cần biết về inox 410
Inox 410 là một loại thép không gỉ Martensitic được sản xuất theo tiêu chuẩn AISI của Mỹ. Loại thép này có nhiều đặc tính nổi bật như:
Độ cứng cao: Inox 410 có độ cứng cao hơn so với các loại inox austenitic phổ biến như 304 hay 316. Nhờ vậy, nó có khả năng chịu được tải trọng cao và chống mài mòn tốt hơn.
Khả năng chống ăn mòn: Inox 410 có khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường axit, kiềm và nước ngọt. Tuy nhiên, nó không chống ăn mòn tốt trong môi trường nước muối như inox 316.
Khả năng chịu nhiệt: Inox 410 có khả năng chịu nhiệt tốt ở nhiệt độ lên đến 870°C. Do đó, nó thường được sử dụng trong các ứng dụng chịu nhiệt cao.
Tính từ: Inox 410 là loại thép không gỉ có tính từ.
Giá thành: Inox 410 có giá thành rẻ hơn so với các loại inox austenitic như 304 hay 316.
Tumblr media
Ứng dụng: Inox 410 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
Công nghiệp: Dùng để chế tạo các chi tiết máy, khuôn mẫu, dao kéo, dụng cụ cắt gọt,...
Xây dựng: Dùng để làm lan can, cầu thang, mái nhà, vách ngăn,...
Gia dụng: Dùng để làm nồi, chảo, bồn rửa chén, dao thớt,...
Nhược điểm: Inox 410 không thể được sử dụng trong môi trường nước muối và không thể hàn bằng phương pháp hàn TIG.
Như vậy, inox 410 là một loại thép không gỉ có độ cứng cao, khả năng chống ăn mòn tốt, chịu nhiệt tốt và giá thành rẻ. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, xây dựng, gia dụng,..
0 notes
inoxgiahung · 2 years
Text
1. Inox 304 là gì? Inox 304 là vật liệu thép không gỉ hay còn gọi là mác thép SUS304, là một loại thép không gỉ thuộc họ Austenit. Trong gia đình này, thép không gỉ được đặc trưng bởi hàm lượng crôm và niken cao và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Là loại vật liệu hiện đại với nhiều ưu điểm về độ bền, vẻ ngoài bóng đẹp, chống mài mòn,… đặc biệt là giá thành phải chăng nên được nhiều chủ đầu tư yêu thích và tin dùng. Trong số các loại thép không gỉ được sản xuất hiện nay trên thế giới, thép không gỉ SUS304 chiếm hơn ½ tổng sản lượng. Điều này cho thấy mức độ phổ biến, hữu ích và được yêu thích của loại vật liệu này đối với đời sống và sản xuất.
2. Đặc điểm của Inox 304 Tỷ lệ thành phần inox 304 đặc biệt đã mang đến cho loại vật liệu này những đặc tính vượt trội như: - Chịu mài mòn Đây là một trong những đặc điểm nổi bật của inox SUS304 được nhiều người yêu thích sử dụng. Vật liệu có khả năng chống oxi hóa, gỉ sét và mài mòn tốt trong nhiều môi trường khác nhau như ngoài trời hay sản xuất hóa chất. Nhờ đó, sản phẩm có khả năng chống mài mòn cao, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn và không gây hại cho sức khỏe. - Điện trở Inox 304 không chỉ chống mài mòn mà còn có khả năng chịu tải tốt, độ bền và khả năng chịu tải cao. Khi sử dụng vật liệu trong công trình sẽ giúp kết cấu chắc chắn, bền bỉ, chống va đập, không cong vênh, giòn gãy. - Khả năng chịu nhiệt Khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến hàng nghìn độ C của inox 304 cũng là đặc điểm nổi bật của loại vật liệu này. Khả năng này giúp vật liệu được ứng dụng rộng rãi vì không phát ra hóa chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe và có khả năng chống mài mòn cao. - Có khả năng không bị nhiễm từ Inox 304 là loại thép không gỉ không nhiễm từ nên có thể sử dụng trong những môi trường yêu cầu tính năng này. - Độ đàn hồi Một đặc tính được đánh giá cao khác của thép không gỉ SUS304 là tính ổn định của toàn bộ vật liệu. Ở trạng thái bình thường, thép không gỉ chắc chắn và bền, nhưng khi được gia công, nó dễ dàng dát mỏng và tạo kiểu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất và xếp chồng các sản phẩm.
0 notes
thepfengyang · 4 years
Link
Inox 321 là thép không gỉ austenitic. Sau khi lớp được gia nhiệt trong phạm vi nhiệt độ kết tủa cacbua là 425 – 850°C, sự ăn mòn giữa các hạt sẽ không xảy ra. 321 được sử dụng trong các ứng dụng có dải nhiệt độ lên tới khoảng 900°C. Nó có khả năng chống mài mòn, chịu nhiệt độ cao, chống rão
321H là loại cải tiến của 321, với hàm lượng carbon cao hơn có thể kiểm soát và độ bền nhiệt độ cao hơn.
1 note · View note
satthepnamphat · 3 years
Text
Inox 201 là gì? Cách phân biệt & ứng dụng Inox 201 trong công nghiệp
Thép không gỉ là một loại vật liệu rất được ưa chuộng hiện nay. Trong đó, inox 201 là một trong những loại inox phổ biến nhất trên thị trường. Có rất nhiều thông tin xoay quanh loại inox này. Sau đây là những câu hỏi phổ biến nhất về inox 201. Hy vọng với bài viết này của giacongsatthep.com các bạn sẽ tìm được thông tin bổ ích cho mình.
1. Inox 201 là gì?
Inox 201 là loại inox nằm trong khoảng 200 loại – họ Austenit (inox được phân thành các loại chính là Austenit, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex), Martensitic, Precipitation Hardening). Inox 201 có thành tố Mangan và Nito cao hơn và giảm đi bớt thành tố Niken. Do cấu tạo thành phần khác nhau cũng làm cho đặc tính inox 201 so với các loại inox còn lại khác nhau, có những ưu thế vượt trội hơn và cũng có những khiếm khuyết hơn.
Nhìn chung inox 201 có giá thành rẻ hơn loại inox phổ biến còn lại là inox 304, nhưng những ưu tính của inox 201 không được đánh giá tốt như inox 304.
2. Thành phần của inox 201
Inox 201 bao gồm các thành phần như sau:
Carbon: 0.15x
Manganese: 5.5 – 7.5
Sulfur: 0.03x
Phosphorus: 0.060x
Silicon : 1.0 x
Chromium: 16 – 18
Nickel: 3.5 -5.5
Nitrogen: 0.25x
3. Đặc điểm của inox 201 là gì?
Như các loại inox khác, inox 201 cũng có tính bền, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt cũng như những lợi thế về bảo trì, vệ sinh và thẫm mỹ. Tuy nhiên, vì có thành tố hóa học khác nhau nên mức độ của những ưu điểm này cũng chênh lệch ít nhiều so với các loại inox còn lại. Điển hình, thành phần Nikel trong inox 201 thấp hơn inox 304 nên inox 201 sẽ có độ cứng hơn, dễ bị ăn mòn hơn inox 304. Bề mặt không bóng sáng như inox 304. Tuy nhiên, độ bền của inox 201 khá cao. Đây là một trong những điểm mạnh mà inox 201 mang đến.
Inox 201 thuộc loại vật liệu dễ gia công vì tính định hình tốt. Các phương pháp gia công như cắt gọt hay hàn đều có thể thực hiện trên loại inox này. Inox 201 không mang từ tính, được ứng dụng nhiều vào các sản phẩm đề cao tính kháng từ. Nhưng đối với các sản phẩm cần từ tính, inox 201 cần phải được tráng thêm một lớp inox 410 hoặc 430 ở lớp ngoài cùng.
3.1. Inox 201 có bị gỉ không?
Vì inox 201 có cấu tạo Mangan cao hơn và tỉ lệ Nikel thấp hơn nên mặc dù tính năng chung của inox là chống ăn mòn thì inox 201 vẫn dễ bị rỉ sét hơn so với inox 304, inox 316. Vì nhược điểm này nên giá thành của inox 201 tương đối rẻ hơn. Tuy nhiên, nếu so sánh với các loại vật liệu không phải inox (nhựa, thép, nhôm…), inox 201 được xem là sự lựa chọn tương đối tốt cho những sản phẩm cần độ bền và chống oxy hóa.
3.2. Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là bao nhiêu?
Inox là loại vật liệu chịu nhiệt. Trong đó, inox 201 có mức nhiệt độ đạt đỉnh điểm cho sự tan chảy nằm ở khoảng 1400 – 1450 °C, tương đương với nhiệt độ nóng chảy của inox 304 nhưng thấp hơn các loại inox khác.
3.3. Inox 201 có dẫn điện không?
Đây là một câu hỏi nhận được khá nhiều sự quan tâm cũng như thắc mắc. Câu trả lời là có nhưng không đáng kể. Không giống như kim loại đồng dẫn điện 100% hay các kim loại dẫn điện tốt như vàng, bạc, sắt, nhôm… inox 201 có khả năng dẫn điện cực kì thấp. Vì vậy, inox không thuộc những loại vật liệu được sử dụng phục vụ cho tính năng dẫn điện.
3.4. Inox 201 có độc hại không?
Một trong những ưu điểm giúp inox trở thành vật liệu được ưa thích vì chúng vô cùng an toàn với sức khỏe con người và thân thiện với môi trường. Inox 201 cũng không ngoại lệ. Chúng không chứa chất gây độc hại, không có các thành tố gây nguy hiểm hay có nguy cơ gây nguy hiểm khi kết hợp với các chất khác. Vì thế, bạn cứ an tâm sử dụng inox 201 và các sản phẩm làm từ inox 201 nhé.
3.5. Nếu có nhiều ưu điểm như vậy, inox 201 có giá thành cao hay không?
Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng inox 201 có giá thành không cao hay nói cách khác là khá rẻ so với các loại inox khác. Các sản phẩm làm từ inox 201 cũng có giá thành rẻ hơn làm từ inox 304 hay inox 316. Vì vậy, tùy mục đích sử dụng của mình, inox 201 được xem là loại vật liệu phù hợp với mọi người vì tính năng tương đối tốt và giá thành lại hợp lý.
4. Ưu điểm của vật liệu inox 201
Inox 201 là loại inox thuộc họ Austenit. Loại inox này có thành tố Nitơ và Mangan cao hơn và giảm đi bớt thành tố Niken. Thành phần hóa học của inox 201 bao gồm: Fe, Cr, Mn, Ni, Si, N với những đặc điểm sau:
Loại inox 201 là một phần của 200 loại thép không gỉ austenit. Vật liệu này ban đầu được phát triển để bảo tồn niken, vì thế nó có hàm lượng niken thấp.
Vật liệu này có thể thay thế cho loại inox 301 trong nhiều ứng dụng, vì nó có khả năng ít chịu ăn mòn hơn, đặc biệt trong môi trường hóa học.
Hàm lượng nitơ của loại inox này cao nên cung cấp độ bền và độ cứng cao hơn loại inox 304, đặc biệt là khi sử dụng ở nhiệt độ thấp.
Inox 201 không được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt và được ủ ở nhiệt độ 1850-1950 độ F (1010-1066 độ C), sau đó được làm nguội nước hoặc làm mát không khí nhanh.
5. 8 cách nhận biết inox 304 và 201 đơn giản
5.1. Cách 1: Dùng axit
Đây cũng là cách thông dụng nhất, cho kết quả chính xác rất cao, chi phí kiểm tra rẻ. Cách thực hiện: Chuẩn bị một miếng inox 201 và một miếng inox 304 & 1 lọ axit. Nhỏ một giọt axit lên bề mặt hai miếng inox. Chờ trong 10s, và quan sát bề mặt hai miếng inox.
Kết quả: Miếng inox nào sủi bọt và đổi sang màu đỏ gạch thì đó là inox 201. Miếng inox nào không có phản ứng gì, chỗ nhỏ axit có màu xám thì đó là inox 304
5.2. Cách 2: Dùng thuốc thử chuyên dụng
Cách sử dụng: Lau sạch bề mặt inox cần thử. Nhỏ một giọt thuốc thử lên bề mặt. Đợi 2-3 phút sau quan sát sự đổi màu và so sánh với bảng màu trên vỏ hộp để xác định loại inox. Màu càng đậm thì inox càng kém chất lượng.
Kết quả: Khi sử dụng thuốc thử inox chuyên dụng, inox 304 có màu xanh còn inox 201 có màu gạch.
5.3. Cách 3: Dùng nước tẩy rửa bồn cầu
Lấy miếng cọ nồi chà lên cho bề mặt nồi inox cho xước đi một chút, quét nước tẩy rửa bồn cầu lên. Để 15-20 phút. Kết quả: Inox 304 hầu như không thấy sự biến đổi trong khi inox 201 sẽ có màu ố vàng
5.4. Cách 4: Sử dụng nam châm
Inox 304 không hút nam châm trong khi inox 201 hút nhẹ nam châm. Lưu ý, không sử dụng nam châm để phân biệt inox khi đã hình thành sản phẩm vì khi gia công tạo hình, các sản phẩm inox có góc cạnh sẽ sinh từ tính nên dùng nam châm sẽ không còn chính xác nữa.
5.5. Cách 5: Quan sát tia lửa khi mài
Sử dụng máy mài cầm tay mài sản phẩm, nhìn qua tia lửa sẽ thấy inox 304 có tia lửa đỏ sậm và chùm tia ít hơn trong khi inox 201 sẽ có tia lửa sáng và chùm tia dày hơn. Tuy nhiên cách này độ chính xác không cao và phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm.
5.6. Cách 6: Nhìn bằng mắt thường
Inox 304 có độ sáng nhưng hơi đục trong khi inox 201 có bề ngoài sáng bóng. Tuy nhiên sự khác biệt này là quá nhỏ và phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm.
5.7. Cách 7: Test tại trung tâm kiểm nghiệm
Đây là phương pháp cho kết quả chính xác 100% tuy nhiên thời gian kiểm nghiệm lâu và chi phí để test khá là cao. Tại Inoxgiare.vn, các sản phẩm inox thép không gỉ trước khi cung cấp ra thị trường đều được đem mẫu tới trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 (QUATEST 3) để kiểm tra chất lượng.
5.8. Cách 8: Dựa trên CO & CQ
CO là chứng nhận xuất xứ hàng hóa & CQ là chứng chỉ chất lượng sản phẩm. Thông thường chỉ cần 2 chứng chỉ này là có thể chứng minh được chất lượng sản phẩm. Tại giacongsatthep.com các sản phẩm nhập khẩu đều có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ và chứng chỉ chất lượng sản phẩm CO & CQ.
5. Lợi ích của inox 201 trong sử dụng
Vốn là nguyên vật liệu có những tính năng ưu việt nên inox 201 được các nhà sản xuất đồ dùng thiết bị inox và trang trí nội ngoại thất cũng như ưu tiên lựa chọn trong sinh hoạt. Inox 201 trong sử dụng có những ưu điểm là:
Màu sắc tao nhã, hiện đại, không phai màu nên phù hợp trong việc trang trí bất kì không gian nội – ngoại thất nào.
Tạo vẻ đẹp thẩm mĩ cao, mang lại sự sang trọng và hiện đại cho không gian nội – ngoại thất.
Đồ vật, dụng cụ bằng loại inox này có bề mặt sáng bóng, ít bám bẩn nên dễ dàng, thuận tiện trong việc lau chùi vệ sinh.
Các vật dụng, thiết bị bằng inox 201 có chất lượng đảm bảo, giữ được độ bền đẹp lâu dài, chắc chắn. Tránh các hiện tượng như han gỉ, mốc meo, ăn mòn nên tuổi thọ sử dụng lâu, tiết kiệm chi phí sửa chữa, thay thế.
Giá thành vật liệu inox 201 thấp nên các sản phẩm được tạo ra cũng có giá thành hợp lí, phù hợp với túi tiền nhiều đối tượng tiêu dùng.
Sản phẩm, thiết bị được chế tạo từ vật liệu này đảm bảo thân thiện với môi trường, an toàn cho sức khỏe con người.
6. Ứng dụng của inox 201
Inox 201 có chứa Mangan – tính giòn, cứng nên có độ chịu lực tốt. Tuy nhiên, nó lại thiếu tính dẻo, dai nên khó uốn cong, dát mỏng để tạo hình, đặc biệt là các góc gấp 90 độ. Đồng thời với giá thành rẻ hơn những loại inox khác, nó được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống.
Dùng làm các thiết bị, đồ dùng nhà bếp như: bồn rửa, đũa, nồi, chảo, chén, nĩa,…
Dùng làm các thiết bị trong chế biến thực phẩm nhưng không sử dụng ở những nơi có độ PH < 3.
Dùng làm đồ trang trí nội thất như: cửa sổ, lan can, tủ, bàn ghế, cầu thang,…
Dùng để trang trí ngoại thất, nhưng nếu sử dụng trường hợp này, người dùng cần thường xuyên bảo trì.
Dùng trong trang trí ô tô, xe kéo và kẹp,…
Inox 201 ngày càng được ứng dụng nhiều trong các hoạt động sản xuất, xây dựng và đời sống. Qua bài viết trên, chúng tôi tổng hợp đầy đủ những thắc mắc của đa số các bạn, hi vọng nó sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn dòng sản phẩm này.
0 notes
thepphongduong · 4 years
Text
Inox 904L | Inox SUS904L - Đặc điểm, tính chất và ứng dụng
Inox 904L là gì?
Inox 904L là thép không gỉ Austenit chứa 19.0 - 23.0% Crom, 23.0 - 28.0 Niken và 4.0 - 5.0 Molypden được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM - A959 của Mỹ.
Các mác thép tương đương với inox 904L:
Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS): SUS904L
Tiêu chuẩn Trung Quốc ( GB/T 20878 - 2007): 15Cr21Ni26Mo5Cu2
Tumblr media
Inox 904L
Đặc điểm của inox SUS904L
Hàm lượng cacbon của inox 904L rất thấp tối đa là 0.02%, vì vậy nó sẽ không có kết tủa cabua trong trường hợp hàn và xử lý nhiệt nói chung. Điều này giúp nó loại bỏ nguy cơ ăn mòn giữa các hạt xảy ra sau khi hàn và xử lý nhiệt nói chung.
Hàm lượng cao của crom, niken, molypden và bổ sung thêm đồng, giúp cho inox SUS904L có thể bị thụ động hóa ngay cả trong môi trường khử như axit sulfuric và axit formic.
Trong môi trường axit photphoric, inox 904L có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ thông thường. Trong axit nitric có tính oxy hóa mạnh, inox 904L có khả năng chống ăn mòn thấp hơn thép hợp kim cao không có molypden. Trong axit clohydric, sử dụng inox 904L sẽ được giới hạn ở nồng độ thấp hơn 1 - 2%, trong khoảng nồng độ này, khả năng chống ăn mòn của thép 904L tốt hơn so với thép không gỉ thông thường.
Thép 904L có khả năng chống ăn mòn rỗ cao. Khả năng chống ăn mòn kẻ hở của nó trong dung dịch clorua cũng rất tốt. Hàm lượng niken cao của inox SUS904L làm giảm tốc độ ăn mòn tại các hố và đường nứt.
Inox 904L có ứng dụng gì?
Với đặc điểm vượt trội của thép không gỉ 904L so với các loại thép không gỉ thông thường khác, phạm vi áp dụng của loại inox này tương đối rộng rãi. Nó được ứng dụng làm lò phản ứng trong thiết bị hóa dầu, thiết bị lưu trữ vận chuyển axit sulfuric, thiết bị xử lý nước biển, thiết bị trao đổi nhiệt nước biển, bình chịu áp lực, thiết bị thực phẩm...
Quy cách thông dụng của inox SUS904L
Tumblr media
Quy cách inox 904l do Thép Phong Dương cung cấp
Tấm inox 904L cán nóng
Kích thức tấm inox 904L thông dụng nhất
Độ dày (T): 3mm - 20mm
Khổ rộng (W): 1250mm, 1500mm, 2000mm
Chiều dài (L): 1000mm - 11800mm
Ống inox 904L
Kích thức ống inox 904L thông dụng nhất
Đường kính ngoài (OD): 14mm - 600mm
Độ dày (T): 1.5mm - 20mm
Chiều dài (L): 1000mm - 11800mm
Láp inox 904L tròn đặc
Kích thức láp inox 904L thông dụng nhất
Đường kính (D): 6mm - 400mm
Chiều dài (L): 1000mm - 11800mm
Mua thép không gỉ 904L ở đâu uy tín, chất lượng?
Thép Phong Dương là một trong những nhà máy lớn hàng đầu Trung Quốc chuyên sản xuất thép không gỉ theo kích thước, mác thép khách hàng yêu cầu. Với dây chuyền công nghệ hiện đại, chúng tôi luôn tự hào mang lại những sản phẩm chất lượng với giá thành cạnh tranh tới tay người tiêu dùng.
Khi mua inox của Thép Phong Dương, chúng tôi xin cam kết:
Báo giá trực tiếp tại nhà máy, không qua trung gian thương mại
Cung cấp đầy đủ chứng chỉ CO, CQ & một số giấy tờ khác liên quan đến lô hàng
Sản xuất theo kích thước khách hàng yêu cầu, chất lượng đồng đều
Giao hàng nhanh, hỗ trợ vận chuyển toàn quốc
Tư vấn & báo giá khách hàng mọi lúc, mọi nơi
Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn & báo giá ưu đãi nhất cho đơn hàng thép không gỉ 904L Hotline/zalo: 0934.590.669 (Ms. Huê)
0 notes
inoxgiahung · 2 years
Text
Inox là một vật liệu cực kỳ phổ biến trên thị trường hiện nay, trong đó inox 201 là một trong những loại được yêu thích nhất. Vậy inox 201 là gì? Loại inox này có điểm gì đặc biệt, mác inox có bị gỉ sét không và khi nào chúng ta nên lựa chọn loại inox này. Inox 201 và inox 304 là hai mác thép hiện đại phổ biến nhất trong số các chủng loại inox lên đến hàng trăm như hiện tại. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc inox 201 là gì hay chưa, nó có gì khác biệt mà được ưa chuộng đến vậy. Inox 201 là một loại inox hiện đại trong họ Austenit với thành phần bao gồm các nguyên tố như crom, niken, mangan, nito,... Điểm đặc biệt của loại inox này chính là tỷ lệ thành phần Niken được điều chỉnh hạ thấp tiết kiệm chi phí. Thay vào đó là bổ sung tăng cường thành phần Nitơ và Mangan, chính những thay đổi này trong thành phần làm cho inox 201 có những đặc tính riêng. Trong đó đương nhiên cũng bao gồm những ưu khuyết điểm, và sẽ là vật liệu thích hợp cho những lĩnh vực mà nó đáp ứng nhu cầu.
Phân loại inox 201: - Tấm inox 201: là loại tấm thép không gỉ có khả năng chống oxy hóa tốt, chịu nhiệt cao. Chúng chủ yếu được ứng dụng trong gia công chế tạo những thiết bị hay sản phẩm sử dụng ở môi trường điều kiện bình thường - Cuộn inox 201: so với inox 304 thì rõ ràng, cuộn inox 201 có giá thành rẻ hơn nhiều. Vì vậy, sản phẩm được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề. Và các sản phẩm được làm từ inox 201 cũng dễ tiếp cận với người dùng hơn
0 notes